Giáo án Khối 2 tuần 25

Giáo án Khối 2 tuần 25

TẬP ĐỌC

SƠN TINH, THUỶ TINH

 I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc r lời nhn vật trong cu chuyện

- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt( trả lời dđược CH1,2,4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)

- Bảng viết các câu hỏi ( chia nhỏ câu 3)

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày1 tháng 3 năm 2010
 TUẦN 25 TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THUỶ TINH
 I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt( trả lời dđược CH1,2,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)
- Bảng viết các câu hỏi ( chia nhỏ câu 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định:Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
 - HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
3. Bài mới:
a/ GTB: Hôm nay các em học tập đọc bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
 - GV ghi tựa bài lên bảng
b/ Luyện đọc:
*GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần giõng thong thả trong lời của HùØng Vương
* HD HS luyện đọc từ khó ( giỏi, ván, dâng, dãy, chặn lũ.
* HS đọc chú giải SGK
*Đọc từng câu
* Chia đoạn cho HS: Bài chia 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu vua vùng núi thẳm
- Đoạn 2: Hùng vương ..được đón dâu về
- Đoạn 3 : Phần còn lại
*Đọc từng đoạn trước lớp.
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
 * HD học sinh đọc đúng
- Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận//
* HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
*Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia nhóm 2-3 HS đọc cho nhau nghe
*Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện nhóm lên thi đọc
- GV cùng lớp nx tuyên dương
 *Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2)
4 / Củng cố
 - HS nhắc tựa bài
 - Vài HS đọc lại bài
 - GDHS: Khi đọc cần phát âm rõ ràng và ngắt nghỉ cho đúng
 5/ Nhận xét dặn dò
 - Nhận xét tiế dạy
TIẾT 2
1/ Oån định: Hát vui
2/ Kiểm tra bài cũ
- Vài HS đọc từng đoạn trong bài
- GV cùng lớp nx
3/ Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị nương?
Giảng thêm: Sơn Tinh là thần núi, Thuỷ Tinh là thần nước
Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào?
 Lễ vật gồm những gì?
* Ghi chú :Câu hỏi 3: 1 em đọc câu hỏi
 Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vị thần? (hỏi nhỏ – để HS trả lời)
 Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào?
 Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì?
 Cuối cùng ai thắng?
 Người thua đã làm gì?
Câu hỏi 4: Gọi một em đọc câu hỏi
 - Câu chuyện này nói lên điều gì? 
* Rút nội dung bài: : Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt( trả lời dđược
b/ Luyện đọc lại
 2, 3 HS phân vai luyện đọc truyện
 - GV nhận xét
 4. Củng cố 
 - HS nhắc tựa bài
- GV hỏi: Truyện này nói lên điều gì?
 - GDHS: Biết cùng nhân dân chống lũ lụt
 5. Nhận xét dặn dò 
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Bé nhìn biển
HS hát
Voi nhà
2-3 HS
Hs lặp lại tựa bài
HS lắng nghe 
HS luyện đọc
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng câu
HS đọc nối tiếp
HS luyện đọc
HS đọc nối tiếp
HS đọc nhóm
HS thi đọc
HS đọc
HS nhắc tựa bài
HS đọc
HS hát
2-3 HS
HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời
Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm
Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương
Một trăm ván cơm nếp, .ngựa chín hồng mao .
Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng
Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao
Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh 
Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi
1 em đọc – lớp đọc thầm, suy nghĩ thảo luận
Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 
HS đọc
HS đọc
HS nhắc tựa bài
HS nêu
TOÁN
BÀI:MỘT PHẦN NĂM
 I/ MỤC TIÊU
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “một phần năm ” , biết đọc, viết 1/5
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chuẩn bị các hình chữ nhật chia 1/5 đã tô màu
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐGV
HĐHS
 1/ Oån định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết toán trước các em học bài gì?
 - HS đọc lại bảng chia 5
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
 3/ Bài mới
 a/ GTB: Hôm vnay các em học toán bài: Một phần năm
 - GV viết tựa bài lên bảng
 b/ GT một phần năm( 1/5 )
 - HS quan sát hình vuông và nhận xét 
 Hình vuông được chia 5 phần bằng nhau 
 Trong đó một phần được tô màu như thế 
 Được tô màu một phần năm hình vuông
HD viết 1/5 .Một hình vuông
Kết luận: chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông
c/Thực hành
Bài 1: đã tô màu 1/5 hình nào?
GV vẽ hình lên bảng HS quan sát trả lời
-Đã tô màu 1/5 hình A, B
* Ghi chú Bài 2: hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vật
HS quan sát tranh trả lời
Hình 1/5 có số con vật được khoanh vào
*Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt
- HS quan sát trả lời
- GV cùng lớp NX
Hình khoanh vào 1/5 số con vịt ( Hình a)
4/củng cố
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc lại bài học
GDHS: nắm được cách viết và tìm 1/5 các hình , vật
5/Dặn dò nhận xét
Nhận xét tiết dạy
Xem bài : luyện tập
HS hát
Bảng chia 5
2-3 HS
HS nhắc tựa bài
HS nêu y/c
HS quan sát trả lời
HS nêu yêu cầu
HS quan sát trả lời
HS nêu y/c
HS quan sát trả lời
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc
ĐẠO ĐỨC
BÀI: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I/ Mục tiêu
-HS biết một số qui tắc ứng dụng khi đến nhà người khác và có ý nghĩa của qui tắc đó
-HS cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè người thân
-HS có thái độ đồng tình , quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
II/ Đồ dùng dạy học
-tranh đến chơi nhà bạn
-Đồ dùng để chơi đóng vai
-VBT đạo đức nếu có
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Oån định
2.Kiểm tra bài cũ
Tiết trước học đạo đức bài gì?
GV hỏi lại bài tập 5
GV cùng lớp NX đánh giá
3.Bài mới
a/ giới thiệu bài
Hôm nay các em học đạo đức bài: lịch sự khi đến nhà người khác
b/ Hướng dẫn thực hiện
Bài tập 1: thảo luận phân tích truyện
 Mục tiêu: HS bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến nhà bạn
-GV kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ
 H S thảo luận lớp
 + Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở điều gì?
 + Sau khi được nhắc nhở Dũng có thái độ cử chỉ như bthế nào?
 + Qua câu chuyện các em có thể rút ra điều gì? 
 * GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác gõ cửa hoặc bấm chuông , lễ phép chào hỏi chủ nhà 
 * Hoạt động: Làm việc theo nhóm 
 Mục tiêu: HS biết được một số cách cư xử khi đến nhà người khác
 - GV chia nhóm 1 nhóm phát một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ. Trong đó mỗi phiêu ghi một hoạt động , việc nhỏ khi đến nhà người khác và y/c các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột , những việc nên làm những việc không nên làm 
 - GV gợi ý nội dung phiếu
 +Gõ cữa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. 
 +Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
 +Nói năng rõ ràng lễ phép . 
 +Tự mở cửa vào nhà .
 +Tự do chạy nhảy , đi lại khắp nơi trong nhà .
 + Cười nói đùa nghịch làm ồn .
 +Xin phép chủ nhà muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà .
 + Ra về nhà không chào hỏi .
 +Tự mở đài , mở ti vi.
 +Tự do hái hoa trong vườn .
 Trao đổi trang luận
 +Đại diện các nhóm lên trình bày ø 
*Kết Luận :về cách cư sử khi đến nhà người khác .
*Hoạt động 3 :Bày tỏ thái độ .
 Mcục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác
-GV lần lượt nêu y kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng nhiều cách .
 +vỗ tay nêu tháy độ tán thành .
 +vỗ tay phải nêu tán thành .
 +Ngồi xoa đầu bàn tay nếu lưỡng lự hoạc không biết .
 +Mỗi người cần cư xử lịch sự đến nhà người khác .
 +cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè họ hàng , hàng xóm là không cần thiết .
 +Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà người giàu .
 +Cư xư lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh .
 Mỗi ý kiến GV yêu cầu HS giải thích .
 GV kết luận ý kiến : ý kiến a,d là đúng, ý kiến b,c là sai vì khi đến nhà người khác ai cũng lịchị­
 4/ Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GV hỏi: Khi đến nhà người khác cần phải như thế nào?
 - GDHS: Khi đến nhà người khác cần phải lịch sự lễ phép
5/ Nhận xét dặn dò
- Mhận xét tiết dạy
- Xem bài: Lịch sự khi đến nhà người khác
Hát
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
HS nhắc tựabài
HS thảo luận tra lời
HS nghe
HS thực hiện nhóm
HS thảo luận
HS trình bày 
HS thục hiện
HS nhắc tựa bài
HS trả lời
ĐẠO ĐỨC
BÀI: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
 I / MỤC TIÊU
 - Nắm và ôn lại kiến thức các bài đã học( trả lại của rơi, biết nói lời y/c đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại)
 - Biết trả lời và thực hành được các câu hỏi trong bài.
 - HS biết nói và theo các bài đã học.
 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các câu hỏi để HS thực hành
 III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 /Oån định: Hát vui
2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết đạo đức trước các em học bài gì?
 - Cho HS lên đối thoại Bài tập 1 giữa Nam và Vinh
 - GV cùng lớp nx
 3/ Bài mới
 a/ GTB: Hâm nay các em học đạo đức bài: Thực hành giữa học kì 2
 GV viết tựa bài lên bảng
 b/ Các câu hỏi trả lời
 - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?( Khi nhặt được của rơi em cần đem trả cho người mất)
 - Cho HS đọc lại bài học nhặt được của rơi
 - HS đóng vai các tình huống
 + Em muốn bố mẹ đưa em đi chơi ng ... ø - 8 giờ = 4 giờ
 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ
4/ Củng cố :
 HS nhắc tựa bài
 Cho HS xem đồng hồ và trả lời : 8 giờ 30 , 20 giờ 30 , 
 GV cùng lớp NX tuyên dương 
 GDHS : Nắm cách xem đồng hồ và biết cách sắp xếp thời gian cho hợp lí 
 5/ NX dặn dò : 
 - NX tiết dạy 
 - Xem bài : thực hành xem đồng hồ . 
HS hát
Luyện tập chung
2-3 HS
HS nhắc tựa bài
HS xem và đọc
HS xem trả lời
HS đọc
HS nêu y/c
HS xem trả lời
HS nêu lại
HS nêu y/c
HS xem trả lời
HS nêu y/c
HS xem
HS thực hiện
HS nhắc tựa bài 
HS trả lời 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN 
 I/ Mục tiêu : 
- Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn
- Quan sát và chỉ ra được một số loài cây sống trên cạn
 - HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc một số loài cây có ích .
 II/Đồ dùng dạy học 
 - Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 52 , 53 .
 - Các cây có sẵn ở sân trường , vườn trường . 
 III / Hoạt động dạy học 
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
1/ Oån định : hát vui 
2/ Kiểm tra bài cũ : 
 -Tiết TNXH trước các em học bài gì ? 
 - Hãy kể tên một số loài cây sống trên cạn , một số loài cây sống dưới nước 
 GV cùng lớp NX đánh gia
 3/ Bài mới 
 a/ GTB : Hôm nay các em học TNXH bài : Môït số loài cây sống trên cạn 
 GV viết tựa bài lên bảng ù 
 b/ HD thực hiện
 * Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở trường , vuờn trường tìm tên và ích lợi của chúng
 - Mục tiêu:Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét ,môtả
 Bước1: Làm việc theo nhóm
 GV chia nhóm quan sát: sân trường và vườn trường và nêu ích lợi từng cây
 PHIẾU HD-HS QUAN SÁT
 1. Tên cây
 2. Đó là loại cây nào có bóng mát , cây hoa hoặc cây cỏ
 3. Thân cây và cành lá đó có đặc điểm gì?
 4. Cây đó có hoa hay không?
 5. Có thể nhìn thấy phần rễ không? Tại sao? Đoiá với rễ cây mọc trên cạn rễ cây có vai trò đặc biệt gì?
6. Vẽ 2 cây quan sát
 GV cho nhóm trưởng quan sát ghi tên
 - Cho các nhóm nói tên một số đặc biệt íchc lợi của cây
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV cùng lớp nx tuyên dương
 * Hoạt động 2:Làm việc với SGK
 Mục tiêu:Nhân biết một câysống trên cạn và ích lợi của chúng
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS quan sát trả lời câu hỏi SGK
 Hình 1: Cây mít ; Hình 2 : Cây phi lao ; Hình 3: Cây ngô
 Hình 4: Câ đu đủ, Hình 5: Cây thanh long, Hình 6: Cây sả
 Hình 7 : Cây lạc
 Bước 2:Làm việc cả lớp
HS tả lời
 - Trong số cây được giới thiệu trong SGK cây nào là câ ăn quả, cây nào là cây bóng mát, cây nào là cây lương thực thực phẩm; cây nào là cây dùng làm thuốc, vừa dùng làm gia vị
 - Gvkết luận: Trong số cây được giới thiệu SGK có rất nhiều loài cây sống trên cạn chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và động vật. Ngoà ra chúng còn nhiều ích lợi khác.
 4/ Củng cố
 - HS nhắc tựa bài
 - Cho HS kể môt số loài cây ăn quả, gia vị, cây hoa
 - GDHS:Biết bảo vệ và chăm sóc loài cây có ích
 5/ Nhân xét dặn dò
 - Nhân xét tiết dạy
 - Xem bài: Một số loài cây sống dưới nước
HS hát 
Cây sống ở đâu 
2-3 HS 
HS nhắc tựa bài 
HS quan sát tìm
HS thực hiện nhóm
HS trình bày
HS quan sát nêu tên cây và ích lợi của chúng theo cặp
HS trình bày
HS trả lời
HS nghe
HS nhắc tựa bài
HS kể
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Chính tả( nghe viết)
BÀI: BÉ NHÌN BIỂN
Mục tiêu :
-Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ
- Làm được bài tập ..
HS biết nghe nhớ từng cụm từ để viết và trình bày sach đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh các loài chim, cà, chép, chạch, chồn , chuối, mực, trê, trắm, trích, trôi,.
- VBT nếu có
III. Các hoạt động day học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Oån định:Hát vui
Kiểm tra bài cũ:
 - Tiết trước các em học chính tả tâp chép bài gì?
 - HS viết bảng con, vài HS viết bảng lớp
 Bé ngã, đỡ em dậy, dỗ bé, 
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
Bài mới:
 a/ GTB: Hôm nay các em hoc chính tả nghe viết bài: Bé nhìn biển
 b/ HD nghe viết
Gv đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển”
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
Hướng dẫn nhận xét.
Mỗi dòng có mấy tiếng?
- HS viết bảng con., vài HS viết bảng lớp
 GV cùng lớp nx 
- HS viết chính tả
 HS nhìn bảng viết ,GV theo dõ HD hoc sinh viết cho đúng
- Chấm chữa bài
 HS đổ tập nhau chữa lỗi
 Gọi 5-7 HS mang vở lên chấm
 GV nhận xét vở chấm
c/ Hướng dẫn bài tập :
*Bài tập 2 : Tìm tên các loài vật
 a/ Bắt đầu bằng ch: VD : cá chim
 HS tìm đọc lên
 GV cùng lớp nx
 *Bài tập 3b : Tìm tiếng : thanh hỏi, thanh ngã
 - Chỉ bộ phận cơ thể ngay trên dưới đầu.
 - Trái nghĩa với khó.
 - Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi
 GV cùng lớp nx
4. Cũng cố :
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên viết từ dễ sa trong bài chính tả 
- GDHS: Khi viết cần trình bày sach đẹpviết đúng chính tả
5. Nhận xét dăn dò
- Nhân xét tiết dạy
- Xem bài:Ví sao cá không biết nói( tập chép)
HSHát .
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
HS viết bảng
 HS đọc
- Học sinh đọc lại bài.
HS nhắc tựa bài
2-3 HS đoc lại
Biển rất to, có những hành động giống như con người.
 Có 4 tiếng.
HS viết bảng
HS đọca3
HS viết
HS nêu y/c
HS nêu
HS tìm đọc
HS nêu yc
HS suy nghĩ nêu
HS nhắc tựa bài
HS viết
TOÁN
BÀI: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục Tiêu :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút
- Biết thực hành phép tính đơn giản với các số đo thời gian
 + HS xem đồng hồ và nói đúng thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mô hình làm đồng hồ minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Oån định: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tiết toán trước các em học bài gì?
 - Cho HS lên quay đồng hồ 8 giờ 30 phút, 8 giờ 15 phút
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
3. Bài mới:
a/ GTB: Hôm nay các em học toán bài : Thực hành xem đồng hồ
 GV viết tựa bài lên bảng
b/ Hướng làm dẫn bài tập:
- Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ
- HS quan sát tranh A,B,C,D trả lời
+ Đồng hồ A : 4 giờ 15 phút
+ Đồng hồ B: 1 giờ 15 phút
+ Đồng hồ C: 9 giờ 15 phút
+ Đồng hồ D: 14 giờ 15 phút
- GV cùng lớp nx
- Bài 2 : Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào
HS xem thực hiện
An vào học lúc13 giờ 30 phút?
An ra chơi lúc 15 giờ?
An vào học tiết 13 giờ 15 phút?
An tang học lúc 16 giờ 15 phút?
An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều?
 gAn ăn tối lúc 7 giờ?
 - GV cùng lớp nx
Bài tập 3 : Quay kim đồng hồ chỉ 2 giờ , 1 giờ 20 phút , 6 giờ 15 phút , 5 giờ rưỡi
 GV cùng lớp NX 
4. Cũng cố :
- Nhận xét tiết dạy.
- Cho HS lên thực hành quay đồng hồ 7 giờ 30 phút, 8 giờ 30 phút
- GV cùng lớp nx tuyên dương
- GDHS: Biết xem đồng hồ và biết sắp xếp thời gian cho hợp lí
5/ Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết dạy
- Xem bài: Luyện tập
HS Hát .
Giờ - phút
2-3 HS
Học sinh đọc lại tựa bài.
HS nêu y/c
HS quan sát trả lời
HS nêâu y/c
HS htực hiện
HS nêu y/c và thực hiện
]
HS nhắc tựa bài
HS thi
TẬP LÀM VĂN
BÀI: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường ( BT1, BT2).
 - QS tranh một cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh( BT3)
 - HS biết tỏ thái độ tôn trọng , lễ phép với người lớn trong giao tiếp
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ cảnh biển SGK( phóng to nếu có Đ K)
 - Bảng viết 4 câu hỏi BT3
 - VBT nêu có
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 1/ Oån định: Hát vui
 2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tiết TLV trước các em học bài gì?
 - 2-3 cặp lên đối thoại 1em đáp câu phủ định, 1 em đáp lời phủ định
 - GV cùng lớp nx ghi điểm
3/ Bài mới
 a/ GTB: Hômnay các em học TLV bài: Đáp lời đồng ý. Quan sát ranh trả lời câu hỏi
 GV viết tựa bài lên bảng
b/ HD làm bài tập
 * Bài 1: Đọc doạn đối thoại sau nhắc lại của bạn Hà được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng
 HS đọc đoạn đối thoại
- GV hỏi : Hà cần có thái độ như thế nào? Bố Dũng cần nói thái độ như thế nào?
- Cho từng cặp HS lên đóng vai
- GV cùng lớp nx tuyên dương
 * Bài 2:Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau
 - Cho HS xem khuyến khích đáp lời đồng y ùtheo nhiều cách khác nhau đúng mức phù hợp với tình huống giao tiếp.
 VD: Được bạn cho mượn các tẩy mà biết ơn đến mức nói: Bạn tuyệt quá mình cám ơn bạn nhiều lắm
 - HS thực hành đóng vai
 - GV cùng lớp nx
 *Bài tập 3: Quan sát tranh trả lời câu hỏi
 Cho HS quan sát đọc lại 4 câu và thể hện viết vào giấy nháp
 + Tranh vẽ cảnh gì?
 - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng
 + Trên mặt biển có những gì?
 - Trên mặt biển có những cánh bườm đang lướt sóng
 + Trên bầu trời có những gì?
 - Bầu trời đang dâng lên những đám mây màu tím đang bồng bềnh , đàn hải âu bay về phía trời cao.
 GV cùng lớp nx
 4/ Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 - Cho 2 HS lên thực hiện đoạn đối thoại 1 em mượn bút, 1em cho mượn
 GV cùng lớp nx
 - GDHS: Biết nói lời cảm ơn lịch sự trong giao tiếp, biết trả lời câu hỏi cho có nghĩa.
 5/ Nhận ét dặn dò
 - Nhận xét tiết dạy
 - Xem bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
Hái vui
Đáp lời phủ định , nghe trả lời câu hỏi
HS thực hiện
HS nhắc tựa bài
HS nêu y/c
HS đọc
HS trả lời
HS đóng vai
HS nêu y/c
HS nghe
HS thực hành
HS nêu y/c
HS thực hiện
HS đọc
HS nhắc tựa bài
HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 25.doc