Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tuần 23 năm 2011

Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tuần 23 năm 2011

I. Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học tương đối đều đều, có một vài HS nghỉ học tự do trong những ngày mưa rét.

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96- 97%

b. Nề nếp học tập:

- nhìn chung trong tuần có nhiều HS đã có ý thức đi học, cố gắng tích cực ở lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3 – 2 và mừng xuân Tân Mão. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp.

- Tuy nhiên có một số em ngại mưa rét nghỉ học không lí do, ảnh hưởng đến chất lượng chung.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Tuần 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 12 / 2 / 2011.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 1	 Chào cờ
Nhận xét tuần 22
I. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học tương đối đều đều, có một vài HS nghỉ học tự do trong những ngày mưa rét.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96- 97%
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung trong tuần có nhiều HS đã có ý thức đi học, cố gắng tích cực ở lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3 – 2 và mừng xuân Tân Mão. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp.
- Tuy nhiên có một số em ngại mưa rét nghỉ học không lí do, ảnh hưởng đến chất lượng chung.
c. Nề nếp khác:
- Tham gia ôn luyện chương trình giao lưu “ Tiếng việt của chúng em.”
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
- Rào trường và làm cổng trước khi nghỉ tết.
2/ Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do và đi học muộn, còn một số bạn HS không học ở nhà. 
II Phương hướng tuần 23
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Tiếp tục thi đua học tập lập thành tích mừng Đảng mừng xuân Tân Mão 2011. 
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
- Tập rượt chuẩn bị cho cuộc thi giao lưu tiếng việt.
III muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
Tập múa, hát các bài của liên đội đã hướng dẫn.
Hướng dẫn thực hiện phong trào văn nghệ – thể thao mừng Đảng, mừng xuân.
Ôn tập, thi chương trình tiếng việt của em.
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc 
 Bài45:phân xử tài tình
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được quan án là người thông minh, tài xử kiện. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Cao Bằng .
 GV nhận xét cho điểm .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu ?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét đánh giá 
- HS đọc bài .
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- HS đọc bài và giải nghĩa từ .
- HS đọc đoạn trong nhóm .
- HS đọc toàn bài .
- HS đọc thầm .
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét , sai xé tấm vải ...
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
- HS đọc thầm .
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc ; tiến hành đánh đòn tâm lí ...; Đứng quan sát những người chạy đàn 
+ Chọn phương án b.
+ Quan án nắm được tâm lí bọn tội phạm .
-HS đọc
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS bình chọn 
 	3-Củng cố, dặn dò: 
 - GVHDHS nêu nội dung bài .
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
Tiết 3: Toán
Bài111: Xăng-ti-mét khối.
Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét- khối, đề-xi- mét-khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- ti-mét- khối, đề-xi- mét- khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti- mét-khối và đề-xi-mét-khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét-khối, đề-xi-mét-khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu kết quả của bài tập 3 giờ học trước .
 ( có 5 cách xếp hình )
 GV nhận xét cho điểm .
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Xăng ti mét khối viết tắt là cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
- Đề xi mét khối viết tắt là dm3
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
- HS quan sát nhận xét .
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = dm3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở và bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- HS trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở 
*Kết quả:
a) 1 dm3 = 1000 cm3 
 375 dm3 =375000 cm3
 5,8 dm3 = 5800 cm3 
 dm3 = 800 cm3
b) 2000cm3 = 2 dm3 
 154000dm3 = 154 m3
 490 000cm3 = 490 dm3 
 5100cm3 = 5,1 dm3
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Nhận xét:
Tiết 4: Đạo đức
Bài23: Em yêu tổ quốc việt nam 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Biết tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu tổ quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thốg tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. 
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: 
 - HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 49.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
	- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
	+ Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
	+ Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: SGV – Trang 49
	- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
- GV kết luận: SGV – Trang 50.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
3-Hoạt động nối tiếp: 
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Nhận xét:
Tiết 5: Chính tả (nhớ – viết)
Bài 23: Cao Bằng
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nhớ - viết đúng bài chính tảảtình bày đúng hình thức bài thơ.
Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3). 
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
GV nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học .
 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: 
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS nêu : Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách , đôn hậu đang giữ gìn biên cương của tổ quốc .
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài thi 
* Lời giải:
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
*Lời giải:
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Nhận xét:
 Ngày soạn: 14 / 2 / 2011.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Kể chuyện
Bài 23: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Kể lạ ...  của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
 7 – 5 = 2 (cm)
Thể tích của hòn đá là: 
 10 x 10 x 2 = 200 (cm3)
 Đáp số: 200 cm3.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Nhận xét:
Tiết 4: Địa lí
Bài 23: Một số nước ở Châu Âu
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiêngiàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Bản đồ các nước châu Âu.
 -Một số ảnh về liên bang nga, pháp.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm nhỏ)
-GV cho HS kẻ bảng có 2 cột
+Cột 1:Các yếu tố
+Cột 2 : Đặc điểm , sản phẩm chính của ngành sản xuất .
-GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng.
-Mời đại diện nhóm trả lời
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
-Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK,
Xác định vị trí địa lí của nước Pháp. 
So sánh với Liên Bang Nga
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà.
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm nhỏ)
-Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. 
-Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
-GV bổ sung và kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệpphát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển.
a. Liên bang Nga.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ
Các yếu tố
Đặc điểm – Sản phẩm chính của ngành sản xuất 
- Vị trí địa lí 
- Diện tích 
- Dân số 
- Khí hậu 
- Tài nguyên – khoáng sản 
- Sản phẩm công nghiệp 
- Sản phẩm nông nghiệp .
- Nắm ở Đông Âu , Bắc á 
- Lớn nhất thế giới , 17 triệu km2 
- 144,1 triệu người 
- ôn đới 
- Rừng tai ga , dầu mỏ ,...
- Máy móc , thiết bị , ...
- Lúa mì , ngô , khoai tây , ...
 b. Pháp. 
- HS thực hiện 
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ
-Đại diện HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Nhận xét:
Tiết 5: Kĩ Thuật
 Bài 23: Lắp xe cần cẩu
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
 Ngày soạn: 16 / 2 / 2011.
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 46: Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh .
 GV nhận xét đánh giá 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tương đối tốt .
+Chữ viết, cách trình bày đẹp. 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
- HS nhận xét .
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
Tiết 2: Mĩ thuật
Bài 23: Vẽ tranh -Đề tài tự chọn
(GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 3: Toán
Bài115: Thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu: 
-Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
GV nhận xét đánh giá 
2-Dạy bài mới 
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương 
VD: GV nêu VD( SGK), HD HS làm bài
b) Quy tắc:
-Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
c) Công thức:
-Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào?
- HS tính 
Thể tích của HLP là: 
 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh .
*Quy tắc: SGK (121)
 V = a x a x a 
*Công thức:
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 ( 122). 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (122). 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở và bảng lớp -Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3( 123) . 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
-HS nêu kết quả - nhận xét bổ sung 
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh 
1,5 m
 dm
6cm
10 dm
Diện tích một mặt
2.25
m2
dm2
36 cm2
100
dm2
Diện tích toàn phần
13.5
m2
dm2
216
cm2
600
dm2
Thể tích
3.375m3
m3
216
m3
1000 m3
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở và bảng lớp 
Bài giải 
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đố cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở nháp 
- HS chữa bài 
 Bài giải
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
 b. Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Nhận xét:
Tiết 4: Khoa học
Bài 46: Lắp mạch điện đơn giản
I/ Mục đích, yêu cầu: 
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện..
II/ Đồ dùng dạy học:
-Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
+ Nhận xét chung .
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
*Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
 *Cách tiến hành:
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4 .
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
* Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
1. Thực hành 
+Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94)
-Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch đIện của nhóm mình 
-HS đọc mục bạn cần biết trang 94-95 SGK
+QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng, giải thích tại sao ?
+Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm
- HS thảo luận và trả lời.
2.3-Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện ,vật cách điện.
*Mục tiêu:
 -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
.*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết luận:
- Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên chèn vào chỗ hở của mạch một miếng nhôm thì mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng
- Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng.
2. Thực hành lắp mạch điện đơn giản .
- HS thực hiện theo nhóm theo HD của giáo viên .
- Các nhóm trình bày 
-Nhận xét bổ sung .
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
 Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều, không có hs nghỉ học tự do trong tuần .
- Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng, Đã có ý thức học và làm bài ở nhà . song một số em tiếp thu bài kém , còn làm việc riêng trong lớp.
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không cú hành vi vi phạm đạo đức học sinh.
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
2. Tuyên dương – Phê bình 
 * Tuyên dương : Sơn A, Toan, Nhung.
 * Phê bình : Nghị, Cầu,Sơn B (Không chú ý nghe giảng.)
3. Phương hướng tuần sau 
- Thi đua dạy tốt học tốtừng ngày QT phụ nữ 8/3
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần. 
- Tích cực học tập ở lớp và ở nhà.
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục ....
4. Thi tìm hiểu các truyền thống nhà trường theo chủ điểm
 -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý HS :
 1. Ngày 8 tháng 3 hàng năm là ngày gì ? (Ngày Quốc tế phụ nữ)
 2. Ngày thành lập Đoàn TNCS- HCM là ngày tháng năm nào ?
 (Ngày 26 - 3 - 1931)
 + HS trả lời câu hỏi – GV và lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 T 23.doc