Tiết 2: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II/ Các KN cơ bản được GD trong bài:
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kn tư duy phê phán
- KN ra quyết định
- KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Ngày soạn: 17/4/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: chào cờ: tập trung toàn trường Tiết 2: Đạo đức: Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II/ Các KN cơ bản được GD trong bài: KN tìm kiếm và xử lí thông tin Kn tư duy phê phán KN ra quyết định KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: * Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : - HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét. 3- Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK * Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. - Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. 4- Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK * Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: Tiết 151: Phép trừ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiến thức: - GV nêu biểu thức: a - b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. + Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a 4. Luyện tập: * Bài tập 1 (159): Tính - GV cùng HS phân tích mẫu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (160): Tìm x - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (160): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * VD về lời giải: a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069 - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * Bài giải: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 1,9 - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. Tiết 4: Tập đọc: Tiết 61: Công việc đầu tiên I/ Mục tiêu: - Biêt đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II/ Các hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 3. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì? +) Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: + Những chi tiết nào cho thấy chị Ut rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn ? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao chị Ut muốn được thoát li? +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. - Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. - Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm - Theo dõi SGK - HS đọc thầm đoạn 1rồi trả lời : + Rải truyền đơn +) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út. - HS đọc thầm đoạn 2 rồi trả lời: + út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng +) Chị Ut đã hoàn thành công việc đầu tiên. - HS đọc đoạn còn lại: +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Lòng yêu nước của chị Ut. - HS nêu - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Lịch sử: Tiết 31: Chiến thắng “Đồn Phố Ràng” (Lịch sử địa phương – tiết 1) I/ Mục tiêu: - Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử. - Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước ? + Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? 3. Bài mới: 1- Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949. - Nêu nhiệm vụ học tập. 2- Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm. - Cả lớp lắng nghe. 3- Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm ) - GV phát tài liệu cho các nhóm. - Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: + Địch xây dựng đồn Phố Ràng thành một vị trí quan trọng, then chốt nhằm mục âm mưu gì ? + Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. 5- Hoạt động 5 (làm việc theo nhóm 4) GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. Câu hỏi thảo luận: + Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận Phố Ràng ? + Nêu diễn biến của trận Phố Ràng ? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng. * Mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”: Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch phá thế uy hiếp của chúng đối với khu căn cứ Việt Bắc từ phía Tây. * Diễn biến: - 6 giờ chiều ngày 24 – 6 – 1949 pháo binh ta bắt đầu bắn vào đồn. - 6 giờ sáng ngày 26 – 6 – 1949 pháo binh ta bắn cấp tập cho bộ binh xung phong. - 10 giờ đêm ngày 26 – 6 – 1949 ta hạ được đồn. Kế hoạch dạy chiều Môn Toán: Bài 1: Tính. 3 giờ 14 phút x 3 7 giờ 45 phút + 6 giờ 30 phút 130 km : 4 giờ 45 ngày 34 giờ – 24 ngày 17 giờ Bài 2: Tính. 36 km/giờ x 40 phút 130 km : 4 giờ Môn Tập đọc: Đọc bài Công việc đầu tiên. - Đọc đoạn 1 Môn Chính tả: Viết bài Công việc đầu tiên. - Viết đoạn 1 Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 152: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Luyện tập: * Bài tập 1 (160): Tính - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (161): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * Kết quả: a) 19 8 3 15 21 17 b) 860,47 671,63 - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * VD về lời giải: c) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10 - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương) 3/ 20 = 15/ 100 = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600 000 đồng. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 2: Luyện từ và câu: Tiết 61: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I/ Mục tiêu: - Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. Đặt câu với các câu tục ngữ đó. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: ÔĐTC Kiểm tra bài cũ: - HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướ ... ng, đủ số lượng các chi tiết để lắp rô- bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu.Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. II/ Đồ dùng dạy học: -8 bộ lắp ghép mô hình HS III/ Các hoạt động dạy học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bộ thực hành của HS 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô- bốt Chọn chi tiết - GV yêu cầu HS chọn đúng và đủ chi tiêt theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp. - GV theo dõi kiểm tra HS chọn. b) Lắp từng bộ phận - Cho HS nhắc lại quy trình lắp. - YC HS Quan sát kĩ hình rồi đọc lại từng bước lắp trong SGK. - HS thực hành lắp GV theo dõi hỗ trợ, uốn nắn kịp thời cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chọn chi tiết - 2,3 HS nhắc lại - HS thực hành lắp. Tiết 5: Thể dục: Tiết 62: môn thể thao tự chọn. Trò chơi “lò cò tiếp sức” I/ Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Bằng hai tay trước ngực Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Kiểm tra bài cũ. 2. Phần cơ bản: * Môn thể thao tự chọn : - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân +Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức” -GV tổ chức cho HS chơi . 3. Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút - ĐHNL. GV * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Văn nghệ – Trò chơi Kế hoạch dạy chiều Môn Toán: Bài 1: Tính. 4 giờ 24 phút x 3 5 giờ 45 phút + 6 giờ 30 phút 120 km : 6 giờ 25 ngày 30 giờ – 24 ngày 17 giờ Bài 2: Tính. 36 km/giờ x 40 phút 130 km : 4 giờ Môn Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi. Luyện viết: Viết bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết đoạn 1, 2 Ngày soạn: 21/4/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn: Tiết 62: Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: - Lập dàn ý của bài văn tả cảnh. - Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở của HS. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b- Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: - Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : + Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. * Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. * VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): - Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. - Thân bài: + Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế + Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường + Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường + Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Tiết 2: Toán: Tiết 155: Phép chia I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b- Kiến thức: a) Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên ? + Nêu một số chú ý trong phép chia ? b) Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. + Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) 3-Luyện tập: * Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu). - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. - Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (164): Tính - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 - 1 HS đọc yêu cầu. -Làm rồi chữa bài *Kết quả: a) 15/20 ; b) 44/21 * Bài tập 3 (164): Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm rồi chữa bài * VD về lời giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 Tiết 3: Khoa học: Tiết 62: Môi trường I/ Mục tiêu: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. a- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. * Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm . Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. - Bước 2: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì ? + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196. -Chia 4 nhóm rồi thảo luận *Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b + Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này. b- Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống ? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nhạc: Tiết 31: Ôn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ. I/ Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: - SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 1- HĐ 1: Ôn tập bài hát “Dàn đồng ca mùa hạ” . - Giới thiệu bài . - GV hát mẫu 1 lần. - GV hướng dẫn hát ôn. + Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến. 2- Hoat động 2: Nghe nhạc. - GV giới thiệu tên bài , xuất xứ. 3/ Phần kết thúc: - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe : - HS hát ôn lại bài. Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. - HS hát cả bài - HS hát và gõ đệm theo nhịp - Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát x x x x x x x x x x Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. x x x x x x x x x x - HS nghe lần thứ nhất. - HS nói lên cảm nhận về bài hát - HS hát lại cả bài hát. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 31 I. Nhận xét chung: 1. Chuyên cần: - Đánh giá về chuyên cần, đi học đúng giờ, nghỉ học tự do (Nếu có) 2. Học tập: - Đánh giá về ý thức tự giác trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng XD bài. 4. Đạo đức: - Đánh giá về ý thức đạo đức 5. Các hoạt động khác - Đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động tập thể. II. Kế hoạch tuần 32: - Tiếp tục duy trì tỉ lệ chuyên cần. - Tổ chức các hoạt động ngoại khoá thường xuyên. - Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ. Duyệt tổ chuyên môn ..... .............. Duyệt hiệu trưởng ..............................................................................................................5
Tài liệu đính kèm: