CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 1: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm).
- Hình trang 5, 6 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 1: SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm). - Hình trang 5, 6 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?” Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Cách tiến hành: (GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp chơi hoặc phát phiếu cho các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ) a) GV phổ biến cách chơi. - Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm vụ phải đi tìm phiếu có hình em bé, bố hoặc mẹ. b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS chơi trò chơi. c) - GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc. - Cho HS trả lời câu hỏi (SGV) Kết luận: (SGV) Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. Cách tiến hành: a) GV hướng dẫn. - Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và liên hệ đến gia đình mình. - HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và làm việc theo hướng dẫn của GV. b) HS làm việc theo cặp. c) Cho HS trình bày kết quả. - Trả lời câu hỏi (SGV) Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 2- 3: NAM HAY NỮ? I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. Cách tiến hành: a) Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi SGK. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. b) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trình bày. Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Cách tiến hành: a) Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Hướng dẫn cách làm. b) Các nhóm làm việc. - Giải thích sự sắp xếp. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. Hoạt động 4: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này và có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam và nữ. Cách tiến hành: a) Làm việc theo nhóm. - GV cho HS thảo luận các câu hỏi (SGV). b) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10, 11 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Giảng giải. Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. Cách tiến hành: a) GV đặt câu hỏi cho cả lớp (SGV) nhằm nhớ lại kiến thức. - HS trả lời câu hỏi. b) GV giảng bài. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. Cách tiến hành: a) GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - Cho HS quan sát hình, đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK và ghép hình với chú thích cho thích hợp. - HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và làm việc theo hướng dẫn của GV. b) - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK và làm việc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ ME VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 12, 13 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. Cách tiến hành: a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK và trả lời câu hỏi. b) Cho HS làm việc. - HS làm việc theo cặp. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. Cách tiến hành: a) HS quan sát hình và nêu nội dung chính của từng hình. - HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK. b) Làm việc cả lớp. - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi (SGV). - HS phát biểu ý kiến. Kết luận: (SGV) Hoạt động 4: Đóng vai. Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. Cách tiến hành: a) Thảo luận cả lớp. - Cho HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK. - HS phát biểu ý kiến. b) Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”. c) Trình diễn trước lớp. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương nhóm đóng vai tốt. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 14, 15 SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS giới thiệu ảnh mang theo. - HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được. - Hỏi: Em bé ấy mấy tuổi và đã biết làm gì? - HS trả lời. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”. Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng. - Một cái chuông nhỏ hoặc vật thay thế có phát ra âm thanh. Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Làm việc cả lớp. Hoạt động 4: Thực hành. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi. - Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Cách tiến hành: a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Cho HS đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm. - HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. b) Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. Cách tiến hành: - GV và HS sưu tầm khoảng 12- 16 tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi khác nhau, làm các nghề khác nhau. a) Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - HS xác định những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. b) Làm việc theo nhóm. - HS làm việc như hướng dẫn trên. c) Làm việc cả lớp. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18, 19 SGK. - Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), ... u có điều kiện). - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. - HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi sưu tầm được và giấy khổ to. Kết luận: (SGV) Hoạt động 3: Làm việc với mẫu hoặc quan sát hình. Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn (SGK). - Cho đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. Kết luận: (SGV) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 27: GỒM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số đồ gốm. - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 56, 57 SGK. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. - Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số đồ gốm. - Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy. - Cho HS trình bày sản phẩm. - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người thuyết minh. - Cho HS thảo luận câu hỏi (SGV). Kết luận: (SGV) Hoạt động 3: Quan sát. Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói. Cách tiến hành: - Cho HS làm các bài tập ở mục Quan sát trang 56, 57 SGK. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. - Cho HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Đại diện từng nhóm trình bày. Kết luận: (SGV) Hoạt động 4: Thực hành. Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình : Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói rồi nhận xét. Làm thực hành. - Cho HS trình bày kết quả làm việc. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng. Kết luận: (SGV) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 28: XI MĂNG I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu tính chất và công dụng của xi măng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi (SGV). Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK. - Cho HS trình bày kết quả làm việc. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Kết luận: (SGV) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 29: THỦY TINH I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. - Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 60, 61 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS phát hiện ra được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình trang 60, 61 SGK và trả lời các câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. - Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường và thủy tinh chất lượng cao. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK. - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày câu hỏi. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 30: CAO SU I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 62, 63 SGK. - Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS làm thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK. - Cho HS báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Thảo luận. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc nội dung mục Bạn cần biết trang 63 SGK để trả lời các câu hỏi. - Cho HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. Kết luận: (SGV) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 31: CHẤT DẺO I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 64, 65 SGK. - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Quan sát. Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm . - Cho đại diện từng nhóm trình bày. - HS quan sát các đồ dùng bằng nhựa kết hợp các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng làm bằng chất dẻo. Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK. - Cho HS trả lời câu hỏi. Kết luận: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 32: TƠ SỢI I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 66 SGK. - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK. - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS làm theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trang 67 SGK. - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thực hành. Kết luận: (SGK) Hoạt động 4: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - HS đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK và làm bài trên phiếu. - Gọi một số HS chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. Bài 33- 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiển thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả và phiếu học tập. - Chữa bài tập. Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 69 SGK. - Cho HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 4: Trò chơi “Đoán chữ”. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. - Cho HS chơi theo hướng dẫn. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tài liệu đính kèm: