I YCCĐ:
- Biết vai trò quan trọng của UBND Xã(Phường) đối với cộng đồng .
- Kể được 1 so công việc UBND Xã(Phường) đối với trẻ em trên địa phương .
- Biết được trách nhiệm của moi người dân phải tôn trọng UBND Xã(Phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND Xã(Phường).
II. ĐDDH: Ảnh SGK phóng to
III. HĐDH:
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012 . ĐẠO ĐỨC (Tiết 21) UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, (PHƯỜNG) EM I YCCĐ: - Biết vai trò quan trọng của UBND Xã(Phường) đối với cộng đồng . - Kể được 1 so ácông việc UBND Xã(Phường) đối với trẻ em trên địa phương . - Biết được trách nhiệm của moiï người dân phải tôn trọng UBND Xã(Phường). - Có ý thức tôn trọng UBND Xã(Phường). II. ĐDDH: Ảnh SGK phóng to III. HĐDH: Tiết 1 GV HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ Ban Nhân Dân Phường. * Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND phường (xã) và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường) * Cách tiến hành: 1. 2. Thảo luận các câu hỏi sau. - Bố Nga đến UBND phường để làm gì? - UBND phường làm những công tác gì? - UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND? 3. Kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành công việc. - 2 HS đọc mẩu chuyện - HS thảo luận. - 2HS(Y-TB) đọc lại phần ghi nhớ. * Hoạt động 2: BT1 (SGK) * Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường) * Cách tiến hành: 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 2. 3. 4. Kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i * Hoạt động 3: BT2 (SGK) * Mục tiêu: HS biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường) * Cách tiến hành: 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 2. 3. 4. Kết luận: - (b), (c) là hành vi, việc làm đúng. - (a) là hành vi không nên làm. * Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở các công việc chăm sóc trẻ em. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến TẬP ĐỌC (Tiết 41) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.YCCĐ: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được giọng các nhân vật . - Ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bv được quyền lợi đất nước .(Trả lời đượuc các câu hỏi SGK) . II. KNSCB: -Tự nhận thức. Tư duy sáng tạo . III.ĐDDH: Tranh minh hoạ SHS. IV.HĐDH: GV HS A.Kiểm tra: Nhà tài trợ đặc biệt . HS đọc bài:Nhà tài trợ đặc biệt và trả lời câu hỏi B.Bài mới: 1. Giới thiệu: là truyện kể về một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử nước ta danh nhân Giang Văn Minh, cách nay ngót 400 năm. - Hs lắng nghe . 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - Chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: cho ra lẽ. + Đoạn 2: đền mạng Liễu Thăng. + Đoạn 3: Người ám hại ông. + Đoạn 4: còn lại. - GV giúp HS hiểu biết nghĩa (chú giải). + Giải thích thêm: . Tiếp kiến (gặp mặt) . Hạ chỉ (ra chiếu chỉ, ra lệnh) . than (than thở) . Cống nạp (nộp) - GV đọc diễn cảm. (chú ý đọc dúng giọng) b/ Tìm hiểu bài: - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng.(TB) - GV phân tích để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lý của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nướcViệt góp giỗ Liễu Thăng. H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đaị thần nhà Minh?(K) H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?(Y-TB) H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?(G) c) Đọc diễn cảm: - Gv mời - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời các nhân vật - Chọn một đoạn tiêu biểu . - GV đọc mẫu 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - 1.2 HS khá giỏi đọc bài văn. - HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh. + 2-3 tốp HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - HS đọc cá nhân. - HS luyện đọc theo cặp. - 1.2 HS đọc cả bài. *vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tân luôn : Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ, vua minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng. => HS nối tiếp nhau nhắc lại cuộc đối đáp => Vua nhà Minh mắc mưu, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhúng nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội Đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên quá giận, sai người ám hại ông. => Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - 5 HS lên đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Từng tốp HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. - HS nhắc lại ý nghiã câu chuyện TOÁN (Tiết 101) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.YCCĐ: - Tính được diện tích 1 số hình được cấu tạo từ các hình đã học . II.HĐDH: GV HS 1.Giới thiệu: Thông qua các hình SGK để hình thành qui trình như sau; - Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các hình nhỏ) có thể tính diện tích, cụ thể chia thành hai hình vuông và 1 hình chữ nhật. - Xác định kích thước của hình mới tạo thành .Cụ thể: hình vuông có 20m. Hình chữ nhật 70mvà 40,1m . - Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất 2.Thực hành: Bài 1(TB-K) ** Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dòlàm bài 2 nhà . * Hướng dẫn HS làm bài. - Gợi ý HS nhận ra một cách khác nhau. Giải Chiều dài hình 1 là: 3,5 x 2 + 4,2 = 11(m) Diện tích hình chữ nhật 1 là: 11 x 3,5 = 38,5 (m2) Diện tích hình tròn 2 là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Tổng diện tích là: 38,5 x 27,3 = 65,8 (m2) Đáp số: 65,8 m2 - Hình chữ nhật có kích thước là: + Khu đất đã cho chính hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật ở góc phải và trái. + Diện tích của khu đất bằng cả diện tích hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m. Giải: Chiều dài hình chữ nhật bao phủ: 100,5 + 40,5 = 141 (m) Chiều rộng hình chữ nhật bao phủ: 30 + 50 = 80 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 141 x 80 = 11,280 (m2) Diện tích hai hình mở rộng là: 40,5 x 50 x 2 = 4,050 (m2) Diện tích thực tế là: 11.280 – 4050 = 7230 (m2) Đáp số: 7230m2 LỊCH SỬ ( Tiết 21) NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I.YCCĐ: -Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH . + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nd MN, nd ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ-Diệm. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ II. ĐDDH: - Bản đồ hành chiùnh Việt Nam - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mỹ- Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. III. HĐDH: GV HS * Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam- Bắc. - GV giơi thiệu sông Bến Hải là nơi chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam – Bắc đất nước ta hơn 21 năm. - HS lắng nghe . * Hoạt động1:Nội dung hiệp định Giơ-neo - vơ - GV Y/c HS đọc SGK và tìm hiểu các vấn đề sau: - H: Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. - Tại sao có hiệp định Giơ-neo-vơ?(TB) - Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-neo-vơ là gì?(K) - Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?(Y-TB) - GV nhận xét phần làm việc của HS * Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành hai miền Nam –Bắc? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm4, cùng thảo luận giải quyết vấn đề sau: - H: Mĩ có âm mưu gì? - H: Nêu dẫn chứng về đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ-neo-vơ. H: Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta? - Muốn xoá bỏ nỗi chia cắt đất nước, dân tộc ta phải làm gì? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - 2HS(K) đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời. . Hiệp định . . Hiệp thương, . Tổng tuyển cử. .Tố cộng, .Diệt cộng, . Thảm sát. => Hiệp định Giơ-neo-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21/ 7 / 1954. => Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh lặp lại hoà bình tại Việt Nam.Theo hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam- Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến 7/1956, nhân dân hai miền nam- Bắc sẽ tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước. => Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự do, thống nhất đất nước của dân tộc ta. - Mỗi HS trình bày một ý kiến, các HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS làm việc theo nhóm 4, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi ra phiếu học tập. => Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam. Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Ra sức chống phá lực lượng Cách mạng. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng:, với khẩu hiệu “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay s ... uả. - 2 vế gắn với nhau bằng QHT Vì nguyên nhân- kết quả. - Vế 1 kết quả - Vế 2 nguyên nhân. - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài, viết nhanh những quan hệ từ, cặp quan hệ từ minh hoạ bằng thí dụ cụ thể. - HS phát biểu ý kiến - HS nêu thí dụ. - 1 HS đọc to rõ nội dung ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi SGK. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ không nhìn sách. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1. - HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. - Dùng bút chì khoanh vào quan hệ từ và cặp quan hệ từ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân , 2 gạch dưới kết quả. - Những HS làm trên phiếu dán trên bảng lớp, trình bày. - Vế nguyên nhân - Vế kết quả - Vế kết quả - Vế nguyên nhân - Vế kết quả - Vế nguyên nhân. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS giỏi làm mẫu. - HS làm bài, mỗi HS làm một câu ghép mới tạo được. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. - HS dán bài trên bảng lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài ( VBT) - 2 HS lên bảng điền quan hệ từ vào cho thích hợp. - HS phân biệt những điểm sai. - HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm. - HS làm bài vbt. - HS phát biểu ý kiến. - Dán bài lên bảng lớp. TD: * Vìnên - Vìcho nên * Do nên - Domà * Nhờnên - Donên TOÁN (Tiết 104) HÌNH HỘP CHỮ NHẬT- HÌNH LẬP PHƯƠNG I.YCCĐ: - Có biểu tượng về HHCN, HLP . - Nhận biết được các đồ vật trong thực tếcó dạng HHCN,HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP . II.HĐDH: - GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật, hình lập phương, có kích thước khác nhau, bảng phụ vẽ các hình khai triển. III.HĐDH: GV HS A/ Kiểm tra: Luyện tập chung -1 hs làm BT3 B/ Bài mới: 1.Giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương. a) GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành vềõ các biểu tượng hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. b) Hình lập phương (như trên) 2.Thực hành: (làm bài 1,3 ) Bài 1 (TB) - GV đánh giábài làm HS. Bài 2: (nhà) a) b) Bài 3: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương: (K) 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình chữ nhật. - HS đưa ra nhận xét hình hộp chữ nhật. - HS chỉ ra các mặt của hình (bảng phụ) - HS nêu các đồ vật trong thực tiễn có hình hộp chữ nhật . - “Nêu tên các dạng hình hộp chữ nhật” giữa các nhóm. - HS đọc kết quả. - Các HS khác nhận xét. - Nhận xét các đặc điểm tính đúng diện tích các mặt: MNPQ, ABNM, BCPN Các cạnh bằng nhau: * AB = CD = MN = PQ * AD = BC = NP = MQ * AM = BN = CP = DQ Giải: Diện tích mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích mặt đáy ABMN là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích mặt đáy BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2) - HS quan sát nhận xét và chỉ hình chữ nhật và hình lập phương trên hình vẽ. - HS giải thích. KHOA HỌC (Tiết 42) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I.YCCĐ: - Kể tên 1 số loại chất đốt . - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá , dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy II.KNSCB: -KN biết cách tìm tòi ,ø xử lí,trình bày thông tin về việc sd chất đốt. -Kn bình luận,đánh giá các quan điểm khác nhau về khi thác và sd chất đốt . III.ĐDDH: - Sưu tầm tranh,ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình và thông tin trang 86,87,88,89 SGK. IV.HĐDH: GV HS * Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt * Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, thể khí. * Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận. H: Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, thể khí? * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. * Cách tiến hành: Bước 1: nhóm (mỗi nhóm chuẩn bị 1 loại chất đốt rắn, lỏng, khí) 1. Sử dụng chất đốt rắn: - Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? - Than đá được sử dụng trong việc gì? Ở nước ta, than được khai thác chủ yếu ở đâu? - Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác. 2. Sử dụng các chất đốt lỏng: - Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết chúng thường được dùng làm gì? - Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? - Đọc thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành. 3. Sử dụng chất đốt khí: - Có những loại khí nào? - Người ta làm thế nào để tạo khí sinh học? Bước 2: cả lớp - GV cung cấp thêm. Để sử dụng khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho bếp gas. 3. Củng cố, dặn dò: - GDBVMT: Sử dụng chất đốt hạn chế tránh gây ra khói nhiều gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. - GV nhận xét tiết học. - HS thảo luận. - Củi, rơm, ra - Than đá được sử dụng chạy máy nhiệt điện và một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: nấu cơm, sưởi. Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở các nhỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh. - Than bùn, than củi, - Dầu hoả, can col - Dầu mỏ nước ta được khai thác ở vũng tàu. - Khí tự nhiên và khí sinh học. - Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra theo đường ống dẫn và bếp. - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh , ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. Thứ sáu, ngày 03 tháng 02 năm 2012 . TẬP LÀM VĂN (Tiết 42) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.YCCĐ: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại 1 đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn hay hơn . II.ĐDDH: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra (tả người) một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ,ý,chữa chung cả lớp. III.HĐDH: GV HS A.Kiểm tra: HS trình bày CTHĐ , đã lập trong tiết tập làm văn trước . - HS trình bày chương trình hoạt động đã lập trong tiết tập làm văn. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV mở bảng phụ đã viết 3 đề tiết kiểm tra viết (tả người) một số lỗi điển hình sai về chính tả; từ đặt câu, ý a/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp. - Những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài (tả một ca sĩ đang biểu diễn, nghệ sĩ hài em yêu thích) + Bố cục (đầy đủ hợp lý). + Ý (đủ, phong phú, mới lạ) + Diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). - Những thiếu sót, hạn chế nên thí dụ cụ thể: - - - b/ Thông báo số điểm: Giỏi: Khá: TB: Y: 3. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng HS. a/ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). b/ Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn bài văn hay: - GV đọc đoạn văn hay, bài hay. d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: - GV chấm điểm đoạn viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt trên lớp. - Yêu cầu HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh hơn. - HS lên bảng chữa từng lỗi. - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao về bài chữa trên bảng. - HS ghi nhận nhận xét của giáo viên. - Đổi bài bên cạnh sửa lỗi. - HS trao đổi: cái đúng ; học cái hay của bài văn của bạn, từ đó rút ra bài học của mình. - HS viết lại cho hay hơn. - Nhiều HS tiếp nối đọc đoạn văn viết lại. TOÁN (Tiết 105) DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.YCCĐ: - Có biểu tượng về DTXQ , DTTP của HHCN . - Biết tính DTXQ và DTTP của HHCN . II.ĐDDH: - Chuẩn bị 1 số hình hộp chữ nhật, có thể triển khai bảng phụ vẽ các hình khai triển. III.HĐDH: 1.Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như SGK. - GV nêu bài toán về tính diện tích xung quanh. - GV nhận xét kết luận. -GV nhận xét kết luận. * Diện tích toàn phần (như trên) S xung quanh = (a + b) x 2 x h S toàn phần = S xung quanh + S 2 đáy - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải toán. 2.Thực hành: Bài 1: (TB) Bài 2:(K) ** Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò - HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. - HS nêu hướng giải và giải bài toán. - HS quan sát hình triển khai nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - HS giải bài toán cụ thể. - HS làm một bài toán cụ thể trong SGK. - HS vận dụng công thức. Giải: Diện tích xung quanh của hình chữ nhật: (5 + 4) x 2 x 9 = 162 (m2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 162 + 5 x 4 x 2 = 202 (m2) Đáp số: 162 m2 202 m2 - HS nêu cách hướng dẫn. - HS được làm và nêu kết quả. - HS khác nhận xét. Giải: Diện tích xung quanh củathùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không nắp nên diện tích thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 SINH HOẠT LỚP / TUẦN 21 I. KIỂMĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: - Nề nếp học tập: - Trật tự: -Vệ sinh: - Lễ phép - Đồng phục: - Chuyên cần: - Về đường: - Các hoạt động khác: II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI: - Củng cố nề nếp học tập - Về đường ngay ngắn - Chuyên cần: - Các hoạt động khác: DUYỆT BGH DUYỆT TT
Tài liệu đính kèm: