Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26

ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 2 )

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đạt mục tiêu

 - Giúp HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng HS lớp 5.

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Kế hoạch cá nhân

III. Hoạt động dạy học:

1. KTBC: Em là HS lớp 5 ( tiết 1 )

 + Em cần làm gì khi đã là HS lớp 5?

 + Tại sao em rầt vui và tự hào khi đã lên lớp 5?

- GV nhận xét – nghi điểm

2. Bài mới: Em là HS lớp 5

Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.

 - Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.

 - Nhóm trao đổi góp ý kiến.

 - GV mời một số HS trình bày trước lớp.

 - HS cả lớp trao đổi nhận xét.

 Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 01 tháng 9 năm 2008
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN 
––––––––––––––––––––––––––
ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 2 )
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đạt mục tiêu
 	- Giúp HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng HS lớp 5.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Kế hoạch cá nhân
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Em là HS lớp 5 ( tiết 1 )
	+ Em cần làm gì khi đã là HS lớp 5?
	+ Tại sao em rầt vui và tự hào khi đã lên lớp 5?
- GV nhận xét – nghi điểm
2. Bài mới:	Em là HS lớp 5
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
	- Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.
	- Nhóm trao đổi góp ý kiến.
	- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
	- HS cả lớp trao đổi nhận xét.
	 ] Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt đông 2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
	+ Nêu tên những HS lớp 5 gương mẫu ở trường, ở lớp?
	+ Em học tập những gì ở các bạn HS gương mẫu đó?
	- GV giới thiệu thêm
	+ Vì sao em phải học tập gương tốt đó?
	 ] Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 
Hoạt động 3: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp. 
	- HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp.
	- HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em.
	-Để lớp ta trở thành lớp tốt em cần làm gì?
	 ] Chúng ta rất vui khi là HS lớp 5, rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Nêu những việc nên làm ( không nên làm ) của học sinh lớp 5?
	- GDTT: Cố gắng rèn luyện, học tập xứng đáng HS lớp 5.
	- GV nhận xét – Xem bài: Có trách nhiệm về việc làm của mình
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
TẬP ĐỌC ( TIếT 3 )
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc đúng một văn bản thường thức có bảng thống kê.
	- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Sgk
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: ( 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn của bài : Quang cảnh ngày mùa )
- HS trả lời câu hỏi Sgk
	- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Nghìn năm văn hiến
Hoạt động 1: Luyện đọc.
	- 1 HS đọc – Lớp quan sát tranh Văn Miếu – Quốc Tử Giám
	- GV chia đoạn:
	 	+ Đoạn 1: từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
	+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
	+ Đoạn 3: Phần còn lại.
	- HS đọc lần 1 + Luyện đọc: văn miếu, Quốc tử giám, chứng tích,muỗm
	- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ Sgk
	- HS đọc theo cặp – Kiểm tra
	 ] GV đọc với giọng tự hào, rõ ràng mạch lạc ở bảng thống kê theo trình tự cột ngang
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
	* Đoạn 1: HS đọc lướt lại – Trả lời câu hỏi 1 Sgk/ 16
 ] Sự ngạc nhiên của khách nước ngoài khi đến thăm văn miếu
	* Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2 Sgk/ 1
 ] Bằng chứng về nền văn hóa lâu đời của nước ta
	* Đoạn 3: HS đọc lước lại 
	+ Ngày nay ở văn miếu, Quốc tử giám còn có những gì?
- HS trả lời câu hỏi 3 Sgk/ 16
 ] Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học
Đại ý: Việt Nam có truyền thống khao cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
	- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. – Nêu giọng đọc
	- GV đọc mẫu đoạn 3
	- HS đọc – Kiểm tra
	- Thi đọc diễn cảm
3. Củng co,á dặn dò:
- GV tổng kết tiết học
- GDTT: Vận dụng bảng thống kê làm tập làm văn
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
TOÁN ( TIẾT 6)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của phân số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: bảng con
III. Hoạt động dạy học: 
1. KTBC: Phân số thập phân
	- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài 2 trang 8 SGK.
2. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Viết các phân số thập phân trên một tia số.
	Bài 1: HS đọc yêu cầu
	- Hướng dẫn HS viết các phân số vào các vạch tương ứng trên tia số.
	- Lớp làm bài vào vở – mọt HS lên bảng làm vào bảng phụ – nhận xét chữa bài
	- Sau khi nhận xét chữa bài gọi HS đọc lần lược các phân số và nêu đó là các phân số thập phân.
Hoạt động 2: Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. 
	GV hướng dẫn HS làm bài 2, 3 SGK.
	Bài 2
	- HS nêu yêu cầu
	- GV gợi ý HS cần nhân mẫu số với bao nhiêu để có dạng 10; 100 hoặc 1000?
	- HS làm vở + bảng phụ.
	- Nhận xét chữa bài.
	Bài 4
	- HS nêu yêu cầu của bài.
	- GV hướng dẫn HS đưa các phân số thập phân không cùng mẫu về các phân số thập phân cùng mẫu rồi so sánh.
	- VD: và thì = ( quy đồng mẫ số)
	Bài 5
	- Gọi HS đọc đề bài –GV giúp đỡ HS tóm tắt bài toán:
	- BàØi toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
	- Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết?
	- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
	Đáp số: HS giỏi toán: 9 – HS giỏi tiếàng Việt: 6
3. Củng cố - dặn do:ø
	- HS nêu lại như thế nào là phân số thập phân.
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài và làm bài 3; 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
KHOA HỌC ( TIẾT 3 )
NAM HAY NỮ ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra sự thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ
	- Có ý thức tôn trọng các bạn khác giới
II. Chuẩn bị: GV: Bảng Phụ – HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Nam hay nữ ( tiết 1 )
	+ Nêu đặc điềm khác nhau giữa nam và nữ ?
2 Bài mới: Nam hay nữ 
Hoạt động 1: : Vai trò của nữ
	- HS quan sát hanh 4 SGK trang 9 trả lời câu hỏi:
	- Aûnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
	- GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những việc gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết – GV ghi nhanh ý kiến HS lên bảng.
	+ Em có nhận xét gì về vai tro của người phụ nữ?
 ] Vai trò của người phụ nữ có thể thay đổi được cho nam
	- HS kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam nữ.
- Lớp thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
	Câu 1: Bạn có đồng ý những câu dưới đây hay không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý?
	 a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
	 b/ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
	 c/ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
	Câu 2: Cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?
	Câu 3: Lớp ta có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
	Câu 4: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
	- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung.
 ] Quan niện xã hội về nam và nữ có thể thay đổi, mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.
C. Củng cố dặn dò
	+ Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nhận xét giờ học
	- GDTT: Không nên phân biệt giữa nam và nữ
- Xem bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào.
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba, ngày 02 tháng 9 năm 2008
Chính tả ( Tiết 2 )
Nghe – Viết: Lương Ngọc Quyến
I. Mục đích:
	- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến
	- Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Bảng con 
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Việt Nam thân yêu
	- HS viết bảng con các từ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ.
	- HS nêu quy tắc chính tả viết đối với: c/k, g/gh, ng/ngh.
	- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Lương Ngọc Quyến
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
	- GV đọc lần 1 - GV giới thiệu về chân dung Lương Ngọc Quyến.
	+ Tìm một câu trong bài miêu tả về phẩm chất của anh?
	- HS đọc tìm - viết sai như: tên riêng của người; ngày, tháng, năm; những từ khó: mưu, khoét, xích sắt. 
	- GV đọc lần 2 – HS viết 	
	- GV đọc lần 3 – HS soát lỗi
	- GV chấm 10 bài, các HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài 2: Rèn kỹ năng viết vần ( Làm bảng con )
* Bài 3: Rèn kỹ năng viết vần vào mô hình cấu tạo (Làm vở )
+ Bộ phận quan trọng tiếng là gì?
 ] Thanh, âm chính là bộ phận quan trọng của tiếng
3. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu cấu tạo phần vần của tiếng?ø
Nhận xét tiết học – Xem bài: Thư gửi các học sinh
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
TOÁN ( TIẾT 7 )
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Luyện tập
	- Gọi HS làm bài 3 trang 9 SGK
	- GV nhận xét.
2. Bài mới: Ôn phép cộng phép trừ hai phân số
Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng,  ... huyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả cảnh.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Dàn ý
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Luyện tập tả cảnh
	- Nêu ghi nhớ cấu tạo bài văn tả cảnh
	- Kiểm tra dàn ý của HS
2. Bài mớùi: Luyện tập tả cảnh
Hoạt động 1: HS biết tìm từ ngữ miêu tả
	Bài 1: Rèn kỹ năng tìm từ ngữ
	- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài 1.
	- GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm.
	- HS làm việc nhóm đôi với nội dung sau:
	+ Tìm hình ảnh sự vật được tả trong bài? Sự vật đóù có tiêu biểu cho cảnh không?
	+ sự vật đó tả bằng màu sắc, hình ảnh nào? Em thích nhất hình ảnh nào?
	+ Giải thích tại sao em lại thích những hình ảnh đó.
	Bài 2: Chiều tối tương tự
 ] Tác giả dùng nhiều từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình ảnh so sánh.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng viết văn
	- HS d0ọc lại dàn ý – dựa vào dàn ý – HS làm vở
	- HS nhận xét - Bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất
3. Củng cố dặn dò
	- GV nhận xét tiết học. 
	- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và quan sát một cơn mưa ghi lại kết quả để chuẩn bị cho bài sau.
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
TOÁN (TIẾT 9 )
HỖN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết về hỗn số, biết đọc, viết hỗn số.
II. Chuẩn bị: GV: Bộ đồà dùng toán – HS: Bảng con, hình tròn
III Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Phép nhân, phép chia hai phân số
- HS làm bài 1b, 2d Sgk/ 11
2. Bài mới: Hỗn số
Hoạt động 1: Hình thành hỗn số
	- HD HS lấy 2 hình tròn để lên bảng; gấp hình tròn thứ ba làm 4 phần bằng nhau rồi cắt lấy 3 phần, để tiếp lên bàn.
	- Trên bàn có mấy hình tròn? ( 2 hình tròn và hình tròn )
	- GV giới thiệu 2 hình tròn và hình tròn ta có thể viết gọn là hình tròn.
	- Có 2 và hay 2 + ta viết thành gọi là hỗ số và đọc là: hai và ba phần tư - HS nhắc lại.
	+ Hỗn số gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
	+ Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của hỗn số .
	+ Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số với đơn vị.
	- GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số.
	- HS luyện viết hỗn số vào bảng con.
 ] Khi đọc ( viết ) hỗn số ta đọc ( viết ) phần nguyên trước phần phân số sau. 
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
	Bài 1: Rèn kỹ năng đọc hỗn số. ( bảng con )
	Bài 2: Rèn kỹ năng viết hỗn số. ( Làm vở )
3. Củng cố, dặn dò:
	+ Nêu cách đọc, viết hỗn số?
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Hỗn số (tt).
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
KHOA HỌC ( TIẾT 4 ) 
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
	- Nhận biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
	- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Nam hay nữ
	+ Nêu những điểm khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
	+ Hãy nói về vai trò của người phụ nữ?
	+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
2. Bài mới: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào
Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người
	- HS làm bài tập Sgk theo từng câu hỏi sau:
	+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người?
	+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
	+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
	+ Bào thai được hình thành từ đâu?
	+ Quá trình kết hợp trứng với tinh trùng gọi là gì?
	+ Trứng được thụ tinh gọi là gì?
 ] Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể của mọi người được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của người bố và trứng của người mẹ. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. 
Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trìng thụ tinh
	- HS đọc kĩ các phần 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 Sgk, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào ở Sgk/ 11
	+ Tìm xem hình nào cho biết thai đã được 5 tuần? 8 tuần? 3 tháng? 9 tháng?
	+ Nêu đặc điểm của thai 5 tuần? 8 tuần? 3 tháng?
	+Thời gian bao lâu thai phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh? 
	+ Lúc nào em bé được sinh ra?
 ] Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sẽ đượ sinh ra.
	Bài học: Sgk/ 11
3. Củng cố, dặn dò:
	- Quá trìng thụ tinh diễn ra như thế nào?
	- Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết?
	- Nhận xét tíêt học.
	Xem bài: Cần làm gì để cả mẹ và con đều khỏe
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
KĨ THUẬT ( TIẾT 2 )
ĐÍNH KHUY 2 LỖ
I. Mục tiêu: hs cần phải : 
 	- Biết cách đính khuy 2 lỗ đúng quy trình , đúng kĩ thuật . 
	 - Rèn luyện tính cẩn thận . 
II. Chuẩn bị: GV + HS: Mẫu, vải, khuy, khéo, chỉ, kim
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Đính khuy hai lỗ
	+ Nêu cách đính khuy?
2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ
Hoạt động 1: Thực hành đính khuy 2 lỗ . 
	+ HS nhắc lai cách đính khuy 2 lỗ .
	+ Đính khuy hai lỗ cần đạt yêu cầu gì? 
	- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ . 
 	- HS thực hành – GV quan sát. 
Hoạt động 2: Củng cố , nhận xét – dặn dò.
	- GV nhận xét tinh thần ,thái độ , kết quả học tập của HS.
	- Xem bài: Thêu dấu nhân
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu, ngày 05 tháng 9 năm 2008
TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 4 )
LUYỆN LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu: - Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh ).
	- Biết thống kê đơn giảan gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày thống kê theo biểu bảng.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Luyện tập tả cảnh
	- HS lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
	- Nhận xét ghi điểm cho HS
2. Bài mới: Luyện tập báo cáo thống kê
Hoạt động 1: Rèn kỹ năng đọc, hiểu tác dụng bảng thống kê
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. Nhắc lại số liệu bảng thống kê
	+ Nêu cách đọc bảng thống kê?
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời những câu hỏi Sgk/ 23
+ Số liệu trong bảng có tác dụng gì?
+ Khi nào trình bày số liệu thống kê theo biểu bảng?
+ Trình bày như vậy có tác dụng gì? Có mấy cách trình bày?
 ] Trình bày theo hai hình thức: Nêu số liệu trình bày bảng số liệu.
Tác dụng: Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục. Khi có nhiều số liệu có tính liệt kê
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng thực hành
Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập – giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
	- Làm theo 4 nhóm - Làm vở – HS trình bày
	+ Bảng thống kê vừa lập có tác dụng gì?
 ] Thấy được kết quả của từng tổ đặc biệt có tính so sánh	
3. Củng cố, dặn dò:
	 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
	- Về nhà tiếp tục quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả để chuẩn bị bài sau.
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
TOÁN ( TIếT 10 )
HỖN SỐ (T T)
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết cách và thực hành chuyển một số thành phân số.
	- Cộng hoặc thừ hỗn số hoặc nhân chia hỗn số bằng cách chuyển về phân số.
II. Chuẩn bị: GV: Bộ đồà dùng toán – HS: Bảng con, hình tròn
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hỗn số
 	 - Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 2 – Sgk/ 13 
2. Bài mới: Hỗn số (tt )
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một số hỗn số thành phân số.
	- GV đưa ra hai hình vuông và hình vuông để nhận ra và nêu vấn đề có thể chuyển thành phân số nào?
	- Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề bằng cách: = 2 + = ; 
viết gọn là: = 
	+ Hỗn số gồm mấy phần?
	+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành một phân số?
 ] a 
Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1: Rèn kỹ năng chuyển hỗn so áthành phân số
	Làm bảng con
	Bài 2: Rèn kỹ năng cộng, trừ hỗn số – Làm vở
	Bài 3: Rèn kỹ năng nhân, chia hỗn số – Lãm vở
3. Củng cố dặn dò:
	+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số/ø
- Nhận xé tiết học.
	- Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
THỂ DỤC 
BÀI 4
–––––––––––––––––––––––––
ÂM NHẠC 
Học hát bài: Reo vang bình minh
I. Mục tiêu:
	- Hát đúng giai điệu và lời ca .Ngắt câu và lấy hơi đúng chỗ . 
	- HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên buổi sáng qua nội dung trong bài hát . 
	- Biết qua về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước . 
II. Chuẩn bị: GV: Nhạc cụ - HS: Sgk
III. Hoạt động dạy học:
1. KTBC: Bài 1
2. Bài mới : Reo vang bình minh
Hoạt động 1: Học hát bài “Reo vang bình minh” 
	- GV giới thiệu về bài hát Reo vang bình minh và nhạc sĩ Lưu Hữu Phước . 
	- GV hát mẫu có đệm đàn . 
	- GV chia câu và hướng dẫn HS đọc lời ca . 
	 - Dạy HS hát từng câu kết hợp dùng đàn . 
Hoạt động 2 : Vận động 
	- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp . 
	- Vận động theo nhạc . 
3. Kết thúc bài học
	- Cả lớp hát lại bài hát Reo vang bình minh . 
	- Em biết bài hát nào về phong cảnh buổi sáng ? ( Gà gáy , Khăn quàng thắp sáng bình minh , Bài ca đi học ) 
	- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Rúùt kinh nghiệm	
––––––––––––––––––––––––––
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 2
I. Mục tiêu: Đánh giá công tác tuần 2
II. Nội dung: 
	Lớp trưởng nhắc lại phương hướng tuần, báo cáo công việc đã làm trong tuần như: 
	- Chuyên cần: 
	- Vệ sinh lớp 
+ cá nhân: ..
Học bài và làm bài: ..
Tổ 1: ..	Tổ 2: .	
Tổ 3: ..	Tổ 4: .- 
Tuyên dương: - 
Phê bình: .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5(26).doc