Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp

i. mục tiêu: qua bài học, giúp học sinh:

 - nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép

 - nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép

 - quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép

ii. đồ dùng dạy – học

hình minh hoạ trang 48, 49 sgk.

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1055Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Lớp 5c Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011
 KHOA HọC SắT, GANG, THéP
I. Mục tiêu: Qua bài học, giúp học sinh:
 - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép
II. Đồ dùng dạy – học 
Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
HOạT Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi:
- Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?
- Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
Giaựo vieõn nhaọn xeựt, cho ủieồm.
B. Bài mới:
.1.Giụựi thieọu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin trang 48 SGK và trả lời câu hỏi;
- Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
+ Gang, thép được làm ra từ đâu?
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
HS nhận xét, bổ sung
HS mở SGK trang 43
HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, bổ sungthống nhất như sau:
 + Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.
+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và cacbon.
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay 
Nhận xét, kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám, có ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang cứng, giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít cacbon hơn và có thêm một vài tính chất khác nên nó có tính chất cứng, bền, dẻo.
 Hoạt động 2 ứng dụng của gang, thép trong đời sống
Yêu cầu HS quan sát từng hình minh hoạ trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi 
- Tên sản phẩm là gì?
- Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
GV nhận xét, kết luận: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng trong cuộc sống
Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt
GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó 
GV nhận xét, kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ khi sử dụng phải đặt, để cẩn thận. Đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị gỉ khi sử dụng xong rửa sạch và cất nơi khô ráo.
c. củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà:
- Học thuộc mục Bạn cần biết
- Chuẩn bị bài sau
kéo thành sợi. Thép có ít cacbon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên 
bền và dẻo hơn gang.
HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 hoặc 6 và trả lời câu hỏi.
6 HS tiếp nối nhau trình bày.
Hình 1: Đường ray xe lửa được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt
Hình 2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép.
Hình 3: Cầu sử dụng thép để xây dựng.
Hình 4: Nồi được làm bằng gang.
Hình 5: Dao, kéo, cuộn dây thép. Chúng được làm bằng thép.
Hình6: Cờ lê, mỏ lết làm từ sắt thép...
Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang. hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,...
- Tiếp nối nhau trả lời:
- Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.
- Kéo được làm từ hợp kim của sắt, dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, treo ở nơi khô ráo.
2HS đọc ghi nhớ 
Chuẩn bị bài: Đồng và hợp kim của đồng
 đạo đức : Kính già, yêu trẻ (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: Qua bài này, giúp học sinh:
 - Biết vỡ sao cần phải kớnh trọng, lễ phộp với người già ,yờu thương nhường nhịn em nhỏ .
- Nờu được những hành vi, việc làm phự hợp với lứa tuổi thể hiện sự kớnh trọng người già, yờu thương em nhỏ .
II. Đồ dùng dạy – học 
 - Tranh ở SGK trang 19 
III. Các hoạt động dạy - học 
HOạT Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi:
 - Chỳng ta cần làm gì đờ̉ có tình bạn thõn thiờ́t? 
Giỏo viờn nhận xột, đánh giá kết quả .
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
 2, 2. Tỡm hiểu bài :
 Hoạt động 1: Kờ̉ chuyợ̀n “ Sau đờm mưa”
- GV - GV kờ̉ lõ̀n 1
 - GV kờ̉ lõ̀n 2 theo tranh
G 
 Hoạt động 2: Tỡm hiểu truyện “ Sau đờm mưa”
Tỡ +Yờu cầu HS trả lời cỏc cõu hỏi sau:
 - Sau trận mưa đờm qua con đường làng ntn ? 
- Cỏc bạn học sinh trờn đường về nhà gặp những khú khăn gỡ ? 
GV nhận xét, bổ sung , nhắc lại
Yờu +Yêu cầu HS quan sát tranh, TLN đôi và trả lời cỏc cõu hỏi sau:
 - Trên đường đi học về, các bạn gặp ai?
- Cỏc bạn học sinh trong truyện đó làm gỡ khi gặp bà cụ và em nhỏ?
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn cỏc bạn?
- Em cú suy nghĩ gỡ về việc làm của cỏc bạn?
- Em học được điờ̀u gì từ các bạn nhỏ trong truyợ̀n?
GV nhaọn xeựt, kết luận chung: Cỏc bạn biết giỳp đỡ cụ già và em nhỏ , đú là việc làm tốt . Chỳng ta cần giỳp đỡ cụ già và em nhỏ ở mọi nơi , mọi lỳc 
Hoạt động 3: Hành vi thể hiện tỡnh cảm kớnh già, yờu trẻ . 
Yêu cầu HS đọc làm bài tập 1, thảo luọ̃n nhóm, cử đại diợ̀n nờu kờ́t quả .
GV kết luận: Cỏc hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện tỡnh cảm kớnh già, yờu trẻ.
- Ngoài những hành động, việc làm trên em hãy nêu các việc làm khác?
- Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tõm, yờu thương, chăm súc cụ già, em nhỏ.
Hoạt đụ̣ng4: Liờn hợ̀ thực tờ́
GV hỏi: Em hóy nờu những việc mỡnh đó làm thể hiện tỡnh cảm kớnh già, yờu trẻ.
C. Củng cố, dặn dũ: 
 Gv nhọ̃n xét tiờ́t học, dặn dò tiờ́t sau:
 - Tim hiểu cỏc phong tục, tập quỏn thể hiện tỡnh cảm kớnh già, yờu trẻ của địa phương, của dõn tộc.
1 HS trả lời
 HS nhận xét, bổ sung 
 HS mở SGK trang 19 
HS quan sát tranh và nối tiếp trả lời
HS lắng nghe
HS lắng nghe và quan sát tranh
1 HS kờ̉ lại cõu chuyợ̀n
Cả lớp nhọ̃n xét
- 2 HS đọc thõ̀m truyện, trả lời câu hỏi. 
-Cả lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
 HS quan sát tranh, đọc thõ̀m, TLN đôi và trả lời cỏc cõu hỏi 
HS nhận xét, bổ sung
HS đọc phần ghi nhớ và nêu thêm một số câu tục ngữ, ca dao 
HS đọc bài, nêu yờu cõ̀u, TLN 4 hoặc 6, nờu kờ́t quả 
 Cỏc bạn khỏc nhận xột, bổ sung .
2 HS đọc lại ý đúng
HS nụ́i tiờ́p nờu viợ̀c làm của mình
Hs nờu thờm viợ̀c làm giúp đỡ ụng, bà của mình
HS đọc lại ghi nhớ.
Chuẩn bị tiết học sau 
 LịCH Sử VệễẽT QUA TèNH THEÁ HIEÅM NGHEỉO
I. Mục tiêu: Qua bài này, giúp học sinh biết:
- Sau Caựch maùng thaựng 8 nửụực ta ủửựng trửụực nhửừng khoự khaờn to lụựn “giaởc ủoựi”, “giaởc doỏt”, “giaởc ngoaùi xaõm.
 - Caực bieọn phaựp nhaõn daõn ta ủaừ thửùc hieọn ủeồ choỏng laùi “giaởc ủoựi”, “giaởc doỏt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,
II. Đồ dùng dạy – học 
 - AÛnh tử lieọu trong SGK, aỷnh tử lieọu veà phong traứo “Dieọt giaởc ủoựi, dieọt giaởc - Tử lieọu veà lụứi keõu goùi, thử cuỷa Baực Hoà gửỷi nhaõn daõn ta keõu goùi choỏng naùn ủoựi, choỏng naùn thaỏt hoùc.
III. Các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
A. Kiểm tra baứi cuừ: GV hỏi:
- ẹaỷng CSVN ra ủụứi coự yự nghúa gỡ?
Caựch maùng thaựng 8 thaứnh coõng mang laùi yự nghúa gỡ?
Giỏo viờn nhận xột, đánh giá kết quả .
B. Bài mới: 
1. Giụựi thieọu baứi mụựi: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Hoàn cảnh cuỷa nửụực ta sau Caựch maùng thaựng 8.
Yêu cầu HS đọc thầm SGK từ đầu cho đến “ nghìn cân treo sợi tóc”, quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
Sau Caựch maùng thaựng Taựm, nhaõn daõn ta gaởp nhửừng khoự khaờn gỡ ?
Em hiểu thế nào là “ nghìn cân treo sợi tóc”? 
Nếu không đẩy lùi được nạn đói, nạn dốt thì điều gì sẽ xảy ra?
Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
GV đánh giá kết quả,kết luận
Hoạt động2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 
a, Giặc đói:
Yêu cầu HS đọc thầm SGK, quan sát hình2, SGK trả lời câu hỏi sau:
- Nêu ND hình 2?
- Để đẩy lùi giặc đói, Bác Hồ đã làm gì?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác?
b, Giặc dốt:
Yêu cầu HS đọc thầm SGK, quan sát hình 3 SGK trả lời câu hỏi sau:
- Nêu ND hình 3?
- Để đẩy lùi giặc dốt, phong trào gì đã diễn ra?
- Thế nào là bình dân học vụ?
Giaựo vieõn nhaọn xeựt, bổ sung và nêu thêm
việc chống giặc ngoại xâm
 Ruựt ra ghi nhụự.
C. Toồng keỏt - daởn doứ: 
Nhaọn xeựt tieỏt hoùc 
Chuaồn bũ bài: “Thaứ hy sinh taỏt caỷ chửự nhaỏt ủũnh khoõng chũu maỏt nửụực”.
2Hoùc sinh neõu 
HS nhận xét, bổ sung 
HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi, nối tiếp trả lời câu hỏi
Cả lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả đúng
+ Thế lực phản động, lũ lụt, hạn hán
+Tình thế nguy hiểm
+ Đồng bào chết đói càng nhiều.., không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm
+ Chúng cũng nguy hiểm như giặc vậy
Hoùc sinh nối tiếp neõu.
- Lập: Hũ gạo cứu đói, quỹ độc lập,
2
Hoaùt ủoọng nhoựm 4
HS thaỷo luaọn caõu hoỷi 
Đại diện nhóm nêu kết quả:
- Phong trào xoá nạn mù chữ,
- Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động
2 HS nêu ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011
 Buổi sáng lớp 5a
 Khoa học: Sắt, gang, thép
 Đạo đức: Kính già, yêu trẻ( Tiết 1)
 Lịch sử: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
 Buổi chiều lớp 5b
 Khoa học: Sắt, gang, thép
 Đạo đức: Kính già, yêu trẻ( Tiết 1)
kĩ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết1)
I. Mục tiêu: Qua bài học, giúp học sinh:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đó học để thực hành làm được một sản phẩm yờu thớch.
II. Đồ dùng dạy – học 
 - Tranh ảnh của cỏc bài đó học và một số sản phẩm khõu ,thờu đó học.
 - Dụng cụ để thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
A. Kiểm tra baứi cuừ: GV hỏi:
Em hóy nờu tờn cỏc bài đó học?
Giỏo viờn nhận xột, đánh giá kết quả .
B. Bài mới: 
1. Giụựi thieọu baứi mụựi: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:ễn tập những nội dung đó học trong chương I.
 + Yờu cầu HS trả lời cỏc cõu hỏi sau:
 - Nhắc lại những nội dung chớnh đó học trong chương I
-Nờu lại cỏch đớnh khuy,thờu chữ V,thờu dấu nhõn và những nội dung đó học trong phần nấu ăn.
-GV NX và túm tắt những nội dung HS vừa nờu
-G nờu mục đớch, yờu cầu làm sản phẩm tự chọn.
+ Củng cố những kiến thức,kĩ năng về khõu ,thờu, nấu ăn đó học.
 +Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn,mỗi nhúm sẽ hoàn thành một sản phẩm.
 Hoạt động 2: Chọn sản phẩm thực hành:
- GVchia nhúm và phõn cụng vị trớ làm việc của cỏc nhúm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhúm để chọn sản phẩm và phõn cụng nhiệm vụ chuẩn bị ( nếu chọn ND nấu ăn )
GV ghi tờn sản phẩm cỏc nhúm tự chọn.
GV nhận xét, bổ s ...  sống?
Giỏo viờn nhận xột, đánh giá kết quả .
B. Bài mới: 
1. Giụựi thieọu baứi mụựi: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tính chất của đồng
 GV phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng yêu cầu quan sát và hỏi:
Màu sắc của sợi dây?
Độ sáng của sợi dây?
Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Kết luận: Sợi dây hồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ nát mỏn, có thể uốn thành nhiều hình dạng các nhau.
Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành bài 2 VBT
- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?
- Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên.
Hoạt động3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó 
+ Yêu cầu HS quan sát các hình
1Hoùc sinh neõu 
HS nhận xét, bổ sung 
HS mở SGK 
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời.
+ Đây là sợi dây đồng.
+ Nó có màu nâu đỏ.
- Lắng nghe, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS làm vào VBT, nêu kết quả
- Trao đổi và tả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng
HS thảo luận nhóm 4 hoặc 6 
Đại diện nhóm trả lời
Cả lớp nhận xét, bổ sung 
- 5 HS tiếp nối nhau trình bày.
Hình 1: Lõi dẫn điện được làm bằng đồng. Đồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Hình 2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng. Chúng thường có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng,...
Hình 3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng. Kèn thường có ở viện bảo tàng, các ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng.
Hình 4: Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng, chúng thường có ở đình chùa, miếu...
Hình 5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng.
Hình 6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng. Mâm đồng thường có ở các gia đình địa chủ thời xưa, viện bảo tàng, những gia đình giàu có...
2 HS đọc ghi nhớ
Chuẩn bị bài:Nhôm
 minh hoạ và cho biết:
- Tên đồ dùng đó là gì?
- Đồ dùng đó được làm từ vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?
- Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đồng và hợp kim của đồng?
- ở gia đình em có những đồ dùng nào bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
GV nhận xét khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
C. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn dò tiết sau
 địa lí COÂNG NGHIEÄP
I. Mục tiêu: Hoùc xong baứi naứy, HS bieỏt:
 - Bieỏt nửụực ta coự nhieàu ngaứnh coõng nghieọp vaứ thuỷ coõng nghieọp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
- Keồ ủửụùc teõn saỷn phaồm cuỷa moọt soỏ ngaứnh coõng nghieọp vaứ thuỷ coõng nghieọp.
- Sửỷ duùng baỷng thoõng tin ủeồ bửụực ủaàu nhaọn xeựt veà cụ caỏu cuỷa coõng nghieọp.
*	ẹoỏi vụựi HS khaự, gioỷi:
-	Neõu ủửụùc ủaởc ủieồm cuỷa ngheà thuỷ coõng truyeàn thoỏng ụỷ nửụực ta.
-	Neõu nhửừng ngaứnh coõng nghieọp vaứ ngheà thuỷ coõng ụỷ ủũa phửụng (neỏu coự).
Xaực ủũnh treõn baỷn ủoà moọt soỏ ủũa phửụng coự caực maởt haứng thuỷ coõng noồi tieỏng.
II. đồ dùng dạy - học
Baỷn ủoà Haứnh chớnh Vieọt Nam.
Tranh aỷnh veà moọt soỏ ngaứnh coõng nghieọp, thuỷ coõng nghieọp vaứ saỷn phaồm cuỷa chuựng.
III. các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
1.Kieồm tra baứi cuừ: 
- Ngaứnh laõm nghieọp goàm nhửừng hoaùt ủoọng gỡ? Phaõn boỏ chuỷ yeỏu ụỷ ủaõu?
- Ngaứnh thuyỷ saỷn phaõn boỏ chuỷ yeỏu ụỷ ủaõu?
Giỏo viờn nhận xột, đánh giá kết quả .
B. Bài mới: 
1. Giụựi thieọu baứi mụựi: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
2. Tìm hiểu bài:
.Hoaùt ủoọng 1: Caực ngaứnh coõng nghieọp.
-GV yeõu caàu HS quan sát hình 1, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
- Kể tên các ngành công nghiệp nước ta?
- Kể tên một số sản phẩm của nghành công nghiệp?
- Kể tên một số
- Nghành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?
GV nhận xét và ruựt ra keỏt luaọn: Nước ta có nhiều nghành công nghiệp, tạo ra nhiều mặthàng có giá trị xuất khẩu. Các sản phẩm giúp đời sống cong người hiện đại hơn.
.Hoaùt ủoọng 2: Ngheà thuỷ coõng.
-GV yeõu caàu HS quan saựt hỡnh vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi
- Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta?
- Nêu đặc điểm nghề thủ công nước ta?
- Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân?.
- ở địa phương em có nghề thủ công gì không?
-GV nhaọn xeựt, kết luận: Nửụực ta coự raỏt nhieàu ngheà thuỷ coõng nổi tiếng, các sản phẩm thủ công có giá trị xuất khẩu cao.
-Goùi HS nhaộc laùi phaàn ghi nhụự.
C. Cuỷng coỏ, daởn doứ
-Yeõu caàu HS veà nhaứ hoùc thuoọc ghi nhụự.
-GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
2Hoùc sinh trả lời 
HS nhận xét, bổ sung 
HS mở SGK trang91
HS quan sát hình 1, thảo luận nhóm đôi, nêu ND từng hình và trả lời câu hỏi
- Các nghành CN: khai thác KS, điện, luyện kim, hoá chất, dệt, may,
- Các sản phẩm: than, dầu, phân bón, 
HS nhận xét, bổ sung 
-HS laứm vieọc theo nhoựm 4 hoặc nhóm 6.
Quan sát hình 2 SGK, nêu ND từng tranh
-ẹaùi dieọn HS trỡnh baứy caõu traỷ lụứi.
- Các nghề thủ công: Gốm sứ, cói, lụa Hà Đông, mây tre đan,
- Đặc điểm nghề thủ công nước ta: Có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông, gốm sứ Bát Tràng, chiếu Nga Sơn,
- Vai trò: +Nghề thủ công tạo công ăn, việc làm cho nhiều lao động.
 +Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ, dễ kiếm trong dân gian.
 + Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.
HS chổ treõn baỷn ủoà nhửừng ủũa phửụng coự caực saỷn phaồm thuỷ coõng noồi tieỏng.
2 HS nhắc lại và rút ra ghi nhớ
-2 HS ủoùc laùi ghi nhụự.
Chuẩn bị bài: Công nghiệp tiét 2
Kể chuyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu: Qua bài học, giúp học sinh:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II. đồ dùng dạy - học
 - Sưu tầm một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
 - Bảng phụ
III. các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
A Kieồm tra baứi cuừ : 
 Goùi 2 HS noỏi tieỏp nhau keồ caõu chuyeọn Ngửụứi ủi saờn vaứ con nai vaứ noựi ủieàu em hieồu ủửụùc qua caõu chuyeọn .
Giỏo viờn nhận xột, đánh giá kết quả .
B. Bài mới: 
1. Giụựi thieọu baứi mụựi: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi mục bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Hửụựng daón HS tỡm hieồu yeõu caàu cuỷa ủeà :
-Cho 1 Hs ủoùc ủeà baứi .
-Hoỷi : Neõu yeõu caàu cuỷa ủeà baứi .
-GV gaùch dửụựi nhửừng chửừ: baỷo veọ moõi trửụứng trong ủeà baứi.
-Cho HS ủoùc noỏi tieỏp nhau caực gụùi yự :
1 ,2,3 .
-Cho HS ủoùc ủoaùn vaờn trong baứi taọp1(Tieỏt luyeọn tửứ vaứ caõu trang 115) ủeồ naộm vửừng caực yeỏu toỏ taùo thaứnh moõi trửụứng .
-Cho HS noựi teõn caõu chuyeọn mỡnh seừ keồ .
-Cho HS laứm nhaựp daứn yự sụ lửụùc caõu chuyeọn mỡnh seừ keồ .
Hoạt động2: HS thửùc haứnh keồ chuyeọn vaứ trao ủoồi veà yự nghúa caõu chuyeọn :
-GV nhaộc HS keồ chuyeọn tửù nhieõn theo tỡnh tửù hửụựng daón trong gụùi yự 2
-Cho HS keồ chuyeọn theo caởp , trao ủoồi veà chi tieỏt , yự nghúa chuyeọn .
GV quan saựt caựch keồ chuyeọn cuỷa HS , uoỏn naộn, giuựp ủụừ HS.
-Thi keồ chuyeọn trửụực lụựp , ủoỏi thoaùi cuứng caực baùn veà noọi dung yự nghúa caõu chuyeọn
Gắn BP ghi sẵn ND cần đối thoại
-GV nhaọn xeựt , tuyeõn dửụng.
C. Cuỷng coỏ daởn doứ: Veà nhaứ ủoùc trửụực noọi dung baứi keồ chuyeọn ủửụùc chửựng kieỏn hoaởc tham gia; nhụự –keồ laùi ủửùoc 1 haứnh ủoọng duừng caỷm baỷo veọ moõi trửụứng em ủaừ thaỏy; 1 vieọc toỏt em hoaởc ngửụứi xung quanh ủaừ laứm ủeồ baỷo veọ moõi trửụứng
-2 HS noỏi tieỏp nhau keồ caõu chuyeọn Ngửụứi ủi saờn vaứ con nai vaứ noựi ủieàu em hieồu ủửụùc qua caõu chuyeọn .
-HS laộng nghe.
- HS nối tiếp ủoùc ủeà baứi .
- HS neõu yeõu caàu cuỷa ủeà baứi .
-HS chuự yự treõn baỷng .
-3HS ủoùc noỏi tieỏp nhau caực gụùi yự .
-HS ủoùc.
Moọt soỏ HS phaựt bieồu .
HS nêu câu chuyện mình kể
Caỷ lụựp laọp daứn yự caõu chuyeọn .
- HS keồ chuyeọn theo caởp , trao ủoồi veà chi tieỏt , yự nghúa chuyeọn .
-ẹaùi dieọn nhoựm thi keồ chuyeọn vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi cuỷa baùn.
-Lụựp nhaọn xeựt bỡnh choùn caõu chuyeọn hay nhaỏt, coự yự nghúa nhaỏt , ngửụứi keồ chuyeọn haỏp daón nhaỏt .
-HS laộng nghe.
Về nhà kể lại
Chuẩn bị tiết học sau
 Buổi chiều lớp 5b
 Khoa học: Đồng và hợp kim của đồng
 Địa lí: Công nghiệp 
 Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 ( Đã soạn ở thứ hai)
 Hoạt động ĐNGLL hoa điểm mười dâng thầy cô giáo
I. Mục tiêu: Qua bài học, giúp học sinh:
- Hiểu được cụng lao và tỡnh cảm của thầy cụ giỏo đối với học sinh
- Cú ý chớ quyết tõm thi đua tu dưỡng học tập tốt; tiếp thu sự dạy dỗ của thầy cụ.
- Rèn kĩ năng trao đổi ý kiến và các kĩ năng khác trong học tập
II. đồ dùng dạy và học
Tiêu chí đánh giá hoa điểm mười
III. các hoạt động dạy - học 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
A. Nội dung
- Trao đổi, tỡm hiểu về cụng lao và tỡnh cảm của thầy cụ giỏo đối với học sinh.
- Phỏt động và đăng ký thi đua.
- Vui chơi.
B. Hỡnh thức hoạt động
- Trao đổi, tỡm hiểu
- Lễ đăng kớ thi đua.
1. Tỡm hiểu về cụng lao của thầy cụ
Cõu hỏi Gợi ý :
- Bạn cú biết để cú một tiết dạy tốt thầy cụ giỏo phải chuẩn bị như thế nào khụng?
- Thầy cụ giỏo hy vọng, mong đợi gỡ ở học sinh chỳng ta?
- Bạn cú thể làm được việc gỡ giỳp thầy cụ giỏo dạy tốt?...
2. Tiến hành hoạt động GV yêu cầu
- Nội dung đăng ký nờn ngắn gọn, cụ thể theo hai chỉ tiờu đỏnh giỏ:
+ Kỉ luật trật tự trong lớp học
+ Số điểm tốt đạt được của cả tổ
- Cách tính hoa điểm 10 :
+ Mỗi điểm 9, 10 tớnh là 2 bụng hoa
+ Mỗi điểm 7, 8 tớnh là 1 bụng hoa
+ Điểm 5, 6 khụng tớnh 
C. Kết thỳc hoạt động
GV nhận xét tiết học
Dặn dò tiết sau
HS trao đổi nhóm đôi
Đại diện nêu kết quả
Các tổ đăng kí thi đua
Chơi trò chơi
HS giữa các tổ hỏi nhau về công lao thầy cô giáo, tổ nào có nhiếu câu hỏi, câu trả lời hay sẽ được tuyên dương
- Cỏc tổ đăng ký thi đua tuần học tốt theo tiờu đề "Hoa điểm tốt dõng thầy cụ". 
- Ban thi đua đề ra tiờu chuẩn đỏnh giỏ thi đua giữa cỏc tổ:
+ Mỗi điểm dưới trung bỡnh bị trừ 1 bụng hoa.
+ Bạn nào bị thầy cụ nhắc trong giờ học sẽ bị trừ 1 bụng hoa.
+ Kết thỳc tuần thi đua sẽ căn cứ vào số bụng hoa đạt được của cỏc tổ để xếp loại thi đua.
Cỏn bộ lớp nhận xột và rỳt kinh nghiệm về tinh thần thỏi độ tham gia hoạt động của cỏc tổ và cỏ nhõn
- Hỏt tập thể
.Lớp 5b Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011.
 Khoa học: Đồng và hợp kim của đồng
 Địa lí: Công nghiệp 
 Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
 ( Đã soạn ở thứ năm)

Tài liệu đính kèm:

  • docHDNGLL KHOA SU DIA DD KI L5 T12.doc