Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 69: Chia một số cho một tích

Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 69: Chia một số cho một tích

 Toán ( 69) 4 A,B

Chia một số cho một tích

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.

 - Áp dụng cách thực hiện phép chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bảng phụ

- HS: bảng con, nháp

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 4 - Tiết 69: Chia một số cho một tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2009
 Toán ( 69) 4 A,B
Chia một số cho một tích
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
 - áp dụng cách thực hiện phép chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích.
- GV viết 3 BT Sgk lên bảng.
- Yêu cầu HS tính giá trị của các BT.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 BT.
- GV viết 3 BT lên bảng, gọi HS lên bảng điền dấu
+ BT 24: ( 3 x 2) có dạng như thế nào?
+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này em làm như thế nào?
+ Có cách nào tính khác mà vẫn tìm được giá trị của 24: ( 3 x 2) = 4?
+ 3 và 2 là gì trong BT?
- GV kết luận cách làm, gọi HS nhắc lại quy tắc SGK.
3. Luyên tập
*Bài 1: 
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tính giá trị của BT bằng 3 cách khác nhau
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
-GV chữa, củng cố kĩ năng thực hiện chia một số cho một tích.
*Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết bảng 1 BT và gọi HS đọc BT
- Gợi ý dể HS chuyển phép chia 60: 15 thành phép chia một số cho một tích ( 15 bằng mấy nhân mấy?)
- GV nêu: Vì 15 = 3 x 5 nên ta có 60: 15 = 60: ( 3x 5)
- Yêu cầu HS tính giá trị của BT trên.
- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
Vậy 60:15 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
*Bài 3. 
-Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?
+ Vậy giá trị mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở và gọi HS lên bảng, khuyến khích HS nêu cách giải khác.
- GV chấm chữa bài.
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
- BTVN: 1,2
-3 HS đọc 3 BT.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp theo 3 cách.
24 : ( 2 x 3) 24 : 2 : 3 24 : 3 : 2
=24 : 8 = 12 : 3 = 8 : 2
 = 3 = 4 = 4
-HSTL
KL: 24 : (2 x 3) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
-3 HS nhắc lại quy tắc
-HS nêu yêu cầu BT.
-3 HS lên bảng, lớp làm bảng con .
a-50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5 ) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
(Các phép tính khác tương tự)
-1 HS đọc.
-HS suy nghĩ nà nêu.
-HS nghe giảng.
-HS làm nháp.
b-150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 ) = 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3.
c-80 : 16 =80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 =
 10 : 2 = 5
-HSTL
-1 HS lên bảng tóm tắt.
-HSTL.
Giải: Giá tiền một quyển vớ là:
 7200 : 3 : 2 = 1200 ( đồng)
 Đáp số 1200 đồng.
-HS nêu cách giải khác.
Chữa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docToan ( 69).doc