Giáo án Khoa học tuần 17: Ôn tập học kỳ I

Giáo án Khoa học tuần 17: Ôn tập học kỳ I

Môn: Khoa học

Bài: Ôn tập học kỳ I

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

- Đặc điểm giới tính.

- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.

- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: Các hình ảnh trang 68; phiếu học tập.

- Dụng cụ học tập: SGK.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 3819Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tuần 17: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Khoa học
Bài: Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Các hình ảnh trang 68; phiếu học tập.
- Dụng cụ học tập: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Các bước:
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
- nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Làm việc với phiếu học tập:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và hoàn thành phiếu bài tập.
- Quan sát lớp, hỗ trợ HS yếu.
Bài tập 2:
Nêu: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Phát phiếu bài tập cho các nhóm.
- Hát.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu bài tập và đọc thầm tìm hiểu nội dung.
- 01 HS đọc yêu cầu
- Nghe.
- Thảo luận nhóm 5 HS: quan sát SGK trang 68 và hoàn thành nội dung phiếu bài tập.
Phiếu học tâp:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh.
Giải thích.
H 1: Nằm màn
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét.
- Viêm não.
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành.
H 2: Rửa tay sạch.
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đó lây qua đường tiêu hóa. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
H 3: Uống nước đã đun sôi để nguội.
- Viêm gan A.
- gIun.
- Các bệnh đường tiêu hóa khác.
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hóa khác. Vì vậy,cần uống nước đã đun sôi.
H 4: Ăn chín.
- Viêm gan A.
- Giun, sán.
- Ngộ độc thức ăn.
- Các bệnh đường tiêu hòa khác.
- Trong thức ăn sống và thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
Hoạt động 2:
- Nhận xét chốt ý đúng.
Thực hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
 + Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre; sắt; các hợp kim của sắt; thủy tinh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình thảo luận hoàn thành nội dung phiếu.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
 + Nhóm 2: Làm bài tập tính chất, công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi.
 + Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm; gạch ngói; chất dẻo.
 + Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song; xi măng; cao su.
- Nhận xét chung, chốt ý, kết luận.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài để thi cuối kỳ I.
Phiếu bài tập:
Số thứ tự
Tên vật liệu
Đặc điểm /tính chất.
Công dụng.
1
2
3
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docÔN TẬP HỌC KỲ 1.doc