Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm

Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm

BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

2. Kĩ năng:Kể ra một số điều kiện vật chất & tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ môi trường sống.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 4, 5 SGK

 

doc 199 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1718Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
Kĩ năng:Kể ra một số điều kiện vật chất & tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
Thái độ:Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 4, 5 SGK
Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.	
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
Không khí
Nước
Ánh sáng
Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
Nhà ở 
Tình cảm gia đình 
Phương tiện giao thông
Tình cảm bạn bè
Quần áo
Trường học
Sách báo
Đồ chơi
(HS có thể kể thêm)
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
3 phút
8 phút
1
8 phút
8 phút
4 phút
1 phút
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1:
GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em 
hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra
Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ thì GV không cần phải nêu phần kết luận dưới đây.
Kết luận của GV:
Những điều kiện cần để con người sống & phát triển là:
Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại
Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS làm phiếu học tập theo nhóm
Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận của GV:
Con người, động vật & thực vật đều cần đến thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, áo quần, phương tiện giao thông & những tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu có nội dung bao gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống & những thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác & giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
Củng cố :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Dặn dò:
GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
HS nêu ý ngắn gọn
HS theo dõi
HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS bổ sung, nhận xét
HS nêu
- HS theo dõi
HS chia thành nhóm nhỏ để tham gia trò chơi
Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em thấy cần phải mang theo khi các em đến 1 hành tinh khác (những tấm phiếu vẽ các hình đã loại ra phải nộp lại cho GV)
Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần hơn cả để mang theo 
HS trả lời 
HS trả lời
Hình
trang 4, 5
Phiếu học tập
Bộ trò chơi
Tuần: 1
BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Kĩ năng:
HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 6, 7
Giấy trắng khổ to, bút vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
12 phút
2 phút
Khởi động
Bài cũ: Con người cần gì để sống
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: 
Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào & thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp
Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6.
Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống).
Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2: Thảo luận 
Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm.
Bước 3: Hoạt động cả lớp
Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:
Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật.
Kết luận của GV:
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
Mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm.
Bước 2: Trình bày sản phẩm
GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện
Bước 3: Nhận xét
GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ.
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên
Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
HS đọc & trả lời câu hỏi
HS nhận xét & bổ sung
HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình
Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét
SGK
Giấy khổ to, bút vẽ. 
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 2
BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức:
HS có khả năng:
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được những vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Kĩ năng:
HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường.
Thái độ:
Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường sống quanh mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 8. 9
Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó	
Hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nước 
Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Mồ hôi
Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ” 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động
Bài cũ: Trao đổi chất ở người 
Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS 
Kể tên những bi ... ong sơ đồ 
Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi đã gợi ý ở trên 
GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133: cỏ là thức ăn của thou, thou là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác 
GV hỏi cả lớp:
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn là gì? 
Kết luận của GV:
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS trả lời
HS nhận xét
Cỏ
Cỏ là thức ăn của bò 
Chất khoáng
Phân bò là thức ăn của cỏ
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Các nhóm trao sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
HS quan sát sơ đồ 
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên 
Một số HS trình bày câu hỏi 
HS nêu 
Hình trang 132,133
Giấy, bút vẽ 
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 34
BÀI 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 134, 135
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
25phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn? 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ)mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
Bước 3: 
GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? 
GV giảng: trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhaucùng là thức ăn của một số loài vật khác
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
Kết luận của GV:
GV kết luận về sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
HS lắng nghe câu hỏi
HS trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Hình trang 134, 135 
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 34
BÀI 68: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tt) 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 136,137
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
30 phút
5 phút
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi gợi ý trên 
Dưới dây là gợi ý về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 
Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp)
 Cỏ Bò Người 
Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác 
GV hỏi cả lớp:
Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
Chuỗi thức ăn là gì?
Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất 
Kết luận của GV:
Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên 
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS quan sát hình
HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với bạn
Một số HS trả lời
HS trả lời
Hình trang 136, 137 
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 35
BÀI 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về:
Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh 
Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất 
Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 138 
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm
Phiếu ghi các câu hỏi 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
8phút
5phút
12 phút
8 phút
1phút
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” 
Mục tiêu:
HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh 
Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138
GV quan sát các nhóm thực hiện
GV nhận xét, khen thưởng nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất 
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng 
Cách tiến hành:
GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Chuyền thăm” để HS trả lời câu hỏi 
GV nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành 
Mục tiêu:
HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt
Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
Cách tiến hành:
GV cho HS làm bài 1 theo nhóm
GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức
Hoạt động 4: Trò chơi: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống 
Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống 
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 2 đội
Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra 
Các nhóm chuẩn bị giấy A4, bút vẽ 
Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp 
Các nhóm cử người lên trình bày 
HS vừa hát, vừa chuyền thăm, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi
Các bạn khác nhận xét
HS làm bài 1
HS thi đua tiếp sức
Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày
Dãy khác nhận xét
Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước
Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại 
Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần
Giấy, bút vẽ
Các lá thăm
Thẻ từ
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 35
BÀI 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II 

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC R NAM.doc