Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)

CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết) Ê - mi – li, con.

I.Mục đích yêu cầu

1.Nhớ - viết chớnh xỏc, trỡnh bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con , thể thơ tự do

2.Nhận biết đúng các tiếng chứa ưa/ươ. và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT 2 . Tìm được tiếng chứa ưa / ươ trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3

 - HS Khá giỏi: Làm được đầy đủ bài tập 3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ

II.Chuẩn bị

 -Một số tờ phiếu phụ tụ nội dung bài tập 3

 

doc 10 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6: Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009 
( Dạy tại lớp 5B buổi sáng tiết 3, 5A buổi chiều tiết 3 )
 Chính tả: (Nhớ – viết) Ê - mi – li, con......
I.Mục đớch yờu cầu
1.Nhớ - viết chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng khổ thơ 3 và 4 của bài ấ-mi-li, con, thể thơ tự do 
2.Nhận biết đúng các tiếng chứa ưa/ươ. và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT 2 . Tìm được tiếng chứa ưa / ươ trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3
 - HS Khá giỏi: Làm được đầy đủ bài tập 3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ
II.Chuẩn bị
	-Một số tờ phiếu phụ tụ nội dung bài tập 3 
III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- nờu mục đớch yờu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn hs viết chớnh tả
3.HD hs tự làm bài tập chớnh tả.
*Bài tập 2:
*Bài tập 3: GV giỳp hs hoàn thành bài tập và hiểu nội dung cỏc thành ngữ, tục ngữ.
4.Củng cố,dặn dũ.
-GV nhận xột tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS viết những tiếng cú nguyờn õm đụi uụ, ua và nờu quy tắc đỏnh dấu thanh ở những tiếng đú.
-1HS đọc thuộc lũng khổ thơ 3 và 4.
-HS cả lớp đọc thầm lại
-HS nhớ lại 2 khổ thơ và tự viết bài.
-HS đọc thầm yờu cầu của bài tập 2.
-HS làm bài tập vào vở.
-1hs lờn bảng làm.
-HS khỏc nhận xột.
+Cỏc tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
+Nhận xột cỏch ghi dấu thanh:
.Trong tiếng “giữa” khụng cú õm cuối dấu thanh đặt ở chữ cỏi đầu của õm chớnh.
.Trong cỏc tiếng tưởng, nước, ngược cú õm cuối dấu thanh đặt ở chữ thứ hai của õm chớnh.
*) HS nờu nội dung của cỏc cõu thành ngữ, tục ngữ;
+Cầu được ước thấy: Đạt được đỳng điều mỡnh mong mỏi, ao ước.
+Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khú khăn.
+Nước chảy đỏ mũn: kiờn trỡ, nhẫn nại sẽ thành cụng.
+Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khú khăn là điều kiện thử thỏch và rốn luyện con người.
-HS thi đọc thuộc lũng cỏc thành ngữ, tục ngữ.
 Tuần 7: Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2009 
( Dạy tại lớp 5A buổi sáng tiết4, 5B buổi chiều tiết 2 )
 Chính tả: (Nghe – viết) : Dòng kinh quê hương
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Nghe- viết chính xác đoạn văn Dòng kinh quê hương. Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Tìm đúng vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ BT 2. Thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c ) của BT 3.
- HS khá , Giỏi : Làm được đầy đủ Bài tập 3
II. Đồ dùng dạy học : Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp 
- HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa...
- H: Em có nhận xét gì về quy tắc viết dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ?
- GVnhận xét ghi điểm.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
Giờ chính tả hôm nay các em cùng viết bài Dòng kinh quê hương và làm bài tập chính tả về các tiếng có nguyên âm đôi ia/ iê
 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả 
 a) Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Gọi hS đọc phần chú giải
H: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết
- Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó
 c) Viết chính tả
 d) Thu, chấm bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS thi tìm vần.Nhóm nào điền xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
 -HS đọc lại đoạn thơ
 Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- Yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn thơ và các câu thành ngữ trên
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, 2 HS viết bảng 
- các tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính
- Các tiếng có âm cuối dấu thạn được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính
- HS nghe
- HS đọc đoạn viết 
- HS đọc chú giải 
+ Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- HS tìm và nêu các từ kgó : dòng kinh, quen thuộc, mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ..
- HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm 
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm vần nối tiếp . Mỗi HS chỉ điền 1 từ vào chỗ trống
HS đọc thành tiếng bài hoàn chỉnh
Chăn trâu đốt lửa trên đồng
Rạ rơm thì ít, gió động thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
- HS đọc 
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS đọc: Đông như kiến
 Gan như cóc tía
 Ngọt như mía lùi
+ HS đọc thuộc lòng
______________________________________________
Tuần 8: Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2009 
( Dạy tại lớp 5A buổi sáng tiết4, 5B buổi chiều tiết 2 )
Chính tả : (Nghe – viết ): Kì diệu rừng xanh
 I. Mục tiêu
Nghe- viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 
Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT 2). Tìm được tiếng chứa vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống( BT3)
 II. đồ dùng dạy học
 Bảng phụ hoặc 3 từ phiếu phô tô nội dung bài tập 3
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy :
 Sớm thăm tối viếng
 Trọng nghĩa khinh tài
 ở hiền gặp lành
 Làm điều phi pháp việc ác đến ngay
 Một điều nhịn chín điều lành
 Liệu cơm gắp mắm
 B . Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của bài 
 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả 
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
H: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết 
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó 
 c) Viết chính tả
 d) Thu bài chấm
 3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 
- HS đọc các tiếng vừa tìm được
H: Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
 Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh . Nếu HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu
 3. củng cố dặn dò
- HS lên bảng viết theo lời đọc của GV - các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính
- HS nghe
- 1 HS đọc 
+ Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
- HS tìm và nêu 
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm...
*) HS viết theo lời đọc của GV
- Thu 10 bài chấm
*) HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.
*) HS đọc 
- Quan sát hính minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét bạn làm trên bảng
a. Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết 
 Thuyền đi đâu về đâu
(Xuân Quỳnh)
b. Lích cha lích chích vành kuyên
mổ từng hạy nắng đọng nguyên sắc vàng
(Bế Kiến Quốc)
*) HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình.
______________________________________________________
 Tuần 9: Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009 
( Dạy tại lớp 5A buổi sáng tiết4, 5B buổi chiều tiết 2 )
Chính tả : (Nhớ – viết) :
Tiếng Đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
 I. Mục tiêu
 1. Nhớ - viết lại đúng chính tả.Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
 2. Làm được BT 2 a / b, hoặc BT3 a / b. 
 II. Đồ dùng dạy học
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b để HS bốc thămm tìm từ chứa tiếng đó VD: la / na; nẻ / lẻ
- Giấy bút, băng dính để dán bảng cho các nhóm thi nhau tìm nhanh từ láy theo yêu cầu BT3
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên/ uyêt
- GV nhận xét ghi điểm 
 B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nhớ- viết bài tập đọc tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm bài tập chính tả
 2. Hướng dẫn HS nhớ -viết
 a) Trao đổi về nội dung bài
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
H: bài thơ cho em biết điều gì?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
+ Trình bày bài thơ như thế nào?
+ trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?
 c) Viết chính tả
 d) Soát lỗi chấm bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và dán lên bảng lớp, đọc phiếu 
- HS nghe
- 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình , sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
-HS đọc và viết
- HS trả lời để rút ra cách trình bày bài thơ
+ bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.
+ lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.
- HS tự nhớ và viết bài
*) HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập
- HS đọc thành tiếng . Cả lớp viết vào vở l 
La- na
Lẻ- nẻ
Lo- no
Lở- nở
la hét- nết na
lẻ loi- nứt nẻ
lo lắng- ăn no
đất nở- bột nở
con na- quả na
tiền lẻ- nẻ mặt
lo nghĩ- no nê
lở loét- nở hoa
lê la- nu na nu nống
đơn lẻ- nẻ toác
lo sợ- ngủ no mắt
lở mồm- nở mặt nở mày
la bàn- na mở mắt
 Bài 3a 
- gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Tổ chức HS thi tìm tiếp sức
Chia lớp thành 2 đội 
Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết song thì HS khác mới được lên viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi 
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được : la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lẽo, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lập loè, lóng lánh, lung linh...
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được, chọn và đặt câu với một số từ .
- HS đọc yêu cầu 
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV
- 1 HS đọc lại , lớp viết vào vở.
_____________________________________________________________--
Tuần 10: Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009 
( Dạy tại lớp 5B buổi sáng tiết 3, 5A buổi chiều tiết 3 )
 Chính tả : Ôn tập và kiểm tra 
I.Mục tiêu
- Kiểm tra đọc, lấy điểm
- nghe viết chính xác bài chính tả Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước
 II. Đồ dùng dạy học
- phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học
 B. Bài mới
1. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1
2. Kiểm tra Viết : GV đọc cho HS viết đoạn văn trong bài: Nỗi niềm nhớ nước, nhớ rừng 
 C. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
H: Trong các bài tập đọc đã học bài nào là bài văn miêu tả?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV HD HS làm bài:
+ Chọn bài văn miêu tả mà em thích
+ đọc kĩ bài văn
+ Chọn chi tiết mà em thích
+ Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết ấy
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của HS 
 D. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại danh từ động từ...
HS thực hành đọc bài theo Y/ C của GV 
HS viết bài, khảo bài 
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xnh
+ Đất Cà mau
*) 1 HS đọc thành tiếng 
- HS nghe GV hướng dẫn sau đó tự làm bài tập vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_6_chuan_kien_thuc.doc