Môn: Khoa học
Bài: Đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một sồ ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Thông tin và hình trang 50, 51 SGK; một số đoạn dây đồng.
Môn: Khoa học Bài: Đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một sồ ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Thông tin và hình trang 50, 51 SGK; một số đoạn dây đồng. Phiếu thảo luận hoạt động 2: (phiếu đúng) Đồng Hợp kim của đông. Tính chất - Có màu đỏ nâu, có ánh kim. - Dễ dát mỏng và kéo sợi. - Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. - Dụng cụ học tập: SGK; các nhóm sưu tầm tranh, ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Kiểm tra sĩ số HS. + Gang và thép có gì giống nhau và khác nhau? - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Giúp HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng: - Tổ chức thảo luận nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 cộng dây đồng, yêu cầu các nhóm quan sát và nêu được tình chất của đồng. - Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn; dễ dát mỏng hơn sắt. Tính chất của đồng và hợp kim của đồng: - Tổ chức làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu bài tập. - Phát phiếu bài tập cho hs. - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung đúng lên bảng nhận xét, kết luận. Quan sát và thảo luận: - Tổ chức thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình trang 50, 51 SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. - Kết luận: Đồng và hợp kim của đồng được ứng dụng nhiều trong thực tế cuộc sống. Do đồng dễ sỉn màu khi ở ngoài không khí nên để bảo quản người ta thường dùng thuốc đánh đồng – một loại hóa chất để lau chùi và làm cho sáng trở lại. - Tổ chức làm việc cá nhân. + Qua bài học, các em biết gì về đồng và hợp kim của đồng? - Kết luận: Đồng và hợp kim của đồng có phạm vi ứng dụng lớn như vậy nên cần chú ý trong khâu bảo quản. Cách tốt nhất là định kỳ dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, vừa tăng độ sáng, vừa tăng tuổi thọ cho vật dụng này. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - Báo cáo sĩ số. - 02 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 6 HS. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát cộng dây đồng và miêu tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của cộng dây đồng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Làm viếc cá nhân, dựa vào thông tin SGK hoàn thành nội dung phiếu bài tập. Phiếu bài tập: Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Tiếp nối nhau trình bày kết quả của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 6 HS. - Các nhóm quan sát hình và tiến hành thảo luận theo nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Dựa vào mục bạn cần biết tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. + Đồng là kim loại được sử dụng rộng rãi. Đồng thường được dùng làm các đồ điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển, + Các hợp kim của đồng được dùng làm các đồ dùng trong nhà như nồi, mâm,; các loại nhạc cụ như kèn, cồng chiêng,; hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng. - Lắng nghe. - 03 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ trước lớp.
Tài liệu đính kèm: