HĐ1: Xử lý tình huống (bài tập 3)
*Mục tiêu : Hình thành kĩ năng xử lý tình huống.
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm cho các nhóm thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
-Cho các nhóm khác bổ sung.
TUẦN 15 Nhật tụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Thứ-Ngày Môn Tên bài dạy THỨ 2 /3/12 Đạo đức Tơn trọng phụ nữ(t2) Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tốn Luyện tập Khoa học Thủy tinh Khoa học Cao su THỨ 3/4/12 Chính tả (Ng-V) Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo Tốn Luyện tập chung Địa lí Thương mại và du lịch Thể dục Bài 29 Lịch sử Chiến thắng Biên giới thu – đơng 1950 THỨ 4/5/12 Tập đọc Về ngơi nhà đang xây Tốn Luyện tập chung TLV Tả người: Tả hoạt động Thể dục Bài 30 THỨ 5/6/12 LT&C Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc Tiếng Anh Tốn Tỉ số phần trăm Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc THỨ 6/7/12 LT&C Tổng kết vốn từ Tốn Giải tốn về tỉ số phần trăm TLV Luyện tập tả người : Tả hoạt động Kĩ thuật Lợi ích của việc nuơi gà SHTT Sinh hoạt lớp Tuần 15 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 10’ 8’ HĐ1: Xử lý tình huống (bài tập 3) *Mục tiêu : Hình thành kĩ năng xử lý tình huống. *Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm cho các nhóm thảo luận. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày. -Cho các nhóm khác bổ sung. HĐ2: Làm bài tập 4 SGK * Mục tiêu : HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. *Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ. -Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ Việt Nam. - Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. HĐ 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (bài tập 5, SGK) *Mục tiêu : Củng cố bài học *Cách tiến hành : -Cho HS hát ,đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện từng nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Chọn nhóm trưởng phụ trách cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn bạn vì lí do bạn là con trai.Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình.Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. -Lắng nghe. -Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét. -Lắng nghe. - Các nhóm thi HS hát ,đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn. RÚT KINH NGHIỆM Tập đọc : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO Theo Hà Đình Cẩn I- Mục tiêu: 1) Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rók (Rốc). -Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo. 2) Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. 3) GDHS biết quý trọng thầy cô giáo và quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 +4 để luyện đọc III- Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ Oån định lớp: Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét và ghi điểm . -2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ? 31’ 1’ 12’ 9’ 10’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Luyện đọc: + Đọc cả bài + Đọc đoạn nối tiếp.(Chia 4đoạn) - Luyện đọc những từ ngữ : Y Hoa, già Rok -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ +Đọc cặp đôi. + Đọc diễn cảm toàn bài. c) Tìm hiểu bài: + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ? + Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào ? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí “cái chữ” ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ đoạn 3 ,4. - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS lắng nghe - 1 HS giỏi đọc, cả lớp đọc thầm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn +Lượt1:4HS đọc. -2HS đọc từ khó. +Lượt2:4HS đọc –Nhận xét. - 1 HS đọc chú giải – 2 HS giải nghĩa từ +Lượt3:4HS đọc –Nhận xét. -2HS cùng bàn dọc –Nhận xét. -Lắng nghe. - 1 HS đọc to đoạn1, lớp đọc thầm + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. -Lớp đọc thầm đoạn 2. + Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, trưởng buôn đón khách, cho cô giáo thực hiện nghi lễ trở thành người trong buôn, chém dao vào cột. -1HS đọc tođoạn 3-4. + Mọi người im phăng phắc + Mọi người hò reo khi Y Hoa viết xong chữ. + Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết chữ. - Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. 2’ 3) Củng cố : + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì ? -HS nối tiếp trả lời. 1’ 4) Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. –Xem trước bài: Về ngôi nhà đang xây RÚT KINH NGHIỆM Toán : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố Qtắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TP . -Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số TP cho 1 số TP . II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : (Trực tiếp –Ghi đề) b– Hoạt động : * Bài 1:Đặt tính rồi tính : -Viết 2 phép tính lên bảng và gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vào vở . -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng . -Nhận xét , sửa chữa . - Cho HS làm tương tự với 2 phép tính còn lại . *Bài 2:Tìm X: -Gọi 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét , sửa chữa . *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS làm vào vở rồi nêu kết quả . -Nhận xét , sửa chữa *Bài 4:+Để tìm được số dư của phép chia ta làm thế nào ? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vào vở . 4– Củng cố : +Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - 2HS lên bảng. -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ? -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 82,12 : 5,2 = ? - HS nghe . -HS làm bài-2HS lên bảng . a)17,5,5 3,9 b)0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 63 6,7 0 0 0 -HS làm bài . -HS làm bài-3HS lên bảng . a)X x 1,8 = 72 X =72:1,8 X =40 b)X x 0,34 =1,19 x1,02 X x 0,34 = 1,2138 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57 c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08 X x 1,36 = 19,4208 X = 19,4208 : 1,36 X = 14,28 -1HS đọc đề . -HS làm bài . Kết quả : 7 lít dầu . +Thực hiện phép chia lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương. 2180 3,7 330 58,91 340 070 -Số dư của phép chia trên là 0,033. -HS nêu . -HS nghe RÚT KINH NGHIỆM KHOA HỌC : THUỶ TINH I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Phát hiện một số tính chất & công dụng của thuỷ tinh thông thường . - Kể tên các vật liệu thường dùng để sản xuất ra thuỷ tinh . - Nêu tính chất & công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao . II – Đồ dùng dạy học : -Hình & thông tin tr.60, 61 SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 14’ 14’ 3’ 1’ 1 – Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : “ Xi măng “ - Nhận xét và ghi điểm 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài : “ Thuỷ tinh “ b – Hoạt động : HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận . @Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất chất & công dụng của thuỷ tinh thông thường . @Cách tiến hành: * Làm việc theo cặp . - Yêu cầu HS quan sát các hình Tr. 60 SGK & dựa vào câu hỏi SGK trả lời. * Làm việc cả lớp . -Trả lời câu hỏi vừa thảo luận. Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn , dễ vỡ . Chúng thường được dùng để sản xuất chai , lọ , li , cốc , bóng đèn , kính đeo mắt , kính xây dựng , HĐ 2 :.Thực hành xử lí thông tin . @Mục tiêu: Giúp HS : - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh . - Nêu được tính chất &công dụng của thuỷ tinh thông thường & thuỷ tinh chất lượng cao . @Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm -Cho các nhóm thảo luận câu hỏi trang 61 SGK GV theo dõi giúp đỡ HS. * Làm việc cả lớp . Kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng & một số khác . Loại thuỷ tinh chất lượng cao (rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền ; khó vỡ) được dùng để làm các đồ dùng & dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, dụng cụ quang học chất lượng cao. 4– Củng cố : +Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh ? +Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh có chất lượng cao ? 5 – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Xem bài cho tuần sau: “Cao su” - 2HS trả lời. + Xi m ... 12 năm 2012 Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I- Mục tiêu: 1.Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. 2.Nhớ và liệt kê chính xác câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn; tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các từ câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đó. II- Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1)Oån định lớp: 2)Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở bài tập của cả lớp. -GV nhận xét + cho điểm. -Để vở ra đầu bàn. 1’ 7’ 7’ 7’ 8’ 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Các em đã được học rất nhiều câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tiết học hôm nay, các em sẽ liệt kê lại tất cả những từ ngữ, những câu tục ngữ, ca dao đã học. b) Luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập1. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét những từ HS tìm đúng: a- Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha mẹ, cô, chú, cậu, dì, anh, em b- Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bác bảo vệ, cô thư viện, c- Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, bộ đội công an d- Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Ba-na, Eâđê, Gia-rai * Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -Nhắc lại yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS trình bày kết quả. -Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm BT3 (cách tiến hành như BT1) -Nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a-Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen mướt, óng mượt, dày dặn, xơ xác b-Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh c-Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền. d-Từ ngữ chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật , ngăm đen e-Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, thanh tú, mảnh mai * Hướng dẫn HS làm BT4: + Cho HS đọc yêu cầu BT4 -Nhắc lại yêu cầu của BT. -Cho HS làm việc + trình bày kết quả. -Nhận xét và ghi điểm cho những HS có đoạn văn hay. - HS lắng nghe. * Bài tập 1 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài ra giấy nháp. -Một vài em phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1HS nhắc lại những từ ngữ đúng GV vừa chốt. -HS làm bài vào vở theo kết quả đúng trên bảng. * Bài tập 2 -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Các nhóm ghi vào giấy những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. -Đại diện các nhóm dán giấy ghi bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét. *Những câu nói về quan hệ gia đình: +Chị ngã, em nâng. +Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. +Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. +Máu chảy ruột mềm. *Những câu nói về quan hệ thầy trò: +Không thầy đố mày làm nên. +Kính thầy yêu bạn. +Tôn sư trọng đạo. +Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. *Những câu nói về quan hệ bạn bè: +Học thầy không tày học bạn. +Bán anh em xa, mua láng giềng gần. +Bạn bè con chấy cắn đôi * Bài tập 3 -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. * Bài tập 4 -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân, viết một đoạn văn có dùng một số từ ngữ ở BT3. -Một số HS đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. 2’ 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ (tt) - Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I - Mục tiêu : 1 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của 1 bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập đi tập nói 2- Biết chuyển 1 phần của dàn ý đã lập lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé . II - Đồ dùng dạy học : - 2 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý làm mẫu . III - Hoạt động dạy và học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 18’ 10’ 2’ 1-Oån định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ : -Chấm đoạn văn tả hoạt động của 1 người đã được viết lại . -Nhận xét. 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ làm 1 dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói . b-Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 : -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS ngoài tả hành động là trọng tâm, các em có thể tả thêm về ngoại hình. -Cho HS chuẩn bị dàn ý vào vở. -Cho HS trình bày dàn ý trước lớp. -Nhận xét, bổ sung hoàn thiện dàn ý. * Bài tập 2 : -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . -Cho HS đọc đoạn văn đã viết. -Nhận xét , khen học sinh viết tốt . -Đọc cho HS nghe bài Em Trunng của tôi để HS. Nhắc HS chú ý đặc biệt đoạn tả hoạt động của em bé Trung trong bài văn 3- Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại đoạn văn . -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết: (Tả người) -3 HS nộp bài . -HS lắng nghe. * Bài tập 1 : -2 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -HS lắng nghe. - HS chuẩn bị dàn ý vào vở (2 HS trình bày vào giấy khổ to ). -HS trình bày trước lớp . -Lớp nhận xét . -2 HS trình bày trên giấy khổ to đọc to cho cả lớp cùng nghe. * Bài tập 2 -1HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK . -HS làm bài và trình bày kết quả. -HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM Toán : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I– Mục tiêu : Giúp HS : -Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ so phần trăm của hai số.á II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 7’ 5’ 6’ 5’ 5’ 2’ 1’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Trực tiếp - Ghi đề. b– Hoạt động : * HD HS giải toán về tỉ số phần trăm . -Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số 315 và 600 . - Gọi 1 HS đọc ví dụ SGK , GV ghi tóm tắt lên bảng : Số HS toàn trường : 600 em Số HS nữ :315 em +Viết tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường. +Tìm thương của tỉ số này. +Nhân thương với 100 và chia cho 100 +Thông thường ta viết gọn cách tính như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % +Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số 315 và 600 ta làm thế nào ? -Ghi bảng qui tắc . -Gọi vài HS nhắc lại. * Aùp dụng vào giải bài toán có nội dung tỉ số phần trăm - Gọi 1 HS đọc bài toán SGK . +Giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thì thu được 2,8 kg muối .Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. -HD HS áp dụng vào qui tắc trên để giải bài toán . - Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào giấy nháp . - GV kết luận . * Thực hành : *Bài 1:Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu ) - Cho HS làm vào vở rồi nêu kết quả . - Nhận xét , sửa chữa . *Bài 2:Tính tỉ số phần trăm của 2 số (theo mẫu ) -Phân tích mẫu :Tính 19:30 dừng lại ở 4 chữ số ở phần thập phân của thương, 0,6333= 63,33% -Chia lớp làm 4 nhóm , hai nhóm làm 1 bài , đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét ,sửa chữa . *Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS thảo luận theo cặp . -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng . -Gọi đại diện 1 cặp lên trình bày kết quả. -Nhận xét , sửa chữa . 4– Củng cố : + Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - 2 HS nêu. + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm ? - HS nghe . -1HS đọc , cả lớp nghe theo dõi. * 315 : 600 . * 315 : 600 = 0,525 * 0,525 x 100 : 100 = 52,5 :100 = 52,5% +Tìm thương của 315 và 600 . +Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . - HS theo dõi và vài HS nhắc lại . +1HS đọc , cả lớp đọc thầm . + HS nghe . - HS đọc thầm qui tắc . - HS giải . Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % ĐS : 3,5 % - HS nghe . *Bài 1: HS làm . Kết quả :0,3 =30% ; 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% -HS theo dõi . *Bài 2 -Đại diện nhóm trình bày kết quả . Nhóm 1+3:4:61 = 0,7377= 73,77% Nhóm 2+4:1,2 :26 = 0,0461 =4,61% *Bài 3 -HS đọc đề . -Từng cặp thảo luận . -HS làm bài. Tỉ số phần trăm cuả số HS nữ và số HS cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % ĐS : 52% -HS nêu . -HS nghe . SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I/Nhận xét chung: 1-Ưu điểm: -Đi học đều, đúng giờ, chuyên cần. -Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi. -Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt đầu giờ tốt. -Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ. -Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. -Tham gia Rung chuông vàng. 2-Khuyết điểm: -Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học Hậu, Bình -Hay mất trật tự đầu giờ. - Học tập bị giảm sút *Tuyên dương: ------------------------------------ *Phê bình: ----------------------------------------- II- Nhiệm vụ tuần đến: -Duy trì những nề nếp của lớp. -Khắc phục những tồn tại của tuần trước. -Chấp hành tốt nội qui lớp học. -Oân bài cũ, xem bài cho tuần đến (T16). -Tiếp tục thực hiện truy bài và giải bài tập đầu giơ. III- Văn nghệ: -Chia lớp thành hai nhóm thi hát những bài hát có tên các con vật.
Tài liệu đính kèm: