I. MỤC TIÊU
- Giúp Hs biết và hiểu về lịch sử, nguồn gốc và ý nghĩa to lớn của ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Giáo dục Hs thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo.
- Tạo không khí thi đua học tập và rèn luyện sôi nổi trong HS.
- Rèn kĩ năng tổ chức hoạt động tập thể, kĩ năng hợp tác cho HS.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
- Tổ chúc theo qui mô khối lớp hoặc toàn trường.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Hđgd ngoài giơ lên lớp Hoạt động : 2 Giao lưu tìm hiểu về ngày nhà giáo việt nam 20 – 11. i. mục tiêu - Giúp Hs biết và hiểu về lịch sử, nguồn gốc và ý nghĩa to lớn của ngày Nhà giáo Việt Nam. - Giáo dục Hs thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo. - Tạo không khí thi đua học tập và rèn luyện sôi nổi trong HS. - Rèn kĩ năng tổ chức hoạt động tập thể, kĩ năng hợp tác cho HS. ii. qui mô hoạt động Tổ chúc theo qui mô khối lớp hoặc toàn trường. iii. tài liệu và phương tiện Các sách, báo, tài liệu, tranh ảnh về ngày Nhà giáo Việt Nam. Phần thưởng cho đội thi. Các bản thoonh báo về thể lệ, nội dung cuộc thi. Micro, loa, sân khấu tổ chức cuộc thi. iv. các bước tiên hành. Bước 1: Trước một tháng nhà trường phổ biến cho Hs năm được: Kế hoạch tổ chức giao lưu. Thể lệ cuộc giao lưu: Thành lập các đội tham gia giao lưu giữa các lớp khối 5. Nội dung thi: Các thông tin có liên quan tới ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo. Các thông tin có liên quan tới ngày Nha giáo Việt Nam. Các hoạt động về ngày Nhà giáo Việt Nam. Các giảI thưởng: GiảI đồng đội, giảI nhất, giảI nnhif, giảI ba, giảI khuyến khích, các giảI từng mặt. Thành lập Ban tổ chức, Ban giám khảo. Bước 2 : ( Xem ảnh số 5 ) Các lớp thành lập đội thi. Tổ chức, hướng dẫn, học sinh sưu tầm, thu thập các tư liệu cần thiết phục vụ cho buổi giao lưu. Các lớp luyện tập các tiết mục văn nghệ có nôi dung chào mừng ngày Nhà giáo Việt nam. Ban tổ chức lựa chọn người dẫn chương trình- một nam, một nữ HS. Phân công phụ trách các hoạt động trong ban tổ chức (nêu câu hỏi, đáp án..) Ban giám khảo họp thống nhất cách cho điểm và phân công trong Ban giám khảo. Bài trí sân khấu: + Phông, màn, cờ, hoa, Maket : Hội thi hiểu biết về ngày nhà giáo Việt Nam. + Bàn ghế bố trí trên sân khấu đủ cho các đội tham gia. + Micro, các bảng báo kết quả của mỗi đội, bảng thông báo câu hỏi, Bước 3: Tổ chức hội thi Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu Trưởng Ban tổ chức kha mạc, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa của buổi gaio lưu. Giới thiệu Ban giám khảo và những đội tham gia giao lưu. Trưởng Ban giám khảo công bố chương trình giao lưu và mời các đội vào vị trid tiến hành giao lưu Tiến hành giao lưu Nội dung giao lưu có thể bao gồm: Màn chào hỏi của mỗi đội: + Giới thiệu về lớp của mình, các thành tích trong học tập, rèn luyện các mặt. +Biểu diễn một tiết mục văn nghệ Các đội trả lời các câu hỏi do MC nêu và thông báo trên bảng chiếu. Bước 4: Công bố két quả và trao giải trưởng ban tổ chức hội thi công bố tổng số điểm của mỗi đôI và thông báo kết quả hội thi. Trao các giảI thưởng. Tuần 10 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I(tiết1) I/ Mục tiêu: - Đọc trụi chảy, lưu loát bài tọ̃p đọc đã học; tụ́c đụ̣ khoảng 100 tiờ́ng/phút; đọc diờ̃n cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuụ̣c 2-3 bài thơ, đoạn văn dờ̃ nhớ; hiờ̉u nụ̣i dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kờ cỏc bài thơ đó học trong cỏc giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - GDKNS: Tìm kiếm sử lí thông tin. Hợp tác . Thể hiện sự tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. Phiếu giao việc cho bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (HS đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV phát phiếu thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán $46: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: -Củng cố về chuyển phân số thập phân thành STP. Giải bài toán liên quan đến " rút về đơn vị" hoặc "tỉ số" II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km? -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS nêu kết quả. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (49): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. HS nêu yêu cầu, cách làm. *Kết quả: a,12,7 b,0,65 c,2,005 d,0,008 *Kết quả: Ta có: 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km. *Kết quả: 4,85m 7,2km2 Bài giải: *Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. *Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Lịch sử Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập I/ Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết: Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba đình Hà Nội , Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên Ngôn Độc Lập. Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK; ảnh tư liệu khác( nếu có). Phiếu học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2.2-Nội dung a) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) *Diễn biến: -Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập? +Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội? -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. *Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập: -Mời 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy. -Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập? -Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) *ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945? -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: -Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình. -Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. *Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: -Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam. -Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung *ý nghĩa: Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 3-Củng cố, dăn dò: Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Thể dục Bài 19: động tác vặn mình trò chơi '' ai nhanh và khéo hơn'' I. Mục tiêu: - Học động tác vặn mình, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi '' Ai nhanh và khéo hơn'' học trò chơi lăn bóng bằng tay. Yêu cầu chơi đúng luật và tự giác tích cực II. Địa điểm - Phương tiện: - Học tại sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và 3 quả bóng. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Tổ chức và phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m - Đi theo vòng tròn xoay các khớp - Trò chơi '' Đứng ngồi theo hiệu lệnh'' 2. Phần cơ bản: - Ôn 3 động tác vươn thở tay, chân - Học động tác vặn mình. + Ôn 4 động tác thể dục đã học - Trình diễn giữa các tổ. - Trò chơi '' Ai nhanh và khéo hơn '' hoặc dẫn bóng bằng tay. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - GV nhận xét giờ học - Xuống lớp. 5phút 20phút 2L 1L 1L 3l 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Gv hướng dẫn khởi động - GV điều khiển - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2,3: Cán sự lớp điều khiển - GV quan sát sửa sai - GV nêu tên động tá, làm mẫu phân tích động tác. - Gv làm mẫu hô nhịp chậm - GV hô nhịp chậm - Cán sự lớp điều khiển - Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển - GV quan sát sửa sai + GV cho từng tổ lên trình diễn Quan sát biểu dương tổ tập đều đẹp. + Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi - GV điều khiển trò chơi - Quan sát cổ vũ. - GV hương dẫn thả lỏng - Nhận xét kết quả ôn luyện - Dặn dò về nhà ôn luyện 4 động tác đã học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS chơi vui vẻ nhiệt tình. x x x x x x x x x - Lắng nghe - Quan sát - HS làm bắt chiếc theo - Hs tập theo ... oạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. -GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. Đạo đức: Tình bạn (tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết thân ái đoàn kết với bạn bè -Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. -Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: -Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. 2.2- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK). *Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. +Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. +Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. +Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt. -Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên. -Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? -Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? -Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? -GV kết luận: -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. 2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ *Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. *Cách tiến hành: -Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày trước lớp -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. 2.4-Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: -Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm. -Mời Đại diện các nhóm trình bày. -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Toán $50:Tổng nhiều Số thập phân I/ Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân .Tính chất kết hợp của phép cộng, vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện nhất. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1:-GV nêu ví dụ: Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: -Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm -Mời một HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 -Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. *Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (51): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. *Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: 28,87 76,76 60,14 1,64 -HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiếng việt Kiểm tra định kì giữa học kì I Đọc- hiểu, luyện từ và câu. I - mục tiêu: Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI (nêu ở T1, Ôn tập) - HS tự tin làm bài đạy kết quả II - Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra. III - Các hoạt động dạy học : I- Đọc thầm bài Mầm non (SGK – 98) II- Dựa vào nội dung bài đọc, hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong từng câu dưới đây: 1.Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào? a/ Mùa xuân b/Mùa hè c/ Mùa thu d/Mùa đông 2.Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào? a/ Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b/ Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c/ Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a/ Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b/ Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. c/ Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân. 4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây thông thưa thớt” nghĩa là thế nào? a/ Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b/ Rừng thưa thớt vì cây không lá. c/ Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. ý chính của bài thơ là gì? a/ Miêu tả mầm non. b/ Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. c/ Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ? a/ Bé đang học ở trường mầm non. b/ Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước. c/ Trên cành cây có những mầm non mới nhú. 7. Hối hả có nghĩa là gì ? a/ Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. b/ Mừng vui, phấn khởi vì được như ý. c/ Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh. 8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ? a/ Danh từ b/ Tính từ c/ Động từ 9.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a/ Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt. b/ Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất , lặng im, thưa thớt, róc rách. c/ Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng? a/ Lặng im b/Nho nhỏ c/ Lim dim Đáp án chấm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 1- d 6- c 2- a 7- a 3- a 8- b 4- b 9- c 5- c 10- a Tiếng việt: Kiểm tra giữa học kì I (Bài viết) I/ Mục tiêu : - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI - Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 95chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viờ́t được mụ̣t bài văn tả cảnh theo nội dung yêu cầu của đề bài. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: Thời gian kiểm tra: 45 phút -GV chép đề lên bảng. -Cho HS chép đề và làm bài. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài A-Chính tả ( nghe – viết): Bài: Việt Nam thân yêu (Viết cả bài) GV đọc bài –học sinh viết bài vào giấy kiểm tra . B-Tập làm văn: -GV chép đề bài lên bảng -Mời 2 học sinh đọc đề bài: Đề bài: Tả cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương em. -Yêu cầu học sinh làm bài vào giây kiểm tra Đáp án A. Chính tả: ( 5 điểm ) - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm. -Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. B. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau: - Viết được bài văn tả đủ các phần mở bài , thân bài , kết bài đúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ GV bao quát ,nhắc nhở học sinh khi làm bài 3-Củng cố, dặn dò: -GV thu bài. -GV nhận xét giờ kiểm tra. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Hoạt động tập thể An toàn giao thông: Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông I- Mục tiêu: Qua bài học, HS hiểu: Hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê dơn giản về TNGT. Biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo luật GTĐB. Hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Tham gia các hoạt động của lớp, Đội TNTP về công tác bảo đảm ATGT. - Sơ kết hoạt động trong tuần, đề ra phương hướng cho hoạt động tuần sau II- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị số liệu thống kê về tai nạn giao thông hàng năm của cả nước và địa phương. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra: ? Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông? 2- Bài mới: a) Hoạt động 1: Tuyên truyền. * MT: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ về các TNGT, từ đó có ý thức phòng tránh TNGT. * Cách thực hiện: Tin 1: “Tính từ 1/9/2001 đến 30/9/2001, tháng ATGT toàn quốc xảy ra 2225 vụ TNGTĐB làm 792 người chết, 2630 người bị thương.” Tin 2: “Tình hình TNGT cả nước trong tuần qua từ 19 đến 28 /4/2002 đã xảy ra 614 vụ tai nạn làm chết 225 người, bị thương 663 người, trung bình mỗi ngày xảy ra 88 vụ” b) Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện ATGT. - GV chia lớp làm 3 nhóm: * Nhóm 1: Gồm các em tự đi xe đạp đến trường, lập phương án “Đi xe đạp an toàn”. * Nhóm 2: Gồm các em được cha mẹ đưa đi học bằng xe đạp, xe máy, lập phương án “Ngồi trên xe máy an toàn” Nhóm 3: Gồm các em nhà ở gần trường, đi bộ đến trường, lập phương án “Con đường đi đến trường an toàn”. 3- Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhắc nhở thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Thực hiện tốt quy định về ATGT để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người khi tham gia GT - 2 HS - 4 HS lần lượt đọc các mẩu tin trên. - HS cả lớp nhận xét về 2 mẩu tin trên.(Tính chất nghiêm trọng của sự việc và sự việc trên đã gây cho em cảm giác ghê sợ về TNGT) - HS thực hiện theo các nhóm. Thống kê xem có bao nhiêu bạn đi xe đạp, bao nhiêu bạn đi xe máy, bao nhiêu bạn đi bộ? - Có bao nhiêu bạn biết đi xe thành thạo? bao nhiêu bạn mới tập đi? bao nhiêu bạn chưa nắm vững điều luật quy định đối với người đi xe đạp? - HS các nhóm lên kế hoạch , thời gian thực hiện cho từng việc và phân công người thực hiện, người kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: