Giáo án Khoa - Sử - Địa - Thể dục tuần 26

Giáo án Khoa - Sử - Địa - Thể dục tuần 26

KHOA HỌC:

CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị, nhuỵ.

- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Tranh ảnh trong sgk trang 104,105.

-1 số hoa thật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa - Sử - Địa - Thể dục tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hãm cho mỗi trục.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
- Lưu ý hướng dẫn hs:
*Lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Nhắc hs khi lắp xong cần:
- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. 12’
- Cho hs tưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gọi hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong.
- Gọi 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. 
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố - Dặn dò: 4’
- Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ?
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau những em làm chưa xong tiếp tục học tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lắp cho thành thạo hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.
- Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)
- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
TUẦN 26: Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
KHOA HỌC:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị, nhuỵ.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh ảnh trong sgk trang 104,105.
-1 số hoa thật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 3’
 - Địa phương em đã sd năng lượng gió và năng lượng nước chảy vào nững việc gì?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn hoạt động: 
Hoạt động 1: Nhận biết Nhị và nhuỵ, hoa đực và hoa cái. 10’
- GV yêu cầu: Em hãy quan sát hình 1,2 trang 104 SGK và cho biết:
+ Tên cây.
+ Cơ quan sinh sản của cây đó.
+ Y/ C HS nêu tên một số loài thực vật có hoa khác mà em biết.
+ ở thực vật có hoa, Cơ quan sinh sản là bộ phận nào của cây ?
+ Y/ C HS quan sát hình 3,4 trang 104 để biết đâu là nhị, đâu là nhuỵ ?
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên bảng.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị (nhị đực) và nhuỵ ( nhị cái) của từng loại hoa.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nêu: Các em hãy quan sát hai bông hoa mướp và cho biết hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái?
* GV giới thiệu: 
- Nhị là cơ quan sinh dục đực của hoa.
- Nhuỵ là cơ quan sinh dục cái của hoa.
+ Nhị và nhuỵ có nằm trên cùng một hoa không?
Hoạt động 2: phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ 12’
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
+ Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS: Cả nhóm cùng quan sát từng bông mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ và phân loại các bông hoa có cả nhị và nhuỵ, hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ, sau đó ghi kết quả vào phiếu: Tên các loài hoa có cả nhị và nhuỵ, loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- GV kẻ nhanh bảng như trong phiếu của HS lên bảng
- Gọi từng nhóm lên báo cáo. GV ghi tên các loài hoa vào bảng thích hợp.
- Tổng kết ý kiến của cả lớp.
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Bông hoa gồm có các bộ phận: cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhuỵ hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh sục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng như mướp, bầu.... nhưng đa số cây có hoa, trên cùng một bông hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoạt động 3: Kể tên được các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. 8’
Y/c Các em cùng quan sát hính 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của nhị , nhuỵ.
- GV gọi HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của nhị và nhuỵ.
- Nhận xét, khe ngợi HS hiểu bài.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hệ thống lại nd bài học.
-Về nhà chuẩn bị trước bài: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét chung tiết học. 
- HS quan sát và 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.
+ Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa.
- HS nêu tên một số loài thực vật có hoa khác mà em biết: Hoa bầu, mướp, chuối bưởi , nhãn.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận chỉ cho nhau thấy đâu là nhị (nhị đực) và nhuỵ ( nhị cái) của hoa râm bụt
- 2 HS tiếp nối nhau thao tác với hoa thật.
- Quan sát và lắng nghe GV kết luận.
- Lắng nghe.
- Quan sát- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Hình 5a: Hoa mướp đực
+ Hình 5b: Hoa mướp cái.
* Vài HS nhắc lại.
- Nhị là cơ quan sinh dục đực của hoa.
- Nhuỵ là cơ quan sinh dục cái của hoa.
+ Một số cây có hoa đực riêng , hoa cái riêng=> nhị , nhuỵ không nằm trên một hoa. Một số loài cây có cả nhuỵ và nhị cùng nằm trên một hoa.
- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
+ Hoa có cả nhị và nhuỵ: Hoa phượng, bưởi chuối, xoài....
+ Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa bầu, hoa mướp...
- Mỗi nhóm cử 2 HS lên bảng báo cáo.
- Lắng nghe. 2 HS đọc mục bạn cần biết (sgk )
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.
+ HS thảo luận theo cặp sau đó lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của nhị và nhuỵ:
* Nhị : gồm có: 
- Bao phấn( chứa các hạt phấn).
- Chỉ nhị
* Nhuỵ: - đầu nhuỵ , vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn.
THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mui bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
	Phương tiện:GV và cán sự mỗi người 1còi, 10-15 quả bóng 150g và 2-4 bảng đích hoặc mỗi HS một quả cầu, 2-3 quả bóng rổ số5, kẻ sân để tổ chức chơi và ném bóng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Phần mở đầu: 6 - 10’
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: 
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động 
2. Phần cơ bản: 18 - 22’
a) Tập hợp:
b) Trò chơi: “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, cả lớp chơi thử GV nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi trò chơi
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng tròn )
HS lắng nghe 
HS quan sát , theo dõi ban chơi trò chơi
HS tham gia chơi trò chơi 
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét 
HS đi hàng đôi vào lớp 
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
-Từ ngày 18 đến 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hònh huỷ diệt Hà Nội.
-Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một : “Điện Biên Phủ trên không”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh, ảnh trong sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 3’ Y/c: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học: Cần tìm hiểu:
- Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
-Kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
- Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
b. Hướng dẫn hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4. 10’
âm mưu của đế quốc mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà nội
+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
+ Nêu những điều em biết về máy bay B52?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4. 12’
Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 19972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Kết quả của cuộc chiến đấu 112 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV hỏi HS cả lớp:
+ Hình ảnh một góc phố Khâm thiên - Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.8’
ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại
+ Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
+ GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-Hệ thống lại nd bài học.
-Nx chung tiết học. 
- HS theo dõi. 
-Đọc các thông tin trong sgk và phát biểu.
- Qs hình trong sgk và nói.
-Lớp nx, bổ sung.
-Theo dõi.
-Theo dõi, các nhóm đọc sgk và trình bày trong nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp.
+ Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 10/1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
+ Máy bày B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời bấy giờ, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100 - 200 quả bom ( gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn được gọi là "pháo đài bay".
+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
- Mỗi vấn đề 1 HS phát biểu ý kiến, sau đó các HS khác bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm 4 HS.
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972.
+ Mĩ dùng máy bay B52 ồ ạt ném bom phá hoại Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe.....
+ Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 chiếc máy bay B52, ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị  ... sgk và lần lượt phát biểu ý kiến.
+ Năm 2004, số dân châu phi là 884 triệu người, chưa bằng số dân của châu á.
+ Người châu phi có nước da đen. tóc xoăn, ăn mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.
- Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ có nhiều khó khăn, người lớn và trẻ con trông đều buồn bã, vất vả.
+ Người dân châu phi chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sâu, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.
-Nx, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp.
Đáp án:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, cả lớp thống nhất đáp án như trên.
- 3 Hs lần lượt phát biểu về 3 ý trong bài tập, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
a) Nói kinh tế châu phi là nền kinh tế phát triển là sai vì hầu hết các nước châu phi đang có nền kinh tế chậm phát triển.
b) Các khoáng sản mà người châu phi đang tập trung khai thác là vang, kim cương, phốt phát, dầu khí.
Các loại cây công nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều ở đây là ca cao, cà phê, bông, lạc.
c) Người dân châu phi có rất nhiều khó khăn: họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ADIS.
- HS chỉ và nêu tên các nước: Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri.
- HS trả lời theo kinh nghiệm của bản thân.
KĨ THUẬT:
LẮP XE BEN (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. 
- Lắp được xe ben đúng quy trình và đúng kĩ thuật. 
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC:
- HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 3’
- Nêu các bước lắp xe ben? 
- GV nhận xét và dẫn vào bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe ben. 20’
a. Chọn chi tiết.
- Quan sát, kiểm tra HS chọn chi tiết. 
b. Lắp từng bộ phận.
- Hướng dẫn HS thực hành lắp từng bộ phận. 
* Lưu ý HS: + Khi lắp khung sàn xe và giá đỡ (Hình 2, SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. 
+ Khi lắp (Hình 3, SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số 
vòng hãm cho mỗi trục. 
c. Lắp ráp xe ben (Hình 1, SGK)
- Hướng dẫn HS lắp như các bước trong SGK..
+ Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn. 
+ Nhắc HS khi lắp xong cần kiểm tra nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
* Kết thúc hoạt động 2: Theo nội dung ghi nhớ SGK, trang 83.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. 10’
- Giúp HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. 
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: A, B và A+.
- Nhắc HS tháo chi tiết và để đúng vị trí trong hộp.
* Nhận xét kết thúc hoạt động 2. 
3. Củng cố, dặn dò. 3’
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho bài 28: Lắp máy bay trực thăng. 
- Hoạt động cả lớp: Chọn chi tiết để lắp xe chở hàng. 
- Phân loại và để riêng các chi tiết cho việc lắp ghép được thuận tiện.
- HS đọc to nội dung ghi nhớ SGK để nắm rõ các bước lắp và quan sát hình, đọc nội dung từng phần trong SGK để biết các chi tiết lắp.
- Lắp ráp theo các bước của SGK và chú ý phần thực hiện GV đã lưu ý.
Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 83.
- Hoạt động theo nhóm: Trưng bày sản phẩm. 
- HS đọc tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn theo mục III, SGK, trang 83. 
- Tháo chi tiết.
 Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
KHOA HỌC: 	
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU: 	Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh ảnh trong sgk. -VBT của hs..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 3’ 
1 hs lên bảng chỉ sơ đồ câm và nói từng bộ phận của hoa-cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn hoạt động : 
Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. 12’ 
Y/c: Thực hành xử lí thông tin trong sgk: Chỉ vào hình 1-sgk để nói với nhau về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
-Nx, y/c làm các bt trang 106-sgk.
*KL: Đ/án: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b.
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
+ Hạt và quả được hình thành như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bt2 trong VBT, trao đổi theo cặp. 7’
-Treo sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính, y/c:
*Nx, đánh giá. 
Hoạt động3: Thảo luận nhóm 4. 11’
-Y/c: Thảo luận và trả lời 2 câu hỏi trong sgk –trang 107.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết:
+ Tên loài hoa.
+ Kiều thụ phấn
+ Lý do của kiểu thụ phấn.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Kết luận: 
Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu
- Theo dõi làm việc.
- Nx, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Hệ thống lại nd bài học.
-Về nhà chuẩn bị trước bài: Cây con mọc lên từ hạt. (Về nhà thực hành gieo hạt: hạt đậu phộng)
- Nhận xét chung tiết học.
- HS theo dõi, làm việc theo cặp (đọc thông tin sgk-trang 106). 
- 1 số hs nói trước lớp, lớp nx, bổ sung.
- Làm bài cn và nêu kq’.
- Nx, chữa bài.
+ Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị.
+ Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tến bào sinh dục cái của noãn.
+ Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.
- Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi và thảo luận.
-1 số hs nối tiếp lên bảng trình bày kq’ trên sơ đồ.
-Nx, góp ý.
-Theo dõi hd.
-Về nhóm trao đổi, thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kq’.
+ Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ côn trựng. Hoa táo không có màu sắc sắc sỡ nhưng có mật ngọt, hương thơm rất hấp dẫn côn trùng.
+ Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp.
+ Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ.
- Các nhóm khác nx, bổ sung.
- 2 hs đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng(150g)trúng đích và một số động tác bổ trợ.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối
 chủ động, nhiệt tình.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm : Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện:GV và cán sự mỗi người 1còi, 10-15 quả bóng 150g và 2-4 bảng đích hoặc mỗi HS một quả cầu, 2-3 quả bóng rổ số5, kẻ sân để tổ chức chơi và ném bóng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phướng pháp
1. Phần mở đầu: 6 - 10’
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: 
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động 
2. Phần cơ bản: 18 - 22’
a) Tập hợp:
b) Trò chơi 
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, cả lớp chơi thử GV nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GV tổchức cho HS cho HS chơi trò chơi
GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng tròn )
- HS lắng nghe 
- HS quan sát ,theo dõi ban chơi trò chơi
- HS tham gia chơi trò chơi 
- HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét 
- HS đi hàng đôi vào lớp
 Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hệ thống bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng ghi công thức tính? 
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.
Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2. 
Bài tập3: (HSKG)
Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
 V = a x b x c
 V = a x a x a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải: 
 Nửa chu vi đáy là:
 600 : 10 : 2 = 30 (cm)
 Chiều rộng của hình hộp là:
 (30 – 6 ) : 2 = 12 (cm)
 Chiều dài của hình hộp là:
 30 – 12 = 18 (cm)
 Thể tích của hình hộp là:
 18 x 12 x 10 = 2160 (cm3)
Lời giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
 216 : 6 = 36 (cm2)
Ta thấy: 36 = 6 x 6
 Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm.
 Thể tích hình lập phương là:
 6 x 6 x 6 = 216 (cm3)
 Đáp số: 216 cm3))
Lời giải: 
25% = = 
Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là: 
 4 + 1 = 5 (phần)
Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải giảm đi 
 của nó. Mà = 0,2 = 20%.
Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu.
 Đáp số: 20%
- HS chuẩn bị bài sau.
GDNGLL:
CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC
 TẾ PHỤ NỮ, NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN
TIẾT 1: 
TỔ CHỨC KỈ NIỆM NGÀY 8 - 3
I. MỤC TIÊU:
- HS được thể hiện các bài thơ, bài hát, câu chuyện, lời tâm sự với chị em phụ nữ nhân ngày 8- 3.
- GDHS luôn kính trọng và biết ơn phụ nữ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Cây hoa, bông hoa có gắn các câu hỏi 
 - Trang trí lớp 
 - Mỗi hs chuẩn bị ít nhất một tiết mục văn nghệ .
III. CÁCH TIẾN HÀNH: 
 - Lớp trưởng nêu ý nghĩa của ngày 8-3 
 - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn nam lên hái hoa 
 - Cô giáo chủ nhiệm và các bạn nữ phát biểu cảm tưởng.
 - Cuối tiết học lớp tổng kết và thu dọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 lop 5 KHOA SU DIA THE Hong 1011.doc