Giáo án Khoa học - Tiết 21: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo)

Giáo án Khoa học - Tiết 21: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về con người và sức khỏe: đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

 - Vẽ được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh:bệnh sốt rét,bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, phòng tránh HIV/AIDS.

 -Giáo dục HS có ý thức và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt cách phòng tránh một số bệnh:. bệnh sốt rét,bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, phòng tránh HIV/AIDS và không sử dụng các chất gây nghiện, tránh xâm hại,tránh sử dụng ma túy , tránh TNGT, ăn uống đủ chất dinh dưỡng hợp vệ sinh và thường xuyên tập TDTT để giữ gìn sức khỏe.

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học - Tiết 21: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC: 
Tiết 21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về con người và sức khỏe: đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
	- Vẽ được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh:bệnh sốt rét,bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, phòng tránh HIV/AIDS.
	-Giáo dục HS có ý thức và vận đợng tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tớt cách phòng tránh một số bệnh:. bệnh sốt rét,bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, phòng tránh HIV/AIDS và không sử dụng các chất gây nghiện, tránh xâm hại,tránh sử dụng ma túy , tránh TNGT, ăn uống đủ chất dinh dưỡng hợp vệ sinh và thường xuyên tập TDTT để giữ gìn sức khỏe.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
-Tranh sư tần hoặc vẽ cho hoạt động 3
- Ô chữ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Oân tập
+ Tuổi dậy thì làà gì?
+ Em có nhận xét gì về vai trị của người phụ nữ?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Các em biết đó, con người là tinh hoa của đất trời, sức khỏecủa con người là quang trọng nhất . Vậy bài học hôn nay sẽ tiếp tục giúp các em ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề: Con người và sức khỏe
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1. Cách phòng tránh một số bệnh:
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”
 -Mỗi nhĩm bốc thăm 1bệnh để vẽ sơ đồ về các phịng chống bệnh đĩ.
+ Trao đổi, thảo luận, cá nhân viết ra giấy các cách phòng tránh bệnh sốt rét,bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não, phòng tránh HIV/AIDS. 
+ Tổ thống nhất viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ trong SGK:
Đi đại tiện đúng nơi quy định
Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
-Ăn chín
- Uống nước đã đun sôi
Phòng bệnh viêm gan A
- Phát bảng nhóm cho HS
- GV hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó khăn
- Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Yêu cầu các nhóm khác hỏi lại nhóm trình bày:
Ví dụ:
+ Bệnh đó nguy hiểm như thế nào?
+ Bệnh đó lây truyền bằng con đường nào?
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.
* Liên hệ thực tế:
-Hiện nay là mùa mưa dễ xảy ra dịch bệnh, nhất là bệnh sốt xuất huyết . Vậy chúng ta cần phải thực hiện tốt cách phịng bệnh
HĐ2. Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
- GV phổ biến luật chơi.
- Đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học, kèm theo gợi ý. 
- Các nhóm chọn câu hỏi tùy ý nghe câu gợi ý của GV, ghi đáp án đúng chính tả vào bảng con, mỗi bạn đúng được 1 điểm.. Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. Tìm ô chữ hàng dọc được 5 điểm.
Trò chơi kết thúc khi được đốn
-Mỗi tổ cử 1 GK châùm chéo: Tổ 1 -> 2 ->3 -> 4-> 1
GV tổ chức cho HS chơi thử 1 câu
GV tổ chức cho HS chơi 
Tổng kết – Tuyên dương
Câu hỏi và đáp án:
1. Nhờ cĩ quá trình này mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ duy trì, kế tiếp. ( SINH SẢN)
2. Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. (TRỨNG)
3. Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu:".....dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là: (CON GÁI)
5. Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. (TRƯỞNG THÀNH)
6. Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: ".....dậy thì vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi là: (CON TRAI)
7. Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu, bia, thuốc lá, ma túy. (GÂY NGHIỆN)
8. Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hơ hấp. (HÚT THUỐC LÁ)
9. Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hĩa mà chúng ta vừa học. (VIÊM GAN A)
10.Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.(VI RÚT)
11. Đây là việc chỉ cĩ phụ nữ mới làm được. (CHO CON BÚ)
12. Người mắc bệnh này cĩ thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. (VIÊM NÃO)
13. Điều mà pháp luật quy định, cơng nhận cho tất cả mọi người. (QUYỀN)
14. Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.(MUỖI A NÔ PHEN)
15. Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. (TUỔI DẬY THÌ)
*ơ chữ hàng dọc: SỨC KHỎE LÀ VỐN QUÝ
HĐ3. Nhà tuyên truyền giỏi
- Yêu cầu HS “Sưu tầm hoặc vẽ tranh cổ động tuyên truyền phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện( hoặc xâm hại trẻ em, HIV/AIDS,thực hiện ATGT)”
-Các nhóm lựa chọn một trong các đề tài trên để Sưu tầm hoặc vẽ.
 _ Đại diện nhóm lên trình bày ý tưởng của tổ mình.
-Bình chọnï tranh Sưu tầm hoặc vẽ đẹp và lời tuyên truyền hay.
+HS TB trả lờiû 
- HS K
- Hoạt động theo 4 nhóm. Dùng kĩ thuật khăn trải bàn.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và đối chiến với đáp án của GV
 HS nghe.
1 HS/tổ
-HS chơi thử
-HS chơi : 
- HS lựa chọn vẽ tranh cổ động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện, phòng tránh HIV/AIDS ,( đã vẽ trước) 
- HS trình bày
Hoạt động nối tiếp:
Củng cố:
-Qua bài học em biết được điều gì?
-Muốn giữ gìn sức khỏe tốt em phải làm gì?
* Các em phải ăn uống đủ chất dinh dưỡng hợp vệ sinh, uống nước đã đunï sôi , giữ vệ sinh nhà ởø , môi trường xung quanh, , không sử dụng các chất gây nghiện, ma túy và thường xuyên tập TDTT để giữ gìn sức khỏe.
Chuẩn bị bài: Tre, mây, song
(Chuẩn bị đồ dùng trong gia đình làm bằng Tre, mây, song)
-Nhận sét- Tuyên dương
Rút kinh nghiêm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKH 21.doc