Giáo án giảng dạy tuần 30 khối 5

Giáo án giảng dạy tuần 30 khối 5

Tiết 1: TẬP ĐỌC

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

I.Mục tiêu :

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Xê- vi-la, Ma- gien-lăng, biển lặng, Na- tan,

 Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

 Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi .

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng mới.

II. Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma- gien-lăng

 

doc 44 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 30 khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2010
_______________________________________
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Xê- vi-la, Ma- gien-lăng, biển lặng, Na- tan, 
 Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
 Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng mới.
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma- gien-lăng
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: HS đọc và TLCH bài: Trăng ơi  từ đâu đến?
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
 Đọc đồng thanh: Xê-vi-la, Ma -gien-lăng
6 HS đọc tiếp nối.
1 HS đọc chú giải
Đọc theo cặp
2 HS đọc toàn bài
GV đọc bài: Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
 b. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
Nêu câu hỏi 1 SGK
Vì sao Ma-Gien-Lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
Nêu câu hỏi 2 SGK
Nêu câu hỏi 3 SGK
Nêu câu hỏi 4 SGK
Nêu câu hỏi 5 SGK
Cuộc thám hiểm của Ma-Gien-Lăng có nhiệm vụ khám phá con đường biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
 hết thức ăn, nước ngọt phải uống nước tiểuMỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Phi
Đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- Yêu cầu 3 HS đọc bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét, cho điểm HS
 3 HS đọc, lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay
Luyện đọc theo cặp
 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
1 đến 2 HS đọc toàn bài
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
	 __________________________________________________
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp HS ôn tập :
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng(hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 . Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS chữa bài
Chốt: Cộng, trừ, nhân , chia phân số
Bài 2: 
 Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài
GV chốt cách tính diện tích hình bình hành
Bài 3:
Cho HS đọc đề, lập kế hoạch giải, tự giải vào vở
GV chấm, nhận xét một số bài
Bài 4: Tổ chức tương tự bài 3
Bài 5: Cho HS tự làm và giải thích cách làm
 Lớp làm vào vở, 1 số HS chữa bài 
b. 
 HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài
 Đáp số: 180 cm2 
 Đáp số: 45 ô tô
 Đáp số: 10 tuổi
Khoanh vào B vì hình H cho biết số ô vuông đã được tô màu
 3. Củng cố: - Nội dung luyện tập
 - Nhận xét tiết học.
	 __________________________________________________
Tiết 3: CHÍNH TẢ
Nghe viết: Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu: 
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đất nước ta trong bài Đường đi Sa Pa.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 
- Yêu mến cảnh đẹp Sa Pa.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết BT3a
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: 3 HS lên bảng 1 HS đọc cho 2 HS viết:
trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chương trình 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ- viết.
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
+Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên?
 2 HS đọc thuộc lòng. Cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi
 thay đổi theo thời gian trong một ngày
Phong cảnh đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ lùng và hiếm có.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Đọc và viết các từ: thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì
c. Nhớ - viết chính tả
GV chấm, nhận xét 1 số bài
HS tự viết bài chính tả
Đổi vở, soát lỗi
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3a : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND của BT
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 
 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
 HS làm bài vào vở BT
1 số HS đọc từ tìm được
1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
1 HS lên bảng làm
Đáp án: Thế giới- rộng- biên giới- dài. 
Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
I. Mục tiêu. 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch – Thám hiểm
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm được
- Yêu cầu câu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp.
- Giáo dục HS có tính sáng tạo, tìm tòi.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy - học
 A. KTBC: Tại sao cần phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ, yêu cầu, đề nghị?
Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự ta phải làm như thế nào?
Có thể dùng kiểu câu nào để yêu cầu, đề nghị?
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4
Phát giấy bút cho nhóm
Gọi nhóm đã xong dán kết quả lên bảng, trình bày phần bài làm
GV kết luận
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
Cho HS thi tìm từ.
Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung.
Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được
Bài tập 3: 
Yêu cầu HS tự làm
Gọi HS đọc bài
GV cùng lớp nhận xét, cho điểm
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung của bài
 HS hoạt động nhóm 4
 Nhận giấy bút, bàn luận, làm bài vào giấy
 HS trình bày, HS nhóm khác đánh giá nhận xét bổ sung
a. điện thoại, đồ ăn, nước uống,
b. bến tàu, tàu thủy, 
 1 HS đọc thành tiếng
 Hoạt động trong nhóm
Thi tiếp sức tìm từ
 3 HS đọc thành tiếng:
a. quần áo, dao, 
b. bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, 
Mỗi em tự chọn nội dung viết: du lịch hay thám hiểm
1 số em đọc đoạn viết trước lớp
Lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
 Tiết 2: KHOA HỌC
Nhu cầu chất khoáng của thực vật. 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. 
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật 
- Ứng dụng thực tế của các kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy-học: Hình trang 118, 119.
Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần lượng nước như thế nào?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò cuả các chất khoáng đối với thực vật
Mục tiêu: ý 1 mục I
- Cho HS quan sát các cây cà chua( trang 118) và thảo luận nhóm đôi:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao.
+ Trong số cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao?
 HS quan sát và thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Thiếu ni-tơ, ka-li, phốt-pho. Cây phát triển kém
Cây a phát triển tốt nhất vì cây được bón đủ chất khoáng.
Cây b phát triển kém nhất vì cây thiếu ni tơ
Kết luận: Cây cần đủ chất khoáng để phát triển tốt
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật
Mục tiêu: ý 2 mục I
 Cho HS làm việc theo nhóm
Hướng dẫn HS đánh dấu vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loại
Tên cây
Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
 Ni- tơ
 Ka-li
 Phốt pho
Lúa
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trả lời 
 GV chữa bài. Kết luận.
 - HS đọc mục Bạn cần biết.
Củng cố: Nội dung bài – Nhận xét tiết học
___________________________________________________________________
 Tiết 3: TOÁN
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.)
II. Đồ dùng: Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy - học
Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu tiết học
Dạy bài mới
 a. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
 Giới thiệu các bản đồ
Giới thiệu: Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km
 Quan sát, tìm tỉ lệ ghi ở các bản đồ
(1 : 10 000 000; 1 : 500 000)
Nhận biết 1 : 10 000 000 (1: độ dài trên bản đồ; 10 000 000: độ dài thực tế)
b.Thực hành
Bài 1: 
Làm việc cả lớp
Chốt: Tìm độ dài thực tế dựa vào tỉ lệ và độ dài trên bản đồ
Bài 2: Làm việc cá nhân
GV kẻ bảng như SGV, gọi HS lên bảng ghi kết quả
Bài 3: Làm việc cá nhân
GV nhận xét, chốt lời giải
Nêu yêu cầu, trả lời miệng. VD:
1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm
Nêu yêu cầu, tính ra giấy nháp
4 HS lên bảng điền:
1000 cm; 300 dm; 10 000 mm; 500 m
1 HS đọc nội dung
Lớp tự điền, báo cáo kết quả miệng, giải thích lí do
ĐS: ý a, c là S; ý b, d là Đ
 3. Củng cố: Nội dung bài
 	 Nhận xét tiết học 
	_______________________________________________________
 Tiết 4: KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách, hành động của nhân vật trong mỗi truyện bạn kể.
- Lời kể chân thật,
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện 
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Đ ... ẫn lắp ráp xe nôi (H1 – SGK)
GV lắp ráp theo qui trình SGK 
Đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời 
GV kiểm tra sự chuyển động của xe.
- GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và cho vào hộp
Chọn các chi tiết
+ Lắp tay kéo (H2 - SGK)
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 - SGK)
+ Lắp thành đỡ trục bánh xe (H4 - SGK)
+ Lắp thành xe với mui xe (H5 - SGK)
+ Lắp trục bánh xe (H6 – SGK)
Quan sát GV thực hiện rồi thực hành
Tháo các chi tiết rồi cho vào hộp
3. Củng cố: Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng lắp ghép các chi tiết
	________________________________________________________
Tiết 2: THỂ DỤC
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Kiệu người
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Kiệu người. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm và phương tiện
Sân tập an toàn, bóng, dây
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của GV
TG - SL
Hoạt động của HS
A. Mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu tiết học
- Cho HS khởi động
- Cho HS tập bài thể dục phát triển chung
 B. Cơ bản
1. Môn tự chọn: Đá cầu
 - Ôn tâng cầu bằng đùi
GV nhận xét, uốn nắn chung
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
2. Nhảy dây
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
- Tổ chức cho HS thi nhảy dây
GV bao quát lớp
C. Kết thúc
- Cho HS thả lỏng
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
46 phút
1822phút
4 6 phút
Cán sự tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên, đi theo vòng tròn và hít thở sâu
Tập theo đội hình hàng ngang xem ai tâng cầu giỏi
Tập theo đội hình 4 hàng ngang quay mặt vào nhau từng đôi một
Tập đồng loạt theo tổ tập luyện
Cùng nhảy xem bạn nào nhảy lâu nhất
Đi đều và hát
Cùng GV hệ thống bài.
 ________________________________________________________
Tiết 3: TỰ HỌC
Hoàn thiện một số tiết học
I. Mục tiêu
- Rèn kiến thức và kĩ năng của một số môn đã học trong ngày, cụ thể là: Toán, Địa lí
- HS có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy học: Vở BT Toán. BT Địa lí
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Định hướng tiết học
HS làm BT Toán tiết: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp) 
Địa lí bài: Thành phố Đà Nẵng
3. Hoạt động tự học
a. Môn Toán
- Yêu cầu HS mở BT Toán T80 làm tất các các BT.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, chốt kết quả đúng.
HS làm bài, chữa bài. Đáp án:
Bài 1: 50 cm; 50 mm; 1 dm
Bài 2: 12 dm 
Bài 3: 5 cm và 2 cm 
b. Địa lí
- Yêu cầu HS mở BT Địa lí 
T 54, 55 làm các bài tập
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
- Tổ chức chữa bài (nêu miệng)
HS làm bài, nêu đáp án đúng
Bài 1: phía Bắc giáp Thừa Thiên Huế, phía Nam giáp Quảng Nam,  
Bài 2: ý 5 
Bài 3: khai thác dầu, sản xuất phân lân
Bài 4: bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm, 
4. Nhận xét tiết học
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho từng HS.
 Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
 	A. KTBC: 
Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. 
 	B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
- Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết.
- Giải thích: Chữ viết tắt CMND
- Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu sau đó đọc trước lớp
- GV cùng lớp nhận xét
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Gọi HS phát biểu.
 Đọc yêu cầu và nội dung phiếu
Quan sát, lắng nghe
Chứng minh nhân dân
Làm vào phiếu
3 đến 5 HS đọc trước lớp
Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: 
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở Khi có vịệc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học
Tiết 2: NGOẠI NGỮ
GV dạy chuyên
	 ______________________________________________
Tiết 3: TOÁN
Thực hành
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như đo chiều dài, chiều rộng phòng học, ...
- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu)
II. Đồ dùng học tập: Thước dây, một số cọc mốc, cọc tiêu
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp 
Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
2. Thực hành ngoài lớp
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
Bài 1: Giao việc cho các nhóm
Hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.
Bài 2: Cho HS thực hiện như yêu cầu của SGK
Nhóm 1: đo chiều dài lớp học
Nhóm 2: đo chiều rộng lớp học
Nhóm 3: đo chiều dài bảng lớp học
Nhóm 4: đo chiều rộng bảng lớp học
Các nhóm dựa vào cách đo như hướng dẫn, hình vẽ SGK, ghi kết quả đo
Mỗi em ước lượng 10 bước xem được khoảng mấy mét rồi dùng thước kiểm tra
3. Củng cố: Nhận xét tiết học 
_______________________________________________
Tiết 4: SINH HOẠT 
 Sinh hoạt Đội
I.Mục tiêu:
- Kiểm điểm các hoạt động của chi đội trong nửa đầu tháng 4.
- Đề ra phương hướng hoạt động của chi đội trong tháng 4
- Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề “Hòa bình hữu nghị”
II. Nội dung
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số các phân đội
2. Các phân đội trưởng báo cáo các mặt hoạt động của phân đội mình
Các thành viên trong phân đội nhận xét, bổ sung
3. Bầu đội viên xuất sắc, phân đội xuất sắc
4. GV phụ trách nhận xét, giao nhiệm vụ
a. Nhận xét
Chi đội thực hiện tương đối tốt các hoạt động mà liên đội đề ra: thi đua học tốt chào mừng ngày 30 – 4, chăm sóc bồn hoa, thực hiện tổt chương trình rèn luyện đội viên
Đa số các đội viên tham gia hoạt động Đội nhiệt tình, sôi nổi
Một số đội viên chưa có ý thức tham gia các hoạt động Đội: Dẫn, Thành, Toàn.
 b. Giao nhiệm vụ
Duy trì các nề nếp mà liên đội đề ra
Thi đua học tập
5. Sinh hoạt văn nghệ theo chủ đề: Hòa bình hữu nghị
HS hát, múa, đọc thơ, kể chuyện, hoạt cảnh  theo chủ điểm: Hòa bình hữu nghị
6. Chi đội trưởng tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt.
 _________________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1: KHOA HỌC
 Nhu cầu nước của thực vật. 
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- Áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
 Hình trang 116, 117 SGK.
 Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. KTBC: Thực vật cần gì để sống?
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học
2. Nội dung
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh( hoặc cây).
+ Phân loại các cây thành 4 nhóm: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước. 
+ Các nhóm trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
- GV kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
- HS hoạt động nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
 HS nhắc lại.
 * Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây 
- Cho HS quan sát các hình trang 117SGK và trả lời câu hỏi: Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi thế nào?
 HS quan sát và trả lời câu hỏi
 từ lúc mới cấy đến lúc bắt đầu uốn câu , vào hạt
 để cây sống, phát triển và tạo hạt
Khi trời nắng, cây cần nhiều nước hơn
 - GV kết luận: Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây và từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
Củng cố: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước như thế nào? 
 Nhận xét tiết học
	_______________________________________________________
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
 Luyện tập: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: 
- HS nắm chắc cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật.
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả con vật.
II. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Ôn tập
Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Nội dung của mỗi phần đó là gì? 
Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần. Đó là:
MB: Giới thiệu con vật sẽ tả
TB: Tả hình dáng, thói quen sinh hoạt, 1 vài hoạt động chính của con vật
KB: Nêu cảm nghĩ đối với con vật
3. Luyện tập
Đề bài: Lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi mà em thích.
Yêu cầu HS chọn con vật mà mình sẽ tả
Cho HS lập dàn ý, ghi vào vở
GV bao quát lớp, giúp đỡ HS
Gọi HS trình bày dàn ý của mình
GV cùng lớp nhận xét bài của bạn
Suy nghĩ, viết dàn ý của bài văn tả con vật vào vở
Tiếp nối nhau trình bày dàn ý
Lớp nhận xét, sửa chữa cho bài của bạn hoàn chỉnh hơn
3. Củng cố: Nhận xét tiết học.
_______________________________________________
Tiết 3: TỰ HỌC 
Hoàn thiện một số tiết học
I. Mục tiêu:
 - Rèn kiến thức và kĩ năng của một số môn đã học trong ngày, cụ thể là: Toán, TLV 
- HS có ý thức tự học 
II. Đồ dùng dạy học: Vở BT Toán. BT TV
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Định hướng tiết học
HS làm BT Toán (tiết: Luyện tập chung) và TLV bài: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
3. Hoạt động tự học
a. Môn Toán
- Yêu cầu HS mở BT Toán T73,74 làm tất cả các BT.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
- Chữa bài, chốt cách làm và kết quả đúng.
HS làm bài, chữa bài. Đáp án:
Bài 1: a. số bé: 60 ; số lớn : 90
Bài 2: số bé: 5 ; số lớn : 15
Bài 3: 
b. Tập làm văn
- Yêu cầu HS mở BT TV T76 làm phần luyện tập
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS 
- Cho HS trình bày (miệng)
 Suy nghĩ, lập dàn ý chi tiết tả con vật nuôi trong nhà.
Tiếp nối nhau trình bày trước lớp
Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn 
4. Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc