Tiếng Việt
Bài 84: OP – AP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết vần op – ap.
- Biết đọc, viết đúng vần và tiếng mang vần các từ họp nhóm, múa sạp.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt sự khác nhau giữa vần op – ap để đọc đúng vần op – ap, họp nhóm, múa sạp.
3. Thái đô:
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa bài 84/ 4.
Thứ ngày tháng năm . Tiếng Việt Bài 84: OP – AP (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết vần op – ap. Biết đọc, viết đúng vần và tiếng mang vần các từ họp nhóm, múa sạp. Kỹ năng: Phân biệt sự khác nhau giữa vần op – ap để đọc đúng vần op – ap, họp nhóm, múa sạp. Thái đô: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa bài 84/ 4. Học sinh: Sách vở, bảng, bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kiểm tra HKI. Nhận xét bài thi HKI. Bài mới: op – ap. Giới thiệu: Hôm nay học vân op – ap. Hoạt động 1: Dạy vần op. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: op. Vần op được tạo bởi các âm nào? So sánh op và ot. Tìm và ghép vần op ở bộ đồ dùng. Đánh vần: Đánh vần: o – pờ – op. Thêm h và dấu nặng được tiếng gì? Ghép tiếng họp. Đánh vần: hờ – op – nặng – họp. Tranh vẽ gì? Ghi bảng: họp nhóm. Đọc lại. Viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: + op: viết o rê bút viết p. + họp: viết h rê bút viết op, nhấc bút đặt dấu nặng dưới o. Hoạt động 2: Dạy vần ap. Quy trình tương tự. Hoat động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải. Giáo viên treo tranh và đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. được tạo bởi âm o và p. Học sinh so sánh và nêu. Giống: bắt đầu o. Khác: op kết thúc p. Học sinh thực hiện. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. họp. Học sinh ghép. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh nêu. Học sinh đọc trơn. Học sinh đọc trơn. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh luyện đọc. Tiếng Việt Bài 84: OP – AP (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc được từ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. Kỹ năng: Rèn đọc trôi chảy, đúng vần và tiếng mang vần, câu ứng dụng. Viết đúng nét liền mạch. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK bài 84/ 5. Học sinh: Vở viết, SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành. Cho học sinh mở SGK/ 4. Giáo viên hướng dẫn đọc trang trái. Yêu cầu học sinh đọc từng phần. Nêu tiếng có vần vừa học. Treo tranh SGK/ 5. Tranh vẽ gì? Tranh vẽ cảnh mùa thu có hình ảnh con nai vàng ngơ ngác. Lá thu vàng khô. Đọc mẫu. Nêu tiếng mang vần vừa học. Đọc toàn bài. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: quan sát, thực hành, giảng giải. Giới thiệu nội dung viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu từng dòng và hướng dẫn viết. + op: viết o rê bút viết p. + ap: viết a rê bút viết p. + Tương tự cho: họp nhóm, múa sạp. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải. Nêu tên chủ đề luyện nói. Treo tranh SGK/ 5. Tranh vẽ gì? Trên hình vẽ em thấy đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông? Nơi cao nhất của ngọn núi gọi là gì? Ngọn cây là nơi như thế nào so với cây? Có ngọn cây nào trông giống như 1 tháp chuông? Âm thanh của tháp chuông con nghe như thế nào? Củng cố: Phương pháp: trò chơi, thi đua. Trò chơi: ghép tiếng tạo thành câu. Đội A: núi, Trường, Sơn, vút, ngọn, cao. Đội B: ngọn, giống, cây, thông, chuông, tháp. Đội nào ghép đúng và nhanh sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò: Đọc lại bài. Viết vần và tiếng mang vần vừa học vào bảng con. Xem trước bài 85: ăp – âp. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh mở SGK. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. đạp. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Học sinh lên chỉ tranh. chóp núi. cao nhất. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Mỗi đội cử 6 em lên thi đua. Lớp hát 1 bài. Toán MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Kỹ năng: Biết đọc, viết số 11, 12. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, hình vẽ bài 4. Học sinh: Bó chục que tính và các que tính rời. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai. Hoạt động 1: Giới thiệu số 11. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa. Được bao nhiêu que tính? Mười thêm một là 11 que tính. Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau. Hoạt động 2:Giới thiệu số 12. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính. Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que? Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau. Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Cho học sinh làm ở vở bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Trước khi làm bài ta phải làm sao? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Giáo viên ghi lên bảng lớp. Bài 3: Tô màu. Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài. Cho học sinh điền số theo thứ tự. Giáo viên gắn bài trên bảng phụ. Củng cố: 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số 12 như thế nào? Dặn dò: Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng. Chuẩn bị bài 13, 14, 15. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh lấy theo giáo viên. mười thêm một que tính. 11 que tính, học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh thao tác theo giáo viên. 12 que tính. Học sinh đọc cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh lấy que tính và tách. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm bài. Điền số thích hợp vào ô trống. Đếm số ngôi sao và điền. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài ở bảng lớp. Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Học sinh tô màu. 2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau. Học sinh nêu. Học sinh điền số. Lớp chia thành 2 dãy thi đua sửa bài. Nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Thứ ngày tháng năm . Tiếng Việt Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết vần ăp – âp nhanh. Biết đọc và viết đúng vần ăp – âp, từ ứng dụng: cải bắp, cá mập. Kỹ năng: Rèn đọc rõ, đúng vần và từ ứng dụng. Viết đúng, đều, đẹp các nét và khoảng cách. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích học tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK bài 85/ 6. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: op – ap. Cho học sinh đọc SGK từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Viết: con cọp, giấy nháp, xe đạp. Bài mới: Giới thiệu: Học vần ăp – âp. Hoạt động 1: Dạy vần ăp. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: ăp. Vần ăp: được tạo từ các âm nào? So sánh vần ăp – ap. Ghép vần ăp. Đánh vần: Đánh vần: ă – pờ – ăp. Vần ăp muốn có tiếng bắp cô thêm âm và dấu gì? Đánh vần tiếng bắp. Tranh vẽ gì? à Ghi bảng: cải bắp. Viết: Giáo viên viết ăp và nêu quy trình viết. Tương tự viết bắp, cải bắp. Hoạt động 2: Dạy vần âp. Quy trình tương tự. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Giáo viên ghi bảng: gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh Đọc toàn bài ở bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc bài SGK. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. ă và p. Giống: kết thúc p. Khác: ăp: bắt đầu ă. Học sinh ghép ở bộ đồ dùng. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. b và dấu sắc. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. cải bắp. Học sinh luyện đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Tiếng Việt Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trôi chảy từ, tiếng và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: Trong cặp sách của em. Kỹ năng: Đọc nhanh, đúng từ, tiếng mang vần. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Viết đúng nét, liền mạch độ cao con chữ. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK/ 7. Học sinh: SGK, vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan, đàm thoại. Cho ... , đèn xếp. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Treo tranh SGK/ 11. Tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh xếp hàng vào lớp như thế nào? Khi trống đánh vào lớp, các con có xếp hàng không? Bạn nào xếp hàng ngay ngắn và được cô giáo khen? Khi xếp hàng, các con có giữ trật tự không? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội thi tìm tiếng có vần ep – êp. Sau bài hát, đội nào tìm nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài, viết vần ep – êp vào vở 1. Chuẩn bị bài 88: ip – up. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh đọc từng phần. + Đọc tựa bài và từ dưới tranh. + Đọc từ ứng dụng. + Đọc chữ viết. Học sinh quan sát tranh. Học sinh luyện đọc cá nhân. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Mỗi đội cử 3 em lên tham gia. Lớp hát 1 bài. Toán MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9). Nhận biết mỗi số trên là số có 2 chữ số. Kỹ năng: Đọc và viết được các số 16, 17, 18, 19. Thái độ: Yêu thích toán học. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cái, que tính. Học sinh: Que tính, bảng con, hộp chữ rời. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc các số từ 0 đến 15, 1 học sinh viết ở bảng lớp. + Cả lớp viết ra nháp. + Giáo viên chỉ số bất kì, đọc và phân tích số. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học các số 16, 17, 18,19. Hoạt động 1: Giới thiệu số 16. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Lấy 1 chục que tính và 6 que rời. Được bao nhiêu que tính? Vì sao con biết? Giáo viên ghi: 16. 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 là số có 2 chữ số, số 1 đứng trước, số 6 đứng sau. Đọc là mười sáu. Hoạt động 2: Giới thiệu số 17, 18, 19. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Tiến hành tương tự số 16. Hoạt động 3: Thực hành. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Bài 1: Viết số. Người ta cho sẵn cách đọc số, con chỉ cần viết số thêm vào chỗ chấm. Điền số vào ô trống từ bé đến lớn. Bài 2: Nêu yêu cầu bài 2. Để điền đúng ta phải làm sao? Bài 3: Tô màu vào hình tam giác và quả táo. Bài 4: Nêu yêu cầu. 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Điền số 1 chục vào hàng chục, điền số 6 vào hàng đơn vị. Củng cố: Trò chơi ghép số. Lấy và ghép các số 16, 17, 18, 19 ở bộ đồ dùng. Sau 1 tiếng thước dãy nào còn bạn chưa xong sẽ thua cuộc. Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nhận xét. Dặn dò: Viết các số 16, 17, 18, 19 vào vở 2, mỗi số 3 dòng. Xem trước bài hai mươi, hai chục. Hát. Học sinh đọc. 1 học sinh viết bảng. Học sinh đọc số, phân tích số. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lấy que tính. 16 que tính. Vì 10 que và 6 que là 16 que. Học sinh nhắc lại. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh viết số. Học sinh lên sửa ở bảng phụ. Học sinh lên, sửa miệng. Điền số thích hợp. Đếm chính xác số chấm tròn. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh tô màu. 2 em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau sửa. Viết theo mẫu. 1 chục và 6 đơn vị. Học sinh làm cho các số còn lại. Học sinh lấy số và ghép. Thứ ngày tháng năm . Tiếng Việt Bài 88: IP – UP (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được vần ip – up, bắt nhịp, búp sen. Kỹ năng: Rèn đọc to rõ, đúng vần và tiếng mang vần. Viết đúng nét, đều, đẹp, đúng khoảng cách. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK/ 12. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: ep – êp. Gọi học sinh đọc bài SGK. Viết: đèn xếp, thếp mời, cá chép. Nhân xét. Bài mới: ip – up. Giới thiệu: Học vần ip – up. Hoạt động 1: Dạy vần ip. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Nhận diện vần: Giáo viên ghi bảng: ip. Vần ip gồm những con chữ nào? So sánh ip với ep. Lấy vần ip. Đánh vần: Đánh vần vần ip. Thêm âm nh và thanh nặng được tiếng gì? Đánh vần cho cô tiếp nhịp? Giáo viên làm động tác và hỏi: trước khi để cho cả lớp hát đều cô làm gì? à Ghi bảng: bắt nhịp. Viết: Viết mẫu và nêu quy trình viết vần ip: viết i rê bút nối với p. Tương tự cho nhịp, bắt nhịp. Hoạt động 2: Dạy vần up. Quy trình tương tự. Hoạt động 3:Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Ghi bảng: nhân dịp chụp đèn đuổi kịp giúp đỡ Giáo viên chỉnh sửa, sai cho học sinh. Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu giáo viên. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. chữ i và p. Giống: kết thúc p. Khác: ip bắt đầu i. Học sinh lấy và ghép. i – pờ – ip. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. tiếng nhịp. Nhờ – i – nhip nặng nhịp. Học sinh đánh vần cá nhân. bắt nhịp. Học sinh luyện đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Tiếng Việt Bài 88: IP – UP (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng vần và tiếng mang vần, câu ứng dụng: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa. Luyện nói được theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. Kỹ năng: Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ và câu ứng dụng. Viết đúng nét, liền mạch. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK/ 13. Học sinh: Vở viết, SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: thực hành, đàm thoại, trực quan. Cho học sinh luyện đọc từng phần ở SGK/ 12. Cho học sinh xem tranh SGK/ 13. à Tranh vẽ cảnh đẹp quê hương. Đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: giảng giải, thực hành. Nêu tư thế ngồi viết. Nêu nội dung viết. Viết mẫu và nêu quy trình viết vần ip: viết i rê bút viết p. Tương tự cho chữ up, bắt nhịp, búp sen. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nêu chủ đề luyện nói. Treo tranh SGK/ 13. Tranh vẽ gì? Bé trai đang làm gì? Bé gái đang làm gì? Em đã làm được việc gì ở nhà để giúp cha mẹ? Lứa tuổi cá em còn nhỏ chúng ta làm những việc vừa sức để giúp đỡ cha mẹ. Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng có vần ip – up. Chia 2 dãy lên thi đua tìm tiếng có vần ip- up. Sau 1 bài hát, dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng. Dặn dò: Đọc lại bài đã học, tìm tiếng có vần ip – up. Chuẩn bị bài 89: iêp – ươp. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc trang trái. + Học sinh đọc tựa bài và từ dưới tranh. + Đọc từ ứng dụng. + Đọc chữ viết. Học sinh quan sát tranh và nêu. Học sinh luyện đọc. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Giúp đỡ cha mẹ. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh nêu. cho gà ăn. Học sinh nêu những việc đã làm ở nhà để giúp đỡ bố mẹ. Học sinh cử mỗi dãy 3 em lên thi đua. Lớp hát 1 bài. Toán HAI MƯƠI, HAI CHỤC Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết số lượng 20, 20 còn gọi là hai chục. Kỹ năng: Đọc và viết được số 20. Thái độ: Ham thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cái, que tính. Học sinh: Que tính, bảng con, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 16, 17, 18, 19. Gọi 2 học sinh lên bảng. Viết số: từ 0 -> 10. từ 10 -> 19. 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: học số 20, hai chục. Hoạt động 1: Giới thiệu số 20. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Giáo viên lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính? Vì sao em biết? Vậy cô có số 20 -> ghi bảng: 20, đọc là hai mươi. 20 gồm có 2 chục và 2 đơn vị. Số 2 viết trước, số 0 viết sau. 20 còn gọi là hai chục. Hai mươi là số có mấy chữ số? Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý giữa các số có dấu phẩy. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Bài 3: Viết theo mẫu. Số liền sau của 10 là số mấy? Số liền sau của 11 là số mấy? Củng cố: Hôm nay chúng ta học số nào? Hai mươi còn gọi là gì? Số 20 có mấy chữ số? Hãy phân tích số 20. Dặn dò: Tập viết 5 dòng số 20 vào vở 2. Chuẩn bị: Phép cộng dạng 14 + 3. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh cùng thao tác với giáo viên. Hai mươi que tính. Vì 1 chục que , thêm 1 chục là 2 chục que tính. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc : 2 chục. Hai chữ số, số 2 và số 0. Học sinh viết bảng con: 20. Hoạt động lớp, cá nhân. Viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại. Học sinh viết vào vở. Học sinh đọc lại. Học sinh đọc thanh theo thứ tự. trả lời câu hỏi. 1 chục và 2 đơn vị. Học sinh làm bài. Hai em ngồi cùng sửa bài cho nhau. 11. 12. Học sinh làm bài. Cho sửa bài miệng. Rút kinh nghiệm: Khối trưởng Ban Giám Hiệu
Tài liệu đính kèm: