I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố các kiến thức:
- Đặc điểm giới tính
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học.
- GD HS có ý thức giữ VS phòng bệnh
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh họa trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
KHOA HỌC: TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố các kiến thức: - Đặc điểm giới tính - Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học. - GD HS có ý thức giữ VS phòng bệnh II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập theo nhóm. - Hình minh họa trong SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: tơ sợi + Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét, ghi điểm từng HS B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về con người và sức khỏe; đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1.Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào? + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? 2. Một số cách phòng bệnh - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - Gọi HS trình bày ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về phòng bệnh. Trình bày lưu loát, dễ hiểu. + Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa? 3.Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu - Yêu cầu HS: + Kể tên các vật liệu đã học. + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu - Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. 4.Trò chơi: Ô chữ kì diệu - GV treo bảng gài có ghi sẵn ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10 (Ô chữ trang 70, 71 SGK) - Nhận xét, tổng kết số điểm. + HSTB lên bảng lần lượt trả lời. +HSK - HS nghe. - HS làm việc theo cặp. Tiếp nối nhau trả lời +Do muỗi vằn hút máu người bệnh rồi truyền vi rút cho người lành +Do muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh rồi truyền kí sinh trùng cho người lành + Do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang người +Bệnh lây qua đường tiêu hóa - HS hoạt động theo nhóm 4. - Mỗi HS trình bày về 1 hình minh họa, các bạn khác theo dõi, bổ sung ý kiến. + HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh. - HS hoạt động theo nhóm. Hoàn thành phiếu học tập. - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Kiểm tra học kì I Rút kinh nghiêm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. = = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Tài liệu đính kèm: