Khoa học (tiết 1)
SỰ SINH SẢN
I-MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra , con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ mình .
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa trang 4,5 SGK .
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai ?” gồm 5-7 hình bố mẹ, 5-7 hình em bé , một tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ bảng :
Em bé Bố mẹ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A- Mở bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Ngày soạn:. Ngày dạy: .... Khoa học (tiết 1) SỰ SINH SẢN I-MỤC TIÊU Giúp HS : Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra , con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ mình . Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình minh họa trang 4,5 SGK . Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai ?” gồm 5-7 hình bố mẹ, 5-7 hình em bé , một tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ bảng : Em bé Bố mẹ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A- Mở bài: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động khởi động Ở lớp Bốn , các em đã đựơc học môn khoa học . Lớp Năm các em sẽ tiếp tục tìm hiểu những điều mới mẻ về khoa học . Bài đầu tiên các em sẽ tìm hiểu về ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài người . -HS lắng nghe . B – Phát triển bài: *Hoạt động 1 :Trò chơi “ Bé là con ai ?” -Lớp chia thành 4 nhóm . Đây là các hình vẽ các em bé và bố mẹ của các em . Dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé . Sau đó dán vào phiếu cho đúng cặp . -Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng em bé ? -Nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng ? Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình . -HS nhận ĐDHT , thảo luận , cử đại diện nhóm dán phiếu lên bảng . -Em bé có đặc điểm giống với bố mẹ của mình . -Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình . *Hoạt động 2 : Ý nghĩa sự sinh sản ở người . -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh và hỏi đáp lẫn nhau theo câu hỏi SGK . -Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ? -Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình ? Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ loài người được duy trì , tiếp tục nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác . -Hình vẽ gia đình bạn Liên . Lúc đầu có 2 người là bố , mẹ bạn Liên . -Hiện nay gia đình bạn Liên có 3 người : bố mẹ bạn Liên và bạn Liên . -Sắp tới gia đình sẽ có 4 người vì mẹ bạn Liên sắp sinh em bé . -2 thế hệ : bố mẹ bạn Liên và bạn Liên -Nhờ có sự sinh sản . *Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế -Các em hãy giới thiệu về gia đình mình bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình để giới thiệu với mọi người . -HS vẽ hình vào giấy A4 , rồi giới thiệu trước lớp về gia đình mình . C – Phần kết thúc -Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình được kế tiếp nhau ? -Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ? -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau . -Nhờ có sự sinh sản . -Nếu không có sự sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong . F BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: Ngµy so¹n:. Ngµy d¹y: .... Khoa học (tiết 2) NAM HAY NỮ ? I-MỤC TIÊU Giúp HS : Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội . Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Luôn có ý thức tôn trọng mọi người . Đoàn kết , yêu thương mọi người , không phân biệt nam hay nữ . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình minh họa trang 6,7 SGK . HS chuẩn bị hình vẽ . Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng ?” : Nam Cả nam và nữ Nữ -Có râu -Cơ quan sinh dục tạo tinh trùng. -Dịu dàng -Mạnh mẽ -Kiên nhẫn -Tự tin -Đá bóng -Giám đốc . . . -Cơ quan sinh dục tạo ra trứng -Mang thai -Cho con bú III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động khởi động +Kiểm tra bài cũ : +Giới thiệu bài : Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ . -HS hỏi đáp các câu hỏi bài học trước . -HS lắng nghe . *Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học -Tìm một số đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ ? -Một em bé mới sinh , dựa vào cơ quan nào để phân biệt trai hay gái ? -HS báo cáo kết quả . Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ quan sinh dục . -2 HS thảo luận , vẽ tranh : 1 bạn nam và 1 bạn nữ . -Giống nhau : các bộ phận trong cơ thể , cùng học , chơi , thể hiện tình cảm . . . Khác nhau : Nam : cắt tóc ngắn , mạnh mẽ . . . ; Nữ : để tóc dài , dịu dàng . . . -Khi một em bé mới sinh , người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là trai hay gái . *Hoạt động 2 : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . -Cách chơi : Lớp chia 3 nhóm . Mỗi nhóm nhận một bộ phiếu và một bảng dán . Các em cùng thảo luận để lí giải từng đặc điểm ghi trong phiếu .Đội nào làm nhanh , giải thích hợp lí thì thắng . Kết luận : Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có nhiều điểm chung vềmặt xã hội . - Trò chơi ‘Ai nhanh , ai đúng ?”. *Hoạt động 3 : Vai trò của nữ -Quan sát hình 4 : Bức ảnh chụp gì ? Gợi cho em suy nghĩ gì ? -Các em nhận xét gì về vai trò của nữ ? Kết luận : Phụ nữ có vai trò quan trọng . Vai trò của nam và nữ không cố định mà có thể thay đổi . Ở mọi lĩnh vực , phụ nữ có thể đạt đến mọi con đường vinh quang . -Cảnh các cầu thủ nữ đang đá bóng . Đá bóng là môn thể thao cả nam và nữ đều chơi được , chứ không dành riêng cho nam . -Phụ nữ có vai trò quan trọng trong xã hội . Phụ nữ làm được tất cả mọi việc nam giới làm . *Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ Thảo luận . Kết luận : Với sự phát triển của xã hội như hiện nay , những ý kiến trên đã lạc hậu . Nam nữ đều bình đẳng , có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau . -HS bày tỏ ý kiến của mình . 1-Công việc nội trợ , chăm sóc con cái là của phụ nữ . 2-Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình . 3-Trong gia đình nhất định phải có con trai. 4-Con gái không cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi . *Hoạt động 5 : Liên hệ thực tế -Trong cuộc sống có những sự phân biệt trong đối xử với nam , nữ như thế nào ? Điều đó có hợp lí không ? Kết luận : Nên đối xử công bằng , không phân biệt nam , nữ . -HS trao đổi và trình bày ý kiến . *Hoạt động kết thúc -Nam và nữ có những điểm nào khác nhau về mặt sinh học ? -Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam , nữ ? -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết . - HS hỏi , đáp . F BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: Ngµy so¹n:. Ngµy d¹y: .... Khoa học (tiết 3) NAM HAY NỮ (TT) I-MỤC TIÊU Giúp HS : Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội . Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Luôn có ý thức tôn trọng mọi người . Đoàn kết , yêu thương mọi người , không phân biệt nam hay nữ . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình minh họa trang 6,7 SGK . HS chuẩn bị hình vẽ . Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng ?” : Nam Cả nam và nữ Nữ -Có râu -Cơ quan sinh dục tạo tinh trùng. -Dịu dàng -Mạnh mẽ -Kiên nhẫn -Tự tin -Đá bóng -Giám đốc . . . -Cơ quan sinh dục tạo ra trứng -Mang thai -Cho con bú III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động khởi động +Kiểm tra bài cũ : +Giới thiệu bài : Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ . -HS hỏi đáp các câu hỏi bài học trước . -HS lắng nghe . *Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học -Tìm một số đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ ? -Một em bé mới sinh , dựa vào cơ quan nào để phân biệt trai hay gái ? -HS báo cáo kết quả . Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ quan sinh dục . -2 HS thảo luận , vẽ tranh : 1 bạn nam và 1 bạn nữ . -Giống nhau : các bộ phận trong cơ thể , cùng học , chơi , thể hiện tình cảm . . . Khác nhau : Nam : cắt tóc ngắn , mạnh mẽ . . . ; Nữ : để tóc dài , dịu dàng . . . -Khi một em bé mới sinh , người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là trai hay gái . *Hoạt động 2 : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . -Cách chơi : Lớp chia 3 nhóm . Mỗi nhóm nhận một bộ phiếu và một bảng dán . Các em cùng thảo luận để lí giải từng đặc điểm ghi trong phiếu .Đội nào làm nhanh , giải thích hợp lí thì thắng . Kết luận : Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có nhiều điểm chung vềmặt xã hội . - Trò chơi ‘Ai nhanh , ai đúng ?”. *Hoạt động 3 : Vai trò của nữ -Quan sát hình 4 : Bức ảnh chụp gì ? Gợi cho em suy nghĩ gì ? -Các em nhận xét gì về vai trò của nữ ? Kết luận : Phụ nữ có vai trò quan trọng . Vai trò của nam và nữ không cố định mà có thể thay đổi . Ở mọi lĩnh vực , phụ nữ có thể đạt đến mọi con đường vinh quang . -Cảnh các cầu thủ nữ đang đá bóng . Đá bóng là môn thể thao cả nam và nữ đều chơi được , chứ không dành riêng cho nam . -Phụ nữ có vai trò quan trọng trong xã hội . Phụ nữ làm được tất cả mọi việc nam giới làm . *Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ Thảo luận . Kết luận : Với sự phát triển của xã hội như hiện nay , những ý kiến trên đã lạc hậu . Nam nữ đều bình đẳng , có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau . -HS bày tỏ ý kiến của mình . 1-Công việc nội trợ , chăm sóc con cái là của phụ nữ . 2-Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình . 3-Trong gia đình nhất định phải có con trai. 4-Con gái không cần học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi . *Hoạt động 5 : Liên hệ thực tế -Trong cuộc sống có như ... hân bón hoá học thuốc trừ sâu .... đối với môi trường đất . ? Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? ? Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường bị suy thoái ? - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết * Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - GV tiến hành cho HS thảo luận xem tranh ảnh, bài báo đã sưu tầm được -* Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời - HS quan sát và nêu + hình 1 và 2: là trên cùng một địa điểm . Trước kia con người sử dụng đất để trồng trọt. Xung quanh có rất nhiều cây cối . hiện nay , diện tích đất trồng trọt hai bên sông ngày đã được sử dụng làm đất ở , khu công nghiệp , chợ... + Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đó là dân số ngày càng gia tăng , đô thị hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở tăng lên , do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp - Nhu cầu về sử dụng đất do : + Thêm nhiều hộ dân mới + XD các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất + XD các khu vui chơi giải trí + Mở rộng đường - Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do dân cư tăng, nhu cầu về đô thị hoá tăng .. - HS quan sát và thảo luận - Việc sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ sâu làm cho môi trường đất bị suy thoái , đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp màu mỡ như sử dụng phân bắc, phân xanh - Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái - Chất thải CN của nhà máy , xí nghiệp làm suy thoái - Rác thải của nhà máy ... - HS đọc CN - HS xem tranh Ngày soạn: Ngày dạy: thứ..ngày...tháng....năm.... Tuần 34: Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I. Mục tiêu HS kể được nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm Hiểu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước Biết những nguyên nhgân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang 138, 139 III. Phương pháp: IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị thu hẹp? ? Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái? - GV nhận xét ghi điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm Yêu cầu quan sát hình minh hoạ trang 138 ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường nước? ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những pống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá ? ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước ? - GV nhận xét KL: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước . Trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không khí và nước ? Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì? ? ở địa phương em , người dân đã làm gì để môi trường không khí , nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì? - Nhận xét kết luận về tác hại của những việc làm mà HS đã nêu . * Hoạt động kết thúc: - Nhận xét tiết học - Học thuộc mục bạn cần biết - 2 HS trả lời - Nguyên nhận: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy thải trực tiếp xuống hồ sông... + Nước thải sinh hoạt của con người .... + Nước trên đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu , chịu ảnh hưởng của những thuốc trừ sâu và phân bón hoá học + Rác thải sinh hoạt của con người ..... + Khí thải của các loại tàu, thuyền đi lại trên sông . biển + Đắm tàu + rò rỉ ống dẫn dầu. - Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí: + Khí thải của nhà máy và các phương tiện tham gia giao thông + Tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và phương tiện giao thông + Do cháy rừng - Nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu bị rò rỉ sẽ làm cho môi trường biển bị ô nhiễm , động thực vật sống ở biể sẽ chết ... - Cây bị trụi lá do khí thải của nhà máy CN gần dó có lẫn trong không khí nên khi mưa xuống các khí thải độc hại đó làm cho ô nhiễm nước và không khí - Không khí bị ô nhiễm , các chất độc hại chứa nhiều trong không khí , khi trời mưa xuống cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm cho môi trường đất và không khí bị ô nhiễm - Làm suy thoái đất Làm chết thực vật Làm chết động vật ảnh hưởng đến sức khoẻ con người Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư - đun than tổ ong, đốt gạch, vứt rác bừa bãi khói của các nhà máy......chất thải của nhà matý , bệnh viện... Ngày soạn: Ngày dạy: thứ..ngày...tháng....năm.... Bài 68 : Một số biện pháp bảo vệ môi trường I. Mục tiêu Giúp HS hiểu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng, gia đình Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường Có ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh , góp phần giữ vệ sinh môi trường thường xuyên và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - GV và HS sưu tầm một số hình ảnh thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường - HS chuẩn bị giấy vẽ , bút màu III. Phương pháp: IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường nước và không khí ? Không khí , nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? ? ở địa phương em người ta đã làm gì có thể gây ô nhiễm môi trường nước và không khí - Gv nhận xét ghi điểm B. bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường - Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời - HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét KL: - 3 HS trả lời - HS đọc và làm bài cá nhân - HS nêu bài làm của mình KL: Hình 1: b: Mọi người trong đó có chúng ta phải phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ Hình 2 a: Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc Hình 3 e: Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc sử lí nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải Hình 4 c: Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta làm ruộng bậc thang . Hình 5 d: Bọ rùa ăn các loại rệp cây , việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng ? Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh môi trường là việc của ai? ? TRồng cây gây rừng , phủ xanh đồi troc là việc làm của ai? ? Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải là việc của ai? ? Làm ruộng bậc thang chống xói mòn là việc làm của ai? ? Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc của ai? ? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? KL: THam khảo SGV * Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường - GV tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường k* Hoạt động ết thúc - hận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết - Việc của mọi cá nhân , mọi gia đình , cộng đồng - Việc của cá nhân, cộng đồng, gia đình, quốc gia - Việc của gia đình , cá nhân, cộng đồng , quốc gia - Việc của gia đình cộng đồng - Việc của gia đình, cộng đồng - Không vứt rác bừa bãi; thường xuyên dọn vệ sinh môi trường,...; nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Tuần 35: Ngày soạn: Ngày dạy: thứ..ngày...tháng....năm.... Bài 69: Ôn tập : môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu - Biết mô0tj số từ ngữ liên quan đến môi trường - Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp kẻ sẵn ô chữ - Phiếu học tập cá nhân III. Phương pháp: IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường nước và không khí ? Không khí , nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? ? ở địa phương em người ta đã làm gì có thể gây ô nhiễm môi trường nước và không khí - Gv nhận xét ghi điểm B. bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường - Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời - HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét KL: - 3 HS trả lời - HS đọc và làm bài cá nhân - HS nêu bài làm của mình Trò chơI ai nhanh ai đúng GV chia lớp thành 3 đội mỗi đội cử 3 người tham gia những người còn lại cổ vũ cho đội GV đọc tong câu trong trò chơI đoán chữ và câu hỏi trắc nghiệm đội nào rung chuông trước được trả lời Cuối cuộc chơI đội nào trả lời nhiều và đúng nhất thì thắng cuộc k* Hoạt động ết thúc - hận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết GV phát cho mỗi hs một phiếu học tập HS làm việc độc lập ai song trước thì nộp bàI Chọn ra 10 hs làm đúng và nhanh nhất để tuyên dương Tuần 35: Ngày soạn: Ngày dạy: thứ..ngày...tháng....năm.... Tiết 70 Kiểm tra đề do phòng giáo dục ra đề v
Tài liệu đính kèm: