Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 17 năm học 2011

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 17 năm học 2011

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Đọc diễn cảm toàn bài

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 17 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc diễn cảm toàn bài 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài (Đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn)
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi hS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp L2. 
- HD đọc câu đoạn khó.
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo nhóm 3
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai. 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
- Thảo quả là cây gì?
- Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước.
- Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
* Liên hệ ( GDBV môi trường) 
- Vì sao ông Phàn Phù Lìn lại được Chủ tịch nước khen ngợi?
- Muốn bảo vệ dòng nước thiên nhiên chúng ta cần làm gì?
- Tại sao phải trồng cây gây rừng?
KL: Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc ( Khách đến xã Trịnh Tường đất hoang trồng lúa)
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò: Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của ông Phàn Phù Lìn?
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy.
- HS nghe
- HS đọc thầm bài.
* Đoạn 1: Khách đến xã đất hoang trồng lúa.
* Đoạn 2: Con nước nhỏ .như trước nữa.
* Đoạn 3: Muốn có nước khen ngợi.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- Ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, Bát Xát
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
* Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai/ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương/ ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao .
- HS nêu chú giải ( SGK)
- 3 HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đựơc đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó
* Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- Vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi.
- 3 HS đọc
- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, con nước ông Lìn, lần mò cả, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số mương xuyên đồi
- HS thi đọc trong nhóm 
- 4 Đại diện nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
@ Rút kinh nghiệm:
Toán
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép với các số thập phân.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 (cá nhân)
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (4 nhóm)
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:
 21 : 25 = 0,84 = 84%
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là: 216,72 : 42 = 5,16
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài mình.
@ Rút kinh nghiệm:
..
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - Hiểu nghĩa của các bài ca dao: lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người 
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ các bài ca dao 
 - Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh?
- GV ghi đầu bài 
 2. Hớng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu bài.
 a) Luyện đọc 
- Đọc toàn bài (Đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình)
- Chia đoạn: 3 bài 
- 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao
- GV chú ý sửa lỗi phát âm
- HS tìm từ khó GV ghi bảng
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HD đọc câu khó.
- Nêu chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của ngời nông dân trong sản xuất?
- Người nông dân làm việc vất vả trên ruộng đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một vụ mùa bội thu, những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của ngời nông dân?
- Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung: 
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất?
+ Nhắc nhở ngời ta nhớ ơn ngời làm ra hạt gạo?
c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phu ghi sẵn bài đọc diễn cảm (Người ta đi cấy lấy công mới yên tấm lòng)
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét cho điểm 
- Tổ chức HS đọc thuộc lòng từng bài ca dao
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Ngoài bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc cho cả lớp nghe?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc lòng bài ca dao.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động , cầy cấy trên đồng ruộng
- HS đọc thầm bài.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Lao động, công lênh, biển lặng, tấc vàng,
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
* Chú ý cách ngắt câu :
 Ơn trời/ mưa nắng phải thì
Tôi nay đi cấy/ còn trông nhiều bề 
Trông cho / chân cứng đá mềm,
Trời yên biển lặng/ mới yên tấm lòng.
- 2 HS đọc chú giải(SGK)
-2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm
+ Cày đồng vào buổi ban tra, mồ hôi rơi xuống nh ma ngoài đồng, bng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần.
Đi cấy còn trông nhiều bề, trông trời trông đất trông mây....tấm lòng.
- Những câu thơ thể hiện lạc quan: 
Công lênh chẳng quản lâu đâu, 
Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
- Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng
- Ai ơi bưng bát cơm đầy 
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ nhấn giọng: 9 từ trông, trời yên, tấm lòng 
- HS nghe
- HS luyện đọc(3p)
- 4 HS thi
- HS đọc thuộc lòng các bài ca dao
- HS có thể nêu : Con cò mày đi ăn đêm 
@ Rút kinh nghiệm:
Toán
Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
 ... . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sinh sống chủ yếu ở đâu?
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta?
- Gv nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới
Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta học bài 17: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về đia lí tự nhiên Việt Nam.
- GV ghi đề bài 
Hớng dẫn: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Phân nhóm hoàn thành bài tập
- GV quan sát, uốn nắn.
1. Nêu vị trí và giới hạn của nước ta.
2. Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
3. Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
4. Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
5. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
6. Hãy nếu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
7. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
8. Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức trò chơi”đối đáp” về đặc điểm chính của khí hậu và sông ngòi của nước ta
- Ôn tập kiến thức, tiết sau kiểm tra học kì I
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời 
- Học sinh mở sách.
- 2 học sinh trả lời.
- Chia lớp ra 4 nhóm cùng thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
+ Học sinh chơi tiếp sức.
@ Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài 
 2. Nội dung
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
+ Ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả
- Chính tả hình thức trình bày
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- Viết bảng phị các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại; Nhận xét
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về của mình.
- 3 HS đọc lại bài của mình
@ Rút kinh nghiệm:
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tìm và kể một câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - HS khá giỏi tìm được chuyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
 - HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Đề viết sẵn bảng lớp
 - HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có rất nhiều người đã tận tâm tận lực, đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu... mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người .Việc làm của họ được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể lại những câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
 2. Hướng dẫn kể chuyện 
 a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui hạnh phúc.
- Yêu cầu đọc gợi ý (SGK).
* GV gợi ý: chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 
 b) Kể trong nhóm
- Y/c kể trong nhóm 4, cùng kể và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện 
 c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Hs nhận xét bạn kể
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về kể lại cho gia đình nghe
- 2 HS kể
- HS nghe
- 3 HS đọc đề
- HS đọc gợi ý
- HS giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện mình sẽ kể
- HS trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- 5 HS thi kể 
- Lớp nhận xét 
@ Rút kinh nghiệm:
Toán
Hình tam giác
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các hình tam giác như SGK; Êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
- GV vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi: Đó là hình gì?
- Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
2.2.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ:
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
	 A
 B C
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
K
 E G
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
* Hình tam giác có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
2.4.Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
 A
 B H C
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
2.5 Thực hành
Bài 1( cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(nhóm)
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là:
* Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
* Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
* Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu:
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
@ Rút kinh nghiệm:
Lịch sử
Bài 17: Ôn tập học kì I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Ví dụ: phong trào chóng Pháp của Trương Định; Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, ...
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ, lược đồ. Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 - 1953
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A Kiểm tra
Gọi hs nêu: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới?
Cho biết vì sao hậu phương lại lớn mạnh như vậy?
B. Bài ôn tập.
Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 - 1953
Treo bảng thống kê ghi các mốc thời gian
Cho hs quan sát và xây dựng để hoàn thành bảng thống kê
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Quan sát và đọc.
Trao đổi và hoàn thành bảng thống kê.
Trình bày ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung.
Chỉ trên lược đồ và bản đồ các địa danh liên quan đến các sự kiện.
@ Rút kinh nghiệm:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 17(2).doc