Tiết 1: Chào cờ
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
Tiết 2: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương, đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị:
- Giấy, bút mầu.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
Tuần 19 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Nhận xét hoạt động tuần 18 Tiết 2: Đạo đức Em yêu quê hương (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương, đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Giấy, bút mầu. - Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. - Y/c HS đọc truyện trước lớp. Hỏi: + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chung ta phải làm như thế nào? b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk. - Y/c HS thảo luận theo cặp và làm bài tập 1. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk) c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương mình? - Nhận xét - bổ xung. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. - Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa. - Để chữa cho cây sau trận lụt. - Bạn rất yêu quý quê hương. - Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - HS thảo luận theo cặp và làm bài 1. - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ xung. + Trường hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương. - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm sau đó một số HS trình bày trước lớp. Tiết 3: Toán Diện tích hình thang I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang . - Bồi dưỡng HS giỏi: Biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải các bài tập có liên quan. - HSY: ôn bảng nhân 2,3; vận dụng bảng nhân 2,3 vào làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình vẽ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét bài. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Y/c HS đọc ví dụ 1( sgk) - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? C. Luyện tập: Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét - sửa sai. Bài 2: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét - sửa sai. Bài 3: - HD HSG về nhà làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp hát. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HSY ôn bảng nhân 2,3. - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = Vậy diện tích hình thang là: tức là:Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - HS làm bài. a. S = = 50 ( cm2) b. S = = 168 ( m2) - HSY: 324 x 2; 213 x 3 - HS làm bài. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) - HSY: 532 x 2 ; 621 x 3 - HSG về nhà làm. Tiết 4: Tập đọc Người công dân số một I. Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật ( anh, Thành, anh Lê ). 2. Hiểu nội dung phần 1 của trích đọan kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. - HSY đánh vần đọc được từ đầu . . . Có lẽ thôi, anh ạ. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu n/v, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. - Gv đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. - GV viết bảng: phắc - tuya, Sa - xơ - lu Lô - ba, Phú Lãng Sa. - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn trích. - HD HSY đọc bài. - GV chia đoạn. + Phần 1: Từ đầu Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2:Tiếp theo Không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. - Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. b. Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? c. Đọc diễn cảm bài văn. - Y/c 2 HS khá luyện đọc tiếp nối 2 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp - Kiểm tra HSY đọc bài. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét - cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau học bài Người công dân số Một ( Tiếp ). - Hát . - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Lớp nghe. - Nhiều HS đọc. - HSY đọc. - HS đọc nối tiếp. - HSY đọc bài. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - HSY nhắc lại câu trả lới. - Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân, những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời câu hỏi của anh Lê. + Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mõi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày . anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HSY đọc bài. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - - HS nhắc lại ND bài. - - HS thực hiện. Tiết 5: Lịch sử Chiến thắng lịch sử điện biên phủ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong sgk. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV trả bài kiểm tra. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp. - Y/c HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài. + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? b. Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này chúng ta cần sức người, sức của như thế nào? + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt đó? + Vì sao ta dành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? + Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS xem lại bài. - HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài. +Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phồng thủ kiên cố. + Pháo đài là công trình quân sự kiên cố, vững chắc để phòng thủ. - HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta bắt buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ. + Ta chuẩn bị chiến dịch với tinh thần cao nhất. + Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ. + Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào mặt trận . + Gần ba vạn người từ các địa phương tham gia vào vận chuyển vũ khí, lương thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men .. lên Điện Biên Phủ. - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở ba đợt tấn công: + Đợt 1: mở vào ngày 13 / 3/ 1954 , tấn công vào phía bắc của Điện Biên Phủ ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo.Sau 5 ngày chiến đấu địch bị tiêu diệt. + Đợt 2: vào ngày 30/3 /1954 đồng loạt tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh. Đến 26/ 4 /1954 ta kiểm soạt được phần lớn các cứ điểm phía đông + Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1 /5 /1954 ta tấn công các cứ điểm còn lại, chiều ngày 6/5 /1954 đồi A1 bị công phá . - Ta dành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vì: + Có con đường lãnh đạo đúng đắn của Đảng. + Quân dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. + Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tiến công Đông xuân 1953 - 1954 của ta, đập tan pháo đài không thể công phá của giặc pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ - ne - vơ, rút quân về nước, kết thúc chín năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ. - HS kể. Buổi chiều Tiết 1: Toán I, Mục tiêu: - Thuộc quy tắc tính diện t ... - HS vẽ được tranh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân ở quê hương. - HS thêm yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số tranh ảnh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân - Một số bài vẽ của học sinh lớp trước về đề tài này. - Giấy vẽ, bút chì, mầu vẽ III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu một số tranh ảnh ngày tết, lễ hội cho HS nhớ lại. + Không khí ngày tết của lễ hội mùa xuân. + Những hoạt động trong ngày tết, lễ hội và mùa xuân. + Những hình ảnh, mầu sắc trong ngày tết , lễ hội và mùa xuân. - GV gợi ý để học sinh kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình. b. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - GV gợi ý cho HS một số nội dung để vẽ tranh về đề tài này. + Cảnh vườn hoa, công viên, chợ hoa ngày tết + những hoạt động trong dịp tết, lễ hội. - GV cho các em quan sát một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ. + Vẽ các hình ảnh chính trước. + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. + Vẽ mầu tươi sáng, rực rỡ. c. Hoạt động 3: Thực hành. - Y/c HS thực hành vẽ tranh. - GV quan sát – uấn nắn. d. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá. - GV cùng HS chọn ra một số tranh đẹp và chưa đẹp để nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát. - HS kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình. - HS nghe. - HS quan sát một số bức tranh để các em nhận ra cách vẽ. - HS thực hành vẽ tranh. Tiết 5: Thể dục Tung và bắt bóng. Trò chơi “ bóng chuyền sáu” I. Mục tiêu: - Ôn tung bóng và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Y/c thực hiện được động tác tương đối chính sác. - Làm quen trò chơi “ bóng chuyền sáu”. Y/c biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - HSKT biết tung và bắt bóng, tham gia chơi trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: bóng , dây nhẩy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, y/c tiết học. - HS chạy thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập . - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, cổ tay, vai - Chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: - ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay và bắt bóng bằng một tay. + Y/c HS tập luyện theo khu vực đã quy định. - HS HSKT tập luyện + GV quan sát và uốn nắn. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. + Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn - Làm quen với “Bóng chuyền sáu”. + GV nêu tên trò chơi. + Giới thiệu cách chơi, chơi thử + Quy định khu vực chơi, chơi thật. + Nhận xét, sửa sai. 3. Phần kết thúc: - Đi thường, vừa đi vừa hát. - Nhận xét tiết học. - Về nhà: ôn động tác tung và bắt bóng. 6 - 10’ 1 -2’ 1’ 1’ 1- 2’ 18 - 22’ 8 - 10’ 5 - 7’ 1lần 7 - 9’ 1 - 2lần 4 - 6’ 1 - 2’ 2 - 3’ ĐHTT: * * * * * * * * * * * * ĐHTL: * * * * * * ĐHKT: * * * * * * * * * * * * Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ Trò chơi: “ bịt mắt bắt dê” Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Toán Chu vi hình tròn I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. - HSY vận dụng bảng nhân 2, 3, 4 vào làm bài tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn . - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. - GV hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào? B. Thực hành. Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d : - Gv HD H/S làm bài tập . - Gv theo dõi nhận xét sửa sai . Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r : - HD HS về nhà làm bài phần a, b. - Y/c HS tự làm phần c. Bài 3: - HD HS làm bài tập. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò - Gv nhận xét giờ học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập. - Hát . - HS để bài lên bàn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời . * Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14 . C = d x 3,14 . C là chu vi hình tròn , d là đường kính hình tròn Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với 3,14. C = r x 2 x 3,14 . - HS làm bài tập . a. d = 0,6 (cm) C = 0,6 x 3,14 =1,884 (cm) b. C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm ) - HSY: 154 x 2 ; 243 x 3 - HS thực hiện. - HS làm bài. c , C= - HSY: 421 x 4 ; 342 x 3 - HS làm bài. Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: C = 0,75 x 3,14 = 2,355( m ) Đáp số : 2,355 m - HSY: 410 x 3 ; 332 x 3 Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ). - Viết được hai đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - HSY đánh vần đọc được nội dung của bài 1. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu , yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: - GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp . - Cho HS đọc yêu cầu bài 1: - Yêu cầu HS nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - HD HSY đọc bài. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn a là kết bài theo kiểu kết bài không mở rộng + Đoạn b là kết bài theo kiểu mở rộng. Bài 2: - GV cho HS đọc bài và làm bài tập. - GV HD HS hiểu yêu cầu của bài và làm bài theo gọi ý . + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài . + Suy nghhĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài . + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn . - GV phát bút dạ cho HS làm bài theo nhóm. . - Gv theo dõi giúp đỡ HS làm xong yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và hoàn thiện cho bài viết . 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát . - HS nghe. - 2 HS đọc bài , và suy nghĩ làm bài . - HS làm bài và trả lời câu hỏi - HSY đọc bài. - 2 HS đọc bài và suy nghĩ làm bài - HS làm bài - HS trình bày bài viết . - Cả lớp nhận xét . - HS theo dõi , sửa sai. Tiết 3: Khoa học Sự biến đổi hoá học I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học . - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. II.Đồ dùng dạy học . - Hình trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III.Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất của dung dịch? Nêu cách tạo ra một dung dịch? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài . - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. B. Nội dung . a. Hoạt động1 : - GV HD HS làm thí nghiệm trong SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV theo dõi và giúp đỡ HS thực hiện. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả . - GV nhận xét kết luận. - Hát - 1 HS nêu. - HS lắng nghe . - HS thực hành theo HD của GV và HD trong SGK. - HS trình bày kết quả thực hành. Đáp án thí nghiệm. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng. TN1: Đốt một tờ giấy. Tờ giấy bị cháy thành than Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu . - GV hỏi: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì ?. - Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. b. Hoạt động 2: Thảo luận . - GV cho HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận câu hỏi sau: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? - GV cho các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - Gv nhận xét bổ sung . - GV kết luận : Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . - HS trả lời : - Đó gọi là hiện tượng biến hoá học. - Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác . + 1 HS đọc mục bạn cần biết. - HS thảo luận . + Hình 2 là sự biến đổi hoá học . + Hình 3 là sự biến đổi lí học. + Hình 4 là sự biến đổi lí học. + Hình 5 là sự biến đổi hoá học + Hình 6 là sự biến đổi hoá học . + Hình 7 là sự biến đổi lí học. - Cả lớp nghe. Tiết 4: âm nhạc Học hát: bài hát mừng I. Mục tiêu - HS biết hát một bài dân ca của đồng bài Hrê (Tây Nguyên). - Hát đúng giai điêu, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - Giáo dục các em biết yêu dân ca, yêu cuộc sống hoà bình, ấm no hạnh phúc. - HSKT: Thuộc lời ca. II. Chuẩn bị 1. GV: - Nhạc cụ quen dùng. - Tranh ảnh, bản đồ minh hoạ cho bài hát. 2. HS: - SGK âm nhạc 5. - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách). III. Thông tin cho giáo viên - Tây Nguyên là một vùng đất rộng lớn, nơi đây có các dân tộc ít người sinh sống: như Ê-đê, Gia - rai, Xơ - Đăng, Hrê - Người dân Tây Nguyên rất yêu thích ca nhạc đã sáng tạo ra nhiều bài dân ca và những nhạc cụ như: Cồng Chiêng, T’rưng, Klông- pút - Đồng bài Hrê có những bài dân ca như: Đi cắt lúa, Hát mừng IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Phần mở đầu: Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu vị trí vùng đất Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam và dùng một số tranh ảnh để minh hoạ cho bài hát. 2. Phần hoạt động: Dạy hát bài: Hát mừng. * Hoạt động 1: Dạy hát. - GV biểu diễn Hát mừng - GV hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. - GV đánh dấu những tiếng có luyến láy. - GV dạy hát từng câu. * Hoạt động 2: Luyện tập. - GV cho HS cả lớp hát chung, sau đó từng dãy bàn, cá nhân hát. - HD HSY hát từng câu. 3. Phần kết thúc - Cả lớp hát lại một lần. - GV hát cho HS nghe lại bài hát . - Dặn dò các em về nhà học thuộc lời ca và tìm một vài động tác phụ hoạ cho bài hát mừng. - HS nghe. - HS nghe GV biểu diễn Hát mừng - HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. - Hát gõ đệm theo nhịp 2/4. - HS học hát từng câu. - HS hát. - HSY hát từng câu. - Cả lớp hát. - Cả lớp nghe. - HS thực hiện. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 I. Chuyên cần: II. Học tập: ............................................................................................................................................. III. Đạo đức: IV. Các hoạt động khác: V. Phương hướng tuần 20 Nhận xét của tổ chuyên môn ..
Tài liệu đính kèm: