Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 33: Ôn tập học kì 1

Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 33: Ôn tập học kì 1

Ôn tập học kì 1.

I.Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:

- Đặc điểm giới tính.

- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.

- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 68 sgk.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 5 - Tiết 33: Ôn tập học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai, ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2010
Khoa học (33) 5A,B
Ôn tập học kì 1.
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 68 sgk.
- Phiếu học tập.B¶ng nhãm.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ (3)
- Em hãy nêu đặc điểm và cộng dụng của một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi tổng hợp?
-GV n/x vµ ghi ®iÓm.
B-Bµi míi:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-HD néi dung bµi (25’)
a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
* cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
- GV ghi giúp lên bảng, hoàn thành phiếu.
C©u 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Câu 2:
- 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày.
- HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung phiếu bài tập.
- HS nêu kết quả làm bài.
- HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu bài tập.
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình.
Phòng tránh được bệnh.
 Giải thích.
Hình 1: Nằm màn.
- Sốt xuất huyết.
- Sốt rét.
- Viêm não.
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt 
người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2: Rửa sạch tay(trước và sau khi đi đại tiện)
- Viêm gan A.
- Giun.
- Cách bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội.
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,..)
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nước đã đun sôi.
Hình 4: Ăn chín.
- Viêm gan A.
- Giun, sán.
- Ngộ độc thức ăn.
- Cách bệnh đường tiêu hóa khác(ỉa chảy, tả, lị,..)
- Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy cần ăn thức ăn chín, sạch.
b. Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu.
- Nhận xét, góp ý bổ sung
c. Hoạt động 3: Trò chơi Đoán chữ:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con ng­ời và sức khoẻ”.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Nhóm nào đoán đ­ợc nhiều câu đúng là thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Kết luận (5)
- Hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị bài kiểm tra.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS nêu công dụng, tính chất của 3 vật liệu đã học.
- HS chơi trò chơi theo nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docKH (33).doc