Tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Công việc đầu tiên I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn. - ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp bài Tà áo dài Việt Nam. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. ? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? ? Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? ? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? ? Vì sao út muốn được thoát li? ? Nêu ý nghĩa bài? c) Đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1. - 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc cả bài. - Học sinh theo dõi. - rải truyền đơn. - út bồn chồn, thấp thỏm, ngu không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn. - ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn sáng tỏ. - Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh đọc nối tiếp. - Củng cố. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: - Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Đọc lại bài. Toán phép trừ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - Học sinh chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Ôn luyện về tên gọi thành phần của phép trừ. ? Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ? ? Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm nhận xét. Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh suy nghĩ trả lời. a - b = c số bị trừ số trừ hiệu a = c + b b = a - c - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng. 7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284 - Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng. x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55 x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,90 - Học sinh làm cá nhân. Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Lịch sử lịch sử địa phương (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống của cha ông mình. - Tình yêu quê hương làng xóm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, truyện kể về địa phương. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Vai trò của Thuỷ điện Hoà Bình. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương của cử dào Lạc Việt đã từ kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phương ta. - Thành phố Vĩnh Yên * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Nêu những di tích lịch sử có ở địa phương? - Giáo viên giới thiệu: 3 ngôi đình này được xây dựng vào thế kỷ XVII ? Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình? - Giáo viên nhận xét đánh giá. ? Em hãy kể ten những món ăn độc đáo có ở địa phương mình? - Học sinh theo dõi. - Đình Hương. - Đình Ngọc. - Đình Tiên. - Học sinh nối tiếp nêu, kể về lễ hội ở địa phương. - Kéo song: có 4 đội: Hương Ngọc, Tiên Hường, Lò Ngói, Thống Nhất. Số lượng người của 2 đội bằng nhau (24 người/ đội) kéo vòng tròn tính điểm. - Học sinh nối tiếp kể. Vó cần, Bánh hòn, Bánh đa mật, .. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Thực hành. * Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (hèm theo tranh, ảnh) - Lớp nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. VD: mỏ than Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu * Hoạt động: Giải pháp về bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Từng nhóm thảo luận lên trình bày. - Giáo viên kết luận: + (a) (đ) (e) là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + (b) (c) (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người cần biết cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Bài 5: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ. - Nhóm thảo luận trình bày. - Các nhóm bổ sung. - Giáo viên kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt Luyện tập về luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu đúng. - Học sinh chăm học tiếng việt. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 32’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh luyện tập. Bài 1: Vở bài tập. - Hướng dẫn học sinh dùng bút chì gạch chân dưới câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện. - Hướng dẫn phân tích các vế của câu ghép. - Khoanh vào quan hệ từ. Bài 2: Học sinh điền quan hệ từ vào câu ghép. - Giáo viên nhận xét, sửa sai. - HS đọc mẩu chuyện và thực hiện theo yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh thực hiện. - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vở. - Học sinh nối tiếp đọc. 3’ 4. Củng cố- dặn dò: - Chốt nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 5 + SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh tự làm rồi chữa bảng. a) - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh lên bảng chữa. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài toán rồi tóm tắt. - Học sinh lên bảng giải. Bài giải Phân số chỉ tiền lương của cả gia đình là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình để dành là: 1 - (số tiền lương) = b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được: 4.000.000 : 100 x 15 = 600.000 (đồng) Đáp số: a) 15% tiền lương. b) 600.000 đồng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: nam và nữ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với câu tục ngữ đó. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh chữa bài. - Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2. - Giáo viên gọi học sinh khá, giỏi nêu ví dụ. - Giáo viên nhận xét kết luận những câu đúng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh làm vở bài tập. a) anh hùng: có tài năng, khí phách, - bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. - trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi người. - đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, - Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. + chỗ ướt mẹ nằm, chỗ rác con nằm: lòng thương con, hi sinh nhường nhịn cho con. + Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy vài vị tướng giỏi. + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Mẹ com là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh như tục ngữ có câu: chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tiếng Anh ( Có GV chuyên soạn giảng) Khoa học ôn tập: thực vật và động vật I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật. - Nhận biết về một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 124, 125, 126 (SGK) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên cho học si ... - Tìm hiểu nội dung bài. ? Đoạn văn kể điều gì? - Giáo viên đọc từng câu. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên chấm, chữa. 3.3. Hoạt động 2: - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Lớp theo dõi. + Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành áo dài Việt Nam. - Học sinh đọc thầm lại, chú ý dấu câu. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2. a) Giải thưởng trong các kì thi văn ngh, văn hoá thể thao. - Giải nhất: Huy chương Vàng. - Giải nhì: Huy chương Bạc. - Giải ba: Huy chương Đồng. b) Danh hiệu nghệ sĩ tài năng. - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân. - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú. c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng. - Cầu thỉ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. + Đọc yêu cầu bài 3. a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Kỹ thuật Lắp rô - bốt (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh chọn đúng đủ các chi tiết để rô - bốt. - Lắp từng bộ phận và lắp ráp rô - bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 4’ 2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập. 28’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách quan sát. ? Để lắp được rô - bốt theo em cần phải lắp mấy bộ phận? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thao tác kĩ thuật. - Lắp đầu và thân rô - bốt. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận của rô - bốt như SGK. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. * Hoạt động 3: Lắp ráp rô - bốt. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách lắp. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 4: Tháo rời các chi tiết. - Học sinh quan sát, nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắp theo hình trong sgk. - Học sinh lựa chọn chi tiết- lắp. - Học sinh lựa chọn chi tiết thực hành lắp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hành lớp theo đúng quy trình. - Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thực hành. - Học sinh tháo các chi tiết. - Xếp gọn gàng vào hộp. 2’ 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 1’ 5. Dặn dò: - Về học bài. Địa lí địa lí địa phương I. Mục đích: Qua bài học, học sinh: - Nắm được vị trí của địa phương nơi mình đang sinh sống trên bản đồ huyện thành phố Vĩnh Yên - thấy được sự phát triển về mọi mặt của huyện thành phố. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí của tp Vĩnh Yên III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ huyện Bình Xuyên. ?Phương mình giáp với những xã phường nào? ? Địa phương em làm nghề gì là chính? ? Khu công nghiệp Bình Xuyên có những công ty nào đang phát triển? - Giáo viên cho học sinh lên chỉ bản đồ về vị trí Thàng phố Vĩnh Yên,phường Hội Hợp - Học sinh quan sát bản đồ. - giáp xã Hợp Thịnh Tam Dương, phường Đồng Tâm - Làm nghề nông nghiệp buôn bán là chính bên cạnh còn phát triển một số nghê thủ công như ngói, gạch, gốm, - HS tả lời –HS khác nhận xét - Học sinh lên chỉ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2011 Thể dục Môn thể thao tự chọn trò chơi “chuyển đồ vật” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng 2 tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “chuyển đồ vật”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - Còi, mỗi học sinh 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Trò chơi khởi động. - Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra trong giờ trước. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi vòng tròn, hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: a) Môn thể thao tự chọn: - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Thi tâng cầu. + Tuyên dương những bạn có thành tích tốt. b) Trò chơi “chuyển đồ vật” - Chơi 2 tổ với nhau ở địa hình khác nhau. - Ôn theo nhóm. - Ôn theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích - Đi theo 2- 4 hàng dọc và hát 1 bài Toán phép chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên viết phép chia. - Học sinh trả lời. thương a : b = c - Tính chất phép chia? a : 1 = a a : a = 1 (a ≠ 0) 0 : b = 0 (b ≠ 0) Bài 1: Làm cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài. Thử lại: 256 x 32 = 8192 Thử lại: 362 x 42 + 31 = 15335 Thử lại: 21,7 x 35 = 759,5 Thử lại: 4,5 x 217 = 976,5 - Học sinh lên bảng làm và nêu nhận xét. - Trong phép chia hết a : b = c, ta có a = c x b (b ≠ 0) - Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b + r (0 < r < b) Bài 2: - Học sinh làm. a) ; - Học sinh lên bảng và nêu cách làm. Bài 3: - Học sinh làm miệng nối tiếp. a) 25 : 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 72 : 0,01 = 7200 b) 11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 15,0 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500 - Học sinh chữa bài và nêu cách làm. - Học sinh tự làm chia bài. Bài 4: a) Cách 1: Cách 2: b) Cách 1: (6,24 + 1,26): 0,75 = 7,50 : 0,75 = 10 Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - Học sinh tự làm rút ra quy tắc. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài. Mĩ thuật Có giáo viên chuyên soạn giảng Tập làm văn ôn tập về tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh, một dàn ý với những ý của riêng mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to có học sinh lập dàn ý. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh ở tiết trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: + Chọn đề bài. - Học sinh đọc nội dung bài. - Học sinh chọn một đề em đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc. - Học sinh nêu đề bài các em chọn. + Lập dàn ý: - Học sinh đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. - Giáo viên nhắc: Dàn ý học sinh cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, nhưng ý phải là của mình thể hiện sự quan sát riêng. - Học sinh viết nhanh dàn ý trình bày trên bảng. + Lớp nhận xét và bổ sung. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh trình bày miệng trong nhóm. - Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn dàn ý hay nhất. - Giáo viên dán một dàn ý lên bảng. - Học sinh phân tích và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết một bài văn tả cảnh. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm vững đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Phân biệt đượccác hình. - Học sinh chăm học toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 SGK. - Nhận xét, cho điểm. 28’ 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ HD học sinh làm bài trong vở bài tập toán. Bài 1: - Yêu cầu một số học sinh đọc kết quả. - Giáo viên đánh giá bài của học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm. - Giáo viên đánh giá kết quả? Bài 3: - Yêu cầu học sinh giải thích kết quả (vì sao) - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh khác nhận xét. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài rồi đọc các số còn thiếu vào các mặt tương ứng. - HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật là: DQ = AM = CP = BN AB = MN = DC = QP AD = BC = QM = PN b) Diện tích của mặt đáy ABCD là: 7 x 4 = 28 (cm2) Diện tích của một bên DCPQ là: 7 x 5 = 35 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 5 = 20 (cm2) 3’ 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt Luyện tập về luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập, viết đoạn văn. - Hcj sinh có ý thức ôn bài thường xuyên, liên tục. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập về nhà. 28’ 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/ HD học sinh làm bài tập. Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - Giáo viên nhận xét - chốt kết quả - cho điểm. Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu. - Giáo viên cùng học sinh thống nhất kết quả. Bài 3: - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ 3 câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương những bài viết hay. - Học sinh suy nghĩ trả lời miệng. - Học sinh khác nhận xét- bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm bài vào vở. - Học sinh trình bày. - HS viết bài. - Đọc nối tiếp. 4’ 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt KểM ĐIểM HOạT ĐộNG TRONG TUầN I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm tuần 31. - Phương hướng khắc phục nhược điểm và phát huy ưu điểm để chào mừng ngày 30 – 4 (ngày giải phóng miền Nam) II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Nhận xét các mặt hoạt động của lớp. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận và tự kiểm điểm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá xếp loại từng tổ, biểu dương cá nhân có thành tích tốt và phê bình, kỉ luật những cá nhân vi phạm nội quy của lớp. b) Phương hướng tuần 32. - Khắc phục những nhược điểm và phát huy ưu điểm. - Tìm hiểu về chiến dịch: “Giải phóng Sài Gòn 30- 4- 1975” và tích cực thi đua học tập tốt, làm tốt chào mừng ngày 30- 4. - Chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: