A ,YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số
B ,LÊN LỚP : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài1 : Viết các thương sau dưới dạng phân số .
3 : 4 2 : 5 1 : 2 8 : 3 7 : 5
Bài 2 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
Bài 3 : So sánh các phân số sau :
A, và b, c,
Tuần 1 Sáng thứ 2 ngày8 tháng 9 năm 2008 Luyện Toán ( tiết 2,3 ) A ,Yêu cầu: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số B ,Lên lớp : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài1 : Viết các thương sau dưới dạng phân số . 3 : 4 2 : 5 1 : 2 8 : 3 7 : 5 Bài 2 : Viết các phân số sau thành phân số thập phân : Bài 3 : So sánh các phân số sau : A, và b, c, bài 4 Cho phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 125.Tìm phân số đó biết rằng phân sốđó có thể rút gọn bằng. Bài giải ; Coi tử số là 2 phần bằng nhau thì mẫu số là 3 phần như thế. Tử số là :125:( 2+3 ) 2 = 50 Mẫu số là : 125 – 50 = 75 Vậy phân số cần tìm là 50/ 75 ĐS 50 /75 Bài 5 :Cho phân số .Tìm một số tự nhiên ,biết khi thêm số đó vào tử số giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng Bài giải Gọi số cần tìm là a .Theo bài ra ta có ; 13 +a=18 a =18 – 13 a=5 Vậy số cần tìm là 5 ĐS :5 Luyện Tiếng Việt 1 Yêu cầu : Rèn chữ viết cho học sinh ,củng cố về từ trái nghĩa . Lên lớp 1,Chính tả Thư gửi các học sinh (Từ đầu đến các cháu nghĩ sao ? ) -Giáo viên giới thiệu bài -GV đọc mẫu _GV đọc , Hs viết bài . -Gv chấm chữa bài . Bài tập1 : điền vào chỗ trống c hoặc k để hòan chỉnh đoạn thơ sau : Tên là ... ần ...ẩu nổi Khoẻ thì không ai bằng ..ó ..ái ..ổ ...ao tít Ngâm nước hơn vịt bầu ô tô và máy kéo ... ẩu ..oi như cái kẹo Nhấc bổng cả con tàu Chỉ ...ần một sợi râu Bài tập2 Điền vần thích hợp vào chỗ trống rồi rút tra kết luận k.. đáo ngấp ngh.. k ... diệu ngập ng... c.. cẩu g.. rút c.. giận gh .. nhớ *Âm cờ được viết bởi con chữ k khi đi với e, ê, i được viết bởi con chữ c khi đi với a, ă â, o, ô ,ơ ,u,ư *Âm ngờ được viết bởi con chữ ngh khi đi với e, ê, i được viết bởi con chữ ng khi đi với a, ă â, o, ô ,ơ ,u,ư BTVN Luyện viết đoạn 2 bài Thư gửi các học sinh Sáng thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008 Luyện Toán A ,Yêu cầu: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số B ,Lên lớp : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài 1 : : Viết các phân số sau thành phân số thập phân : Bài 2 : So sánh các phân số sau :HSG làm yheo cách phàn hơn . phần bù A, và b, c, bài 3 Cho phân số Tìm số tự nhiên biết rằng khi cộng số đó vào cả tử số và mẫu số thì được phân số bằng. Bài giải ; Hiệu tử số và mẫu số là : 23 – 15 = 8 Khi ta cộng tử số và mẫu số với cùng một số thì hiêu không thay đổi . Khi đó Coi tử số là 2 phần bằng nhau thì mẫu số là 3 phần như thế. Tử số là: 8 :( 3-2 ) 2 = 16 Số tự nhiên cần tìm là : 16 – 15 = 1 ĐS : 1 Bài 4 :Cho phân số .Tìm một số tự nhiên ,biết khi thêm số đó vào tử số và bớt số đó ở mẫu số thì được phân số mới bằng Bài giải Tổng tử số và mẫu số là : 13+29 = 42 khi thêm số đó vào tử số và bớt số đó ở mẫu số thì được phân số mới bằng và tổng không thay đổi . Khi đó Coi tử số là 3 phần bằng nhau thì mẫu số là 4 phần như thế. Tử số là: 42 : ( 3 +4 ) x 3 = 18 Số tự nhiên cần tìm là : 18 – 13 = 5 ĐS : 5 Luyện tiếng Việt A ,Yêu cầu : Củng cố kiến thức từ đồng nghĩa B, Lên lớp : HS làm bài rồi lần lượt chữa từng bài Bài 1 ;Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau : a, Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỷ hai mươi b, Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c, Đây suối Lê -nin , kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà ( Tổ quốc ,giang sơn , đất nước ,sơn hà ) Bài 2 Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa : chết, hy sinh , tàu ,hoả , toi mạng , qui tiên , xe lửa , rộng rãi , mênh mông Bài 3 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm ; (bé bỏng , bé con , nhỏ nhắn ) a, Còn .... gì nữa mà nũng nịu . b , ....lại đây chú bảo . c, Thân hình ... d , Người ... nhưng rất khoẻ . ĐA: a, bé bỏng c,nhỏ nhắn b, bé con d, nhỏ nhắn Tuần 2 Sáng thứ 2 ngày15 tháng 9 năm 2008 Luyện Toán ( tiết 1,2 ) A ,Yêu cầu: Củng cố kiến thức về phân số , rút gọn phân số , hỗn số , các phếp tính về phân số B ,Lên lớp : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài1 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : 3cm = .. dm 12g = ... kg 12dm = ... m 1`02 hg = ... kg Bài 2 : Tính : Bài 3 :so sánh phân số : và và và Học sinh làm bài rồi chữa bài Bài 4 : An cắt một đoạn dây được 18 cm . Hỏi đoạn dây dài bao nhiêu cm ? Giải : Đoạn dây dài là : 18 : 2 x 3 = 27 ( cm ) ĐS : 27cm Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi 20 m 24cm .Chiều dài rộng bằng chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải: Đổi 20m50cm =2050cm Nửa chu vi hình chữ nhật là : 2050 : 2 = 1025 ( cm ) Ta có sơ đồ Chiều rộng : | | | 1025cm Chiều dài : | | | | Chiều rộng hình chữ nhật là : 1025 : ( 2 +3 ) x 2 = 410 ( cm ) Chiều dài hình chữ nhật là : 1025 – 410 = 615 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 410 x 615 =252150( cm2) Đáp số : 252150 cm2 BT VN : Đề 1 tuần 1 Luyện tiếng Việt A ,Yêu cầu : Củng cố kiến thức từ đồng nghĩa luyện viết cho HS. B, Lên lớp : HS làm bài rồi lần lượt chữa từng bài Lên lớp 1,Chính tả Thư gửi các học sinh ( Đoạn 2 ) -Giáo viên giới thiệu bài -GV đọc mẫu _GV đọc , Hs viết bài . -Gv chấm chữa bài . Bài 1 ;Tìm từ đồng nghĩa trongvới từg in đậm các câu sau : - Bóng tre trùm lên âu yếm làng quê tôi . ( Làng mạc . làng quê , làng xóm ...) - Đứa bé rất chóng lớn , người tiều phu chăm nom như con đẻ của mình . ( Chăm sóc , săn sóc . chăm chút , chăm lo ....) Bài 2 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm :Cho biếu tặng , truy tặng , cấp ,phát ,dâng , hiến . A, Bác gửi ... các cháu nhiều cái hôn . ( tặng ) B, ..... chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng . ( truy tặng ) C, Ăn thì no , ...thì tiếc . ( cho ) D, Lúc bà ra về , mẹ lại .... một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức . ( biếu ) E, Dức cha ngâm ngùi đưa tay ... phước . ( ban ) H, Nhà trường ... cho học sinh xuất sắc. ( cấp ) i. Ngày mai nhà trường ... bằng tốt nghiệp chho học sinh . ( phát ) k. Thi đua lập công ... Đảng . ( dâng ) l. Sau khi hoà bình , ông Đỗ Đình Thiện đã ... toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước . ( hiến ) Bài 3 Thay từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng từ đồng nghĩa khác để câu văn có hình ảnh hơn : Hồ Tơ- nưng . Hồ Tơ- nưng ở phía bắc thị xã P lây –cu . Hồ rộng lắm , nước trong như lọc , hồ sáng đẹp dưới ánh nắng chói của những buổi trưa hè . Hàng trăm thứ cá sôi sinh nảy nở nở đây . Cá từng đàn , khi thì tự do bơi lội , khi thì lao nhanh như những con thoi . Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ . Những con bói cá mỏ dài, lông nhiều màu sắc. Những con cuốc đen trũi , chen lách vào giữa những bụi bờ ... Lắm – mênh mông sáng đẹp - long lanh Chói – chói chang tự do – tung tăng Nhanh – vun vút nhiều màu sắc – sặc sỡ đưen trũi - đen trùi trũi chen lách – lên lỏi BTVN : củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa. Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2008 Toán A ,Yêu cầu: Củng cố kiến thức về phân số , các phép tính về phân số , hỗn số B ,Lên lớp : Bài 1 Nối hai phân số bằng nhau : Học sinh tự làm bài rồi chữa bài Bài 2 Tìm x x=7 x=1 Bài 3 :Tính Học sinh làm bài rồi chữa bài. Bài 4 Nối hỗn số với phân số bằng nó : * Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học . Luyện Tiếng Việt 1 Yêu cầu : Rèn chữ viết cho học sinh . Lên lớp 1,Chính tả Việt Nam -Giáo viên giới thiệu bài -GV đọc mẫu - Nội dung của bài thơ ? ( Hs dựa vào nội dung bài tập đọc trả lời ) _GV đọc , Hs viết bài . -Gv chấm chữa bài . Bài tập1 : Ghi tiếng và vần có trong đoạn thơ: Này chiếc mầm tươi Uống no nước nhé Thêm một tuổi đời Lớn hơn cho klhoẻ Tiếng Vần này ay 2.Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học Tuần 3 Sáng thứ 2 ngày 22 tháng 9 năm 2008 Luyện Toán ( tiết 1.2 ) A ,Yêu cầu: Củng cố kiến thức về phân số , các phép tính về phân số , hỗn số B ,Lên lớp : Bài 1 Tính Học sinh làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : Tìm x Bài 3 : Một người đi từ A đến B dài 65 km . Giờ thứ nhất người đó điđược 1/3 quãng đường , giờ thứ hai người đó đi được 2/ 5 quãng đường . Hỏi người đó còn đi bao nhiêu km nữa mới hết quãng đường . Bài giải Cả hai giờ người đó đi được số phần quãng đường là : ( quãng đường ) Phân số chỉ quãng đường còn lại là : ( quãng đường ) Số km còn lại người đó còn phải đi là : ( km ) ĐS : 12 km Bài 4 : Một người đi bán cam . Sau khi bán được 1/3 số cam thì còn 24 quả . Hỏi người đó đem đi bán bao nhiêu quả cam ? Bài giải : Phân số chỉ số cam còn lại là : ( số cam ) Người đó đem đi chợ số cam là : ( quả ) ĐS : 36 quả Bài 5; Cho phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 136 .Tìm phân số đó biết rằng phân sốđó có thể rút gọn bằng . Bài giải ; Coi tử số là 3 phần bằng nhau thì mẫu số là 5 phần như thế. Tử số là : 136 :( 3+5 ) 3 =51 Mẫu số là : 136 -51 =85 Vậy phân số cần tìm là : ĐS : Bài 6 :Cho phân số .tìm một số tự nhiên ,biết khi thêm số đó vào mẫu số giữ nguyên tử số thì được phân số mới bằng Bài giải Gọi số cần tìm là a .Theo bài ra ta có ; 39 +a=55 a =55-39 a=16 Vậy số cần tìm là 16 ĐS :16 Bài tập về nhà Đề 1 tuần 2 luyện toán Luyện tiếng Việt A ,Yêu cầu : Củng cố kiến thức từ đồng nghĩa ,mở rộng vốn từ về chủ đề Tổ quốc B, Lên lớp : HS làm bài rồi lần lượt chữa từng bài Bài 1 Tìm và điền thêm các từ đồng nghĩa vào các nhóm từ sau : a; cắt ,thái ,.... b; to , lớn ... c; chăm , chăm chỉ ... Bài 2 : Trong mỗi nhóm từ sau từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại : a,Tổ quốc , tổ tiên , đất nước , giang sơn , sông núi , nước nhà , non sông , nước non , non nước b, quê hương , quê cha đất tổ , quê hương bản quán , quê mùa , quê hương xứ sở , nơi chôn rau cắt rốn Bài 3 : Chọn từ thích hợp vào chỗ chấm ( im lìm , vắng lặng , yên tĩnh 0 Cảnh vật trưa hè ...,cây cối đứng ... , không gian ..., không một tiếng động nhỏ .Chỉ một màu nắng chói chang . Nói rõ ở từng chỗ trống , và vì sao em chọn từ đó. Bài 4 Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm ( quốc dân , quốc hiệu , quốc âm , quốc lộ , quốc sách ) a, Hỡi ...đồng bào b, ,...số 1 chạy từ Bắc vào Nam . c, Tiết kiệm phải là một ... d , Thơ ... của Nguyễn Trãi e, ...nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt . Đáp án :a, quốc dân ; b, quốc lộ ; c, quốc sách ; d, quốc âm ; e ,quốc hiệu Bài 5 : Đặt câu với thành ngữ : quê hương bản quán BTVN ; Tìm các từ cùng nghĩa với các từ sau : nhỏ , vui , buồn . Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được . Thứ 4 ngày 24 tháng 9 năm 2008 Luyện Toán A ,Yêu cầu: Tiếp tục củng cố kiến thức về phân số , các phé ... : Từng câu dưới đây thuộc kiểu câu gì ( Ghép không có từ nối hay câu ghép dùng từ nối ) a, Trần Thủ Độ có công lớn , vua cũng phải nể . ( Không có từ nối ) b, Lúa gạo quý vì ta phải đổ mồ hôi mới làm ra . ( có từ nối ) Bài 3 : Đọc bài tình quê hương (TV 5 T2 t02 )Dựa vào nội dung điền thêm vế câu thích hợp a, Vì nơi đây là que cha đất tổ của tôi nên .. b, Tuy thời gian đã lùi xa nhưng .. c, Chẳng những tôi nhớ những món ăn của quê nhà mà.. Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2008 Luyện toán Yêu cầu : Củng cố kiến thức về chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , đo khối lượng . Giải các bài toán có liên quan. Lên lớp : Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1m2 = 0,01dam2 = 0,01a 3dam 2 = ha = hm2 1 ha = 0,01 km2 = km2 4 ha = 0,04 km2 Bài 2:Cho HS tự làm rồi chữa bài để củng cố về cách chuyển đổi các số đo diện tích, như: 34 m2=0,34ha 61km2=6100ha 23,2hm2=2320ha 84600m2=8,46ha 5000m2 = 0,5ha 0,32km2=32ha Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài.Lưu ý HS về quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích liền nhau. 34dm3272cm3 = 34,272m3 367 cm3 = 0,367dm3 3m3 282 dm3 = 3,282m3 5 dm377cm3 = 5,077dm3 215dm3 = 0,215m3 5512345dm3= 5 m3 512345cm3 Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 250m chiều rộng bằng 2/3 chiều dài . Trên thửa ruộng dó người ta trồng lúa cứ 100 m2 thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600(m2) 9600 m2 gấp 100m2 số lần là: 9600 : 100 =96 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 60 x 96= 5760(kg) 5760kg = 57,6 tấn Đáp số: 57,6 tấn Bài 5: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m , chiều rộng 2m , chiều cao 1 . Bể chứa 70 % nước . Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Bài giải Thể tích của bể nước là: 3 x 2x 1 = 6 (m3) Thể tích của phần bể chứa nước là: 6 x 70 : 100 = 4,2 (m3) 4,2 m3 = 4200dm 3 = 4200 lít Số lít nước chứa trong bể là 4200l Đáp số: 4200l Về làm bài tập trong luyện giải đề 2 tuần 31 Luyện Tiếng Việt I Yêu càu : Củng cố kiến thức về dấu câu Rèn chữ viết cho học sinh . II Lên lớp : 1 . Chính tả : Bầm ơi! - GV đọc mẫu . - Nêu nội dung của bài thơ . - HS tìm từ ngữ khó trong bài và luyện viết các từ đó . - GV đọc , Hs viết bài . - GV chấm một số bài , HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . Bài tập Tuần 32 Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2008 Luyện toán Yêu cầu : - Củng cố kiến thức về bốn phép tính . - Giải các bài toán có liên quan. Lên lớp : A.Bài cũ : chữa bài tập về nhà B. Bài mới : Cho HS lần lượt làm các bài toán sau rồi chữa bài Bài 1 : Tính a, 4 5 : b, 21,4 – 12,56 43,2 +23,5 23,65 x 2,03 456,9 : 3,24 Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất a, 23,5 – 2,4 – 3, 6 b, 2,5 x 3,56 x 4 c, 67,5 : 1,25 : 0,8 d, 2,3 : 11,5 + 9,2 :11,5 Bài 3 : Tìm x X x 3,7 + X x 6,3 = 5,6 x: 100 + X x 4,99 = 1,25 X x ( 3,7 +6,3 ) = 5,6 X x 0,01 + X x 4,99 = 1.25 X x 10 = 5,6 X x ( 0,01 + 4,99 ) = 1,25 X = 5,6 : 10 X x 5 = 1,25 X =0,56 X = 1,25 :5 X 0,25 Bài 4 : Tìm một số biết rằng số đó nhân 3 rồi công thêm 6,5 thì cũng có kết quả lấy số đó nhân với 3 rồi cộng thêm 6,5. Giải Gọi số cần tìm là x . Theo bài ra ta có : X x 3 +6,5 = x : 3 + 6,5 Hai tổng bằng nhau có một số hạng bằng nhau thì số hạng còn lại cũng bằng nhau nên X x 3 = x : 3 Suy ra x = 0 vì chỉ có 0 x 3 = 0 : 3 Vậy số cần tìm là 0 Bài 5 Một xí nghiệp dự định may 30 bộ quần áo hết 120m vải .Ngày đầu may được 19 bộ , ngày sau may hết 39m vải nữa . Hỏi phải còn may bao nhiêu bộ quần áo như thế nữa ? Bài giải : Mỗi bộ quần áo may hết : 120 : 40 = 3 (m) Số vải đã may trong hai ngày đầu là : 19 x3 + 39 = 96 (m) Số vải còn phải may tiếp là : 120- 96 = 24 (m) Còn phải may số bộ quần áo nữa là : 24 : 3 = 8 (bộ) ĐS : 8 bộ Bài 6 :Một cô giáo mỗi tháng ăn hết 1/2 tiền lương , trả nhà hết 1/6 tiền lương ,tiền tiêu vặt là 1/5,cuối tháng còn để dành được 500 000 đồng . Tính tiền lương tháng của cô giáo. Bài giải Phân số chỉ tống số tiền đã tiêu dùng là : 1/2+1/5+ 1/6= 13/15 (số tiền ) Phân số ứng với 60000đồng là 1- 13/15 =2/15 Tiền lương của cô giáo là : 500 000 : 2/15 = 3250000 (đồng ) ĐS : 3250000 đồng Luyện Tiếng Việt I Yêu cầu : Củng cố kiến thức về dấu câu. MRVT ; Nam và nữ Rèn chữ viết cho học sinh . II Lên lớp : 1 . Chính tả : út Vịnh - GV đọc mẫu . - Nêu nội dung của bài . - HS tìm từ ngữ khó trong bài và luyện viết các từ đó . - GV đọc , Hs viết bài . - GV chấm một số bài , HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . 2 .Luyện từ và câu : Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống( anh hùng , bất khuất trung hậu , đảm đang ) A, Chị Võ Thjị Sáu hiên ngang ,.................... trước kẻ thù . B , Gương mặt bà toát ra vẻ ................, hiền lành . C, Trong hai cuộc kháng chiến , Đảng và Nhà nước ta đã tuyên dương các nữ...................như chị Nguyễn Thị Chiên , Tạ Thị Kiều , Kan Lịch ... D, Chị Nguyễn Thị út vừa đánh giặc giỏi , vừa ................ công việc nhà . Bài 2 : Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với từ ở cột A. Độ lượng Nhân từ và hiền hậu Nhường nhịn Rộng lượng . dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ Nhâu hậu Chịu phần thiệt thòi về mình , để người khác được hưởng phần hổntng quan hệ đối xử Bài 3 : Nêu cách hiểu của mình về nội dung các thành ngữ Hán Việt dưới đây bằng cách tìm lời giải ở cột B thích hợp với thành ngữ ở cột A Nam thanh nữ tú Tất cả mọi người gồm gái trai già trẻ Nam phụ lão ấu Trai tài gái đẹp tương xứng nhau Tài tử giai nhân Trai gái trẻ đẹp thanh lịch Bài 4 : Đoạn văn dưới đây có 4 dấu phẩy dùng sai vị trí . Chép lại đọan văn , sau khi chữa các dấu phẩy dùng sai : Nhà tôi ở , ( thừa ) cách Hồ Gươm không xa . Từ trên gác cao , (thừa ) nhìn xuống , hồ như một chiếc gương bầu dục lớn , sáng long lanh . Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló , (thừa )bên gốc đa già , rễ , lá xum xuê . Xa một chút ,( thừa ) là Tháp Rùa , tường rêu cổ kính , xây trên gò đất cỏ mọc xanh um . Thứ 6 ngày 25 tháng 4 năm 2008 Luyện toán Yêu cầu : - Củng cố kiến thức về chu vi , diện tích các hình . - Giải các bài toán có liên quan. Lên lớp : A.Bài cũ : chữa bài tập về nhà B Bài mới : Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có tỉ lệ 1: 1000 có kích thước như hình vẽ. C A 5cm B K 2cm 6cm 4cm D G E 7cm AB = 5 x 1000 = 5000 ( cm ) = 50(m) GD = 7 x 1000 = 7000 ( cm ) = 70(m) AE = 4 x 1000 = 4000 ( cm ) = 40(m) CD = 6 x 1000 = 6000 ( cm ) = 60(m) KB = 2 x 1000 = 2000 ( cm ) = 20(m) Diện tích hình ABDG là : ( 50 + 70 ) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích hình BCDlà : 60 x 20 : 2 =600 (m2) Diện tích mảnh đất là : 2400 + 600 = 3000 (m2) ĐS : 3000 m2 Bài 2 Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 4km 40 dam , chều dài hơn chiều rộng là 400m Tính : a, Diện tích khu rừng đó bằng héc –ta , bằng mét vuông . b , Biết 1/3 diện tích trồng cây ăn quả .Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu ? Bài giải Đổi4km 40dam =44hm , 400m =4 hm Nửa chu vi khu rừng là : 44 : 2 = 22 (hm ) Chiều rộng của khu rừng là : (22 -4) : 2 = 9 (hm) Chiều dài của khu rừng là : 22 -9 = 13 (hm ) Diện tích khu rừng là : 22 x9 =198 ( hm2) =1980000m2 Diện tích trồng cây ăn quả là : 198 :3 =66 (hm2) Diện tích còn lại là : 198 - 66 =132 (hm2) ĐS : a, 198hm2 ,1980000m2 b,132hm2 Bài 3 : Tính diện tích phần gạch tô mầu biết diện tích hình tròn là 28,26 cm 2 A B O D C Giải Gọi bán kính hình tròn là r . Ta có : r x r x 3,14 = 28,26 ( cm 2 ) r x r = 28,26 : 3,14 ( cm 2) r x r = 9 ( cm 2 ) Diện tích hình vuông là : r x r : 2 x 4 = 9 : 2 x 4 = 18 ( cm 2 ) Diện tích phần tô màu : 28,26 – 18 = 10,26 ( cm 2 ) ĐS : 10,26 cm 2 Tuần 34 Thứ ngày tháng 5 năm 2008 Luyện toán Yêu cầu : - Củng cố kiến thức về bốn phép tính . - Giải các bài toán có liên quan. Lên lớp : A.Bài cũ : chữa bài tập về nhà B. Bài mới : Cho HS lần lượt làm các bài toán sau rồi chữa bài Bài 1 : Tính a, 4 5 : b, 451,4 – 12,5 463,2 +233,5 23,43 x 2,34 456,9 : 3,24 Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất a, 123,5 – 12,4 – 23, 6 b, 2,5 x 34,56 x 4 c, 647,5 : 1,25 : 0,8 d, 3,2 : 1,6 + 12,8 :1,6 Bài 3 Một xí nghiệp dự định may 40 bộ quần áo hết 160m vải .Ngày đầu may được 19 bộ , ngày sau may hết 20m vải nữa . Hỏi phải còn bao nhiêu m vải ? Bài giải : Mỗi bộ quần áo may hết : 160 : 40 = 4 (m) Số vải đã may trong hai ngày đầu là : 19 x4 + 20 = 92 (m) Số vải còn là : 160- 92 = 68 (m) ĐS : 68m Bài 4:Một gia đình mỗi tháng ăn hết 1/3 tiền lương , trả nhà hết 1/6 tiền lương ,tiền tiêu vặt là 1/5,cuối tháng còn để dành được 1 200 000 đồng . Tính tiền thu nhập của gia đình đó . Bài giải Phân số chỉ tổng số tiền đã tiêu dùng là : 1/3+1/5+ 1/6= 7/10 (số tiền ) Phân số ứng với 60000đồng là 1- 7/10 = 3/10 ( số tiền ) TiềnThu nhập của gia đình đó là : 1 200 000 : 3/10 = 4 000 000 (đồng ) ĐS : 4 000 000 đồng Bài 5: Một ô tô chở hàng xuất phát từ A lúc 6 giờ với vận tốc 40 km / giờ để đến B . Đến 9 giờ một ô tô du lịch đuổi theo với vận tốc 6o km / giờ . Hỏi ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc mấy giờ ? -HS nêu tóm tắt bài toán rồi chữa bài. Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch: 9 - 6 = 3 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ: 40 x 3 = 120 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 40 = 20 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hànglà 120 : 20 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Luyện Tiếng Việt I Yêu cầu : Củng cố kiến thức về văn tả người Rèn chữ viết cho học sinh . II Lên lớp : 1 . Chính tả : Lớp học trên đường - GV đọc mẫu . - Nêu nội dung của bài . - HS tìm từ ngữ khó trong bài và luyện viết các từ đó . - GV đọc , Hs viết bài . - GV chấm một số bài , HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . 2 . Tập làm văn 1 Em đã có dịp ngồi bên một cái quán . Hãy tả cô bán hàng mà em biết . 2. - Giáo viên cho học sinh nắm lại yêu cầu đề bài . Hs lập dàn ý của bài . HS trình bày theo đoạn ( mở bài , kết bài hoặc 1 đoạn của thân bài ) Lớp và GV nhận xét Hs viết bài .
Tài liệu đính kèm: