Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 15 năm 2011

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 15 năm 2011

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

 - Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trang 114 SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Phát âm đúng tên người dân dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trang 114 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.
- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
- Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh
 GV: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc
- GV đọc toàn bài( Đọc với giọng kể chuyên : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng; vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ)
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS 
- HS nêu tiếng khó đọc
- GV ghi bảng từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HD đọc câu, đoạn khó.
- Yêu cầu HS nêu chú giải
- Luyện đọc theo nhóm 4
- 4 HS đọc nối tiếp
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét
 b) Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì?
- Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"?
- Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?
- Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
Tại sao cô giáo không viết chữ nào khác mà lại viết tên Bác Hồ? (HCM)
H: Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
 c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc (Già Rok xoa tay  A, chữ, chữ cô giáo!)
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
* Liên hệ : 
- Em cần làm gì tỏ lòng kính trọng cô giáo, thầy giáo?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau
3 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Giọt mồ hôi, trưa tháng sáu, nước như ai nấu, chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy...
- HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh: tranh vẽ ở một buôn làng, người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ
- HS nghe
 HS đọc thầm toàn bài
Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý
Đoạn 2: Y Hoa ... chém nhát dao
Đoạn 3: Gìa Rok đến... xem cái chữ nào
Đoạn 4: còn lại
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS nêu tiếng khó: Chư Lênh, Rok, lũ làng, phăng phắc 
- HS đọc 
- 4 HS đọc 
- Tốt cái bụng đó cô giáo ạ!
- Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào!
- Ôi chữ cô giáo này! Nhìn kìa!
- A, chữ, chữ cô giáo!
- 2 HS nêu chú giải (SGK)
- 4 HS đọc cho nhau nghe
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi
+ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học
+ Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy;
- người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết
- người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ 
- Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người.
Hs trả lời theo suy nghĩ của mình
* Ý nghĩa : Bài văn cho em biết người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- 4 HS đọc
- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng.
* Nhấn giọng : xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ, phải đấy, xem cái chữ nào, im phăng phắc, nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, to, đậm, Bác Hồ, hò reo,  
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
- Luôn chăm ngoan, học giỏi, lễ phép chào hỏi
@ Rút kinh nghiệm :
.
Toán
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (4nhóm)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (cá nhân)
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Muốn tính được 5,32 kg có tất cả là bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 28,5 : 2,5 = 11,4
b. 29,5 : 2,36 = 12,5
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm .
- HS thi đua làm bài trên bảng con
- HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
* Tóm tắt : 3,925 kg : 5,2 lít 
 5,32 kg :  lít ?
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
@ Rút kinh nghiệm :
.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
 - Hiểu nội dung bài: hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trang 149 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào?
Bài tập đọc cho em biết điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
Bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ đẹp , sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm )
- GV chia đoạn: 2 đoạn
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- Hướng dẫn đọc câu khó.
- HS nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- 1HS khá đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào?
Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
Bài thơ cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính lên bảng: 
- Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
 c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 2HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1+ 2
+ Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm
 3. Củng cố dặn dò
* Liên hệ :
- Em có biết thợ xây làm những công việc gì? Việc làm đó chứng tỏ điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. 
2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh : Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
* Đoạn 1: Ciều đi học về màu vôi gạch.
* Đoạn 2: Bỗy chim đi ăn về với trời xanh.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó đọc: huơ huơ, sẫm biếc, lớn lên, bức tranh
- HS đọc
* Chú ý ngắt nhịp :
Chiều/ đi học về ;
Ngôi nhà/ như trẻ nhỏ 
Lớn lên /với trời xanh
- 2 HS nêu chú giải( SGK)
- HS luyện đọ cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi
+ Các bạn nhỏ quyan sát những ngôI nhà đang xây khi đi học về 
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
+ Những hình ảnh:
- Giàn giáo tựa cái lồng
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
- Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
- Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa.
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa
Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường
Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát.
Ngôi nhà lớn lên với trời xanh
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: 
- Đất nước ta đang trên đà phát triển 
- Đất nước là một công trình xây dựng lớn
- Đất nước đang thay đ ...  Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1( lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc dàn bài của mình.
- GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm
 Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- Gọi HS đọc bài của mình
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết.
- 3 HS mang vở lên chấm
- HS đọc 
- HS tự lập dàn bài 
- HS đọc bài của mình
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS đọc bài viết của mình
@ Rút kinh nghiệm :
.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnhphúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV và HS chuẩn bị câu chuyện có nội dung như đề bài
 - Bảng viết sẵn đề 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em bé.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể
- GV nhận xét
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: các em đã được biết rất nhiều người tận tâm tận lực góp công sức của mình vào việc chống lại đói nghèo, bệnh tật, mang lại hạnh phúc cho con người như bác sĩ Lu-i Pa xtơ, cô giáo Y Hoa ... Tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người như vậy cho cả lớp nghe.
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi hS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị.
 b) Kể trong nhóm
- HS thực hành kể trong nhóm 
+ Giớ thiệu truyện
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật.
+ trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện và hành động của nhân vật trong truyện.
- Nhận xét bạn kể hay nhất , hấp dẫn nhất
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm trong một gia đình 
3 HS kể 
HS nghe.
2 HS đọc đề bài
- HS đọc phần gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
+ Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy xoá mù chữ ở huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái câu chuyện này tôi được xem trên ti vi
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam, anh là người đã nghĩ ra chiếc máy xúc bùn tự động mang lại lợi ích kinh tế cho người dân xã anh. Câu chuyện tôI đọc trên báo an ninh thế giới.
+ Tôi xin kể câu chuyện cô Trâm. Cô đã nuôi dạy 20 em bé mồ côi lang thang.. câu chuyện tôi đọc trên báo phụ nữ.
- HS lần lượt kể trước lớp
@ Rút kinh nghiệm :
.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số.
2.2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ : Trường Tiếu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- GV yêu cầu HS thực hiện :
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+ Hãy tìm thương 315 : 600
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1(cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2(nhóm)
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Trong bài tập trên, khi thương của hai số các em đều chỉ thu được thương gần đúng. Trong cuộ sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được.
Bài 3(cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Viết thành tỉ số phần trăm :
a. b. 
- HS nghe.
- HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau :
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
@ Rút kinh nghiệm :
.
Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu đông 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiện vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hình minh hoạ SGK. Lược đồ chiến dịch Biên giới. Một số chấm tròn màu đỏ và đen bằng bìa. Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :	
GV
HS
A Kiểm tra.
Gọi hs nêu âm mưuu ciủa giặc Pháp khi tấn công lên Việt Bắc.
Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc 
Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc 
B. Bài mới.
Hoạt động1. Quyết định của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Dùng bản đồ Việt Nam để giới thiệu Bắc bộ và căn cứ địa Việt Bắc.Dán trên các điạ danh đó bằng những hình tròn đỏ.
Nêu âm mưu của giặc Pháp: Muốn cô lập căn cứ Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt Trung. Tập trung lực lượng lớn ở đông bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng và Đông Khê. Ngoài ra còn các cứ điểm khác tạo nên một khu vực phòng ngự có thể chi viện lẫn nhau rất thống nhất.
Nếu Biên gíơi bị cô lập thì căn cứ của ta ra sao?
Nhiệm vụ cuả kháng chiến lúc này là gì?
Cho hs thảo luận và trả lời:
Nghe và kết luận: Ta mở chiến dịch nhằm tiêu diệt sinh lực địch. Giải phóng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước XHCN.
Hoạt động 2. Diễn biến và kết quả của chiến dịch.
Cho hs làm việc theo nhóm. Dùng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch.
Trận đánh mở màn khi nào? Thuật lại trận đánh đó.
Khi mất Đông Khê, địch làm gì? 
Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới
Cho các nhóm trình bày.
Tai sao ta lại chọn Đông Khê làm trận mở đầu chiến dịch?
( Đọc lời Trích dẫn của Bác )
Hoạt động 3. Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới.
Cho hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu điểm khác biệt của chiến dịch Việt bắc thu đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới 1950?
Chiến dịch Biên giới đem lại kết quả gì?
Tác động chiến thắng thu đông 1950 đến quân địch?
Cho hs trình baỳ và nhận xét kết luận.
Là một chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới: Giai đoạn quân ta nắm quyền chủ động trên chiến trường Tiến công và phản công.
Hoạt động 4.
Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới.
Cho hs xem hình và nêu suy nghĩ của em về hình ảnh Bác trong chiến dịch.
Cho hs kể về gương chiến đấu anh dũng của Anh La Văn Cầu và bộ đội ta.
C. Củng cố - dặn dò.
Cho hs đọc nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
3 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Đọc sgk, quan sát lược đồ. 
Nghe.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe ,nhận xét, bổ sung
Nghe.
Đọc, thảo luận và trình bày diễn biến chiến dịch.
Nghe và bổ sung.
Thực hiện theo yêu cầu.
Nêu ý kiến.
Nghe, bổ sung.
Nghe .
Thảo luận và nêu ý kiến .
Nghe và bổ sung.
Trình bày ý kiến.
Xem hình ảnh.
Nêu ý kiến
Đọc nội dung bài.
Nghe.
@ Rút kinh nghiệm :
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 15(2).doc