Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 20 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 20 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

I. Mục tiêu:

 - Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

 - Hiểu: + Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích.

 + Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh,công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

 - Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 20 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011.
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC ( Tiết 39 )
Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
 - Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu: + Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích.
 + Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh,công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt)
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - NX, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động1: Luyện đọc. 
- GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp đọc thầm.
- GV chia bài 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu  tha cho”
+Đoạn 2: “ Một lần khác  thưởng cho”.
+Đoạn 3 : Còn lại 
- GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi: 
 + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? 
 + Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: 
 + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử trí ra sao? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , trả lời câu hỏi: 
 + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? 
 + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ?
 + Nêu ý nghĩa của truyện?
* Ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
- Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhân vật. 
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm đôi.
- Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố- Dặn dò: Gọi 1HS đọc bài, nêu ý nghĩa của bài. Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
- 2 HS lên bảng đọc bài.
- 1 HS đọc
- Theo dõi, đánh dấu.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Ông đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt 
- răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước .
- HS đọc thầm.
không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Ông cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
- Nêu, nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- 2 nhóm thi đọc.
- Theo dõi.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TOÁN ( Tiết 96 )
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn. HS tính được chu vi hình tròn có bán kính (hoặc đường kính) cho trước, tính bán kính hoặc đường kính có chu vi cho trước.
 - Biết vận dụng cách tính chu vi, đường kính, bán kính làm bài tập chính xác, thành thạo.
 * HS khá, giỏi làm hết bài 1, 3 và làm bài 4. 
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 1.Bài cũ: “Chu vi hình tròn” 
 - Nêu cách tính chu vi hình tròn? 
 - Nêu công thức tính chu vi hình tròn? VD? 
 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
Hoạt động: Luyện tập. 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn HS vận dụng quy tắc, công thức tính chu vi để làm bài, lưu ý trường hợp r = 2 cm thì có thể đổi ra số thập phân hoặc phân số. 
- Cho HS làm bài vào vở , 3HS lần lượt lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm đường kính hay bán kính khi đã biết chu vi, tìm thừa số chưa biết, chia số thập phân.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV chốt cách làm đúng.
Bài 4: Còn thời gian GV cho HS làm bài 4 theo nhóm đôi.
* Đáp án: khoanh vào D.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- NX tiết học. 
- Chuẩn bị bài: “Diện tích hình tròn”
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS thực hện theo yêu cầu.
.a) Đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m
 d = 15,7 : 3,14 = 5(m)
b) Bán kính hình tròn có chu vi C= 18,84dm
 r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
- HS thực hiện.
- Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi bánh xe là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
Bánh xe lăn 10 vòng được:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
Bánh xe lăn 100 vòng được: 
 2,041 x 100 = 204,1 (m
 Đáp số: a) 2,041m; b) 20,41m; 201,4m
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 20 )
Em yêu quê hương (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
 - Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương.	
 - Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3. 
 HS: Thẻ màu, một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
 - Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì đối với quê hương?
 - Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?
 - Nêu ghi nhớ? 
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động: Củng cố cho HS về tình yêu quê hương: 
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. 
- Cho lớp thảo luận theo nhóm bàn, lớp trưởng điều khiển giơ thẻ màu đỏ những ý mà các nhóm tán thành.
- Gọi vài nhóm nhận xét, giải thích. 
- GV nhận xét, kết luận: Tán thành a; d. Không tán thành b; c
Bài 3: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để xử lí tình huống, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
* Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, ví đó là việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 
- GV yêu cầu HS trình bày cảnh đẹp, bài thơ, bài hát.
- Cho cả lớp trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài hát.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Uỷ ban nhân dân xã (phường) em”.
- 3 HS lần lượt trả lời.
- 1 HS đọc..
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS giait thích..
- Theo dõi, nhắc lại.
- 1 HS đọc..
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS lần lượt trình bày.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
 TOÁN ( Tiết 97 )
 Diện tích hình tròn
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn bằng cách: lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.	
 - HS vận dụng cách tính diện tích hình tròn vào làm các bài tập chính xác, thành thạo.
 * HS khá, giỏi làm hết bài 1,2.
II. Chuẩn bị: GV: Com pa, thước chia cm.
 HS: Com pa, thước chia cm.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Bài cũ: “Luyện tập”
 - Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? 
 -. Nêu cách tính bán kính, đường kính khi có chu vi? 
 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động1: Hình thành kiến thức 
- GV giới thiệu cách tính diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
 S = r x r x 3,14 
(S: diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
- GV lấy một số VD cho HS thực hiện nháp, nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 và bài 2.
- Gọi HS đọc bài và vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn vào làm bài.
- GV hướng dẫn HS trường hợp r = m hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số thập phân rồi tính.
- Cho HS làm bài vào vở, vài HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Đáp án: Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: 
 a) r = 5cm => S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
 b) r = 0,4 dm => S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
 c) r = m => S = x x 3.14 = 1,1304 (m2)
 Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 12 cm b) d = 7,2 dm 
r = 12 : 2 = 6(cm) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
S = 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm2) S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) d = m r = : 2 = (m)
S = x x 3,14 = 0,5024 (m2 )
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề theo nhóm đôi.
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện, nhận xét, sửa bài. 
- GV chấm bài, nhận xét, sửa bài. 
* Đáp số: 6,3585 cm2
3. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tròn khi biết đường kính hay bán kính. Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập”. 
- 2 HS nêu.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Làm nháp, sửa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- 3 HS lên bảng làm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc, thực hiện theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 39 )
Mở rộng vốn từ : Công dân
I.Mục tiêu:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
 - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân 
 - HS có thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
 * HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3, phiếu bài 3. Từ điển tiếng Việt. 
 HS : Tìm hiểu bài. Từ điển tiếng Việt. 
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Bài cũ: “Cách nối các vế câu ghép” 
 - Trong câu ghép có mấy cách nối các vế câu?
 - Nêu các cách nối trong câu ghép? 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa từ “Công dân” 
- Gọi HS trình bày, nhận  ... Những quan hệ từ thướng dùng?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt và rút ra ghi nhớ, gọi HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- GV cho HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ, nhận xét, sửa bài. 
- GV nhận xét, sửa bài.
* Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu.
* Cặp quan hê từ trong câu là: Nếu  thì.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài miệng, nhận xét, sửa bài. 
- GV nhận xét, sửa bài.
* Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì tôi xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì tôi xin cử Trần Trung Tá.
* Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- GV cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ, nhận xét, sửa bài. 
- GV nhận xét, sửa bài.
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
3. Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại ghi nhớ. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Công dân”.
- 2 HS trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS thảo luận..
- Đại diện trả lời..
- Theo dõi, nhắc lại ghi nhớ trang 22.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm phiếu, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm miệng, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm miệng, sửa bài.
- Theo dõi.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
ÔN TIẾNG VIỆT:
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu : 
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
 - HS có ý thức sử dụng từ, cặp từ nối phù hợp.
 * HS khá, giỏi giải thích rõ lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- GV cho HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ, nhận xét, sửa bài. 
- GV nhận xét, sửa bài.
* Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu.
* Cặp quan hê từ trong câu là: Nếu  thì.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm bài miệng, nhận xét, sửa bài. 
- GV nhận xét, sửa bài.
* Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì tôi xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì tôi xin cử Trần Trung Tá.
* Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- GV cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ, nhận xét, sửa bài. 
- GV nhận xét, sửa bài.
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
3. Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại ghi nhớ. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Công dân”.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm miệng, sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm miệng, sửa bài.
- Theo dõi.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
TẬP LÀM VĂN(Tiết 40)
Lập chương trình hoạt động
 I. Mục đích yêu cầu : 
 - Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
 - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
 - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi tham gia.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
 HS: Tìm hiểu bài và chuẩn bị bài 2, bút dạ, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học : 
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Hình thành kiến thức. (12’)
 Bài 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp đề, nêu yêu cầu bài. 
- GV giải nghĩa: Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa, 
- Cho HS hoạt động nhóm bàn, nội dung :
 + Đọc thầm lại mẩu chuyện.
 + Trao đổi với nhau 3 câu hỏi SGK trang 24. 
- Đại diện nhóm bàn trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt và lần lượt gắn 3 tấm bìa : bìa 1 : 
I. Mục đích ; bìa 2 .
 II. Phân công chuẩn bị ; bìa 3.
 III. Chương trình cụ thể.
* GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. 
- Yêu cầu HS đọc chương trình hoạt động liên hoan.
Hoạt động2 :Thực hành học sinh lập chương trình hoạt động. (20’) 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc theo từng nhóm bàn, lập chương trình hoạt động: mỗi nhóm lập CTHĐ với đủ 3 phần .
- Tổ chức cho các nhóm trình bày trên bảng lớp, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
- GV gợi ý HS nhận xét: 
 + Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? 
 + Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? 
 + Phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt.
- Gọi vài nhóm đọc chương trình hoạt động vừa được tuyên dương.
- GV chốt ý như SGV trang 38.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK. 
- Theo dõi.
- Thực hiện. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Vài HS đọc.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Theo dõi, thực hiện.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm đọc.
- Theo dõi.
4. Củng cố - dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo 3 phần và ích lợi của chương trình hoạt động.
Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động (tt)”.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TOÁN(t100)
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Làm quen vời biểu đồ hình quạt.
 - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. 
II. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn các biểu đồ hình quạt vào bảng phụ.
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
 GV gọi vài HS nêu cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính khi biết chu vi, diện tích hình tròn.
 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.(12’)
 Ví dụ 1: GV gắn biểu đồ ở ví dụ 1 SGK (bằng bìa) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và nhận xét các đặc điểm sau:
+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia mấy phần? (dạng hình tròn, chia thành nhiều phần)
+ Trên mỗi phần biểu đồ ghi gì? (ghi các tỉ số phần trăm tương ứng)
- GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ: 
+ Biểu đồ nói về gì? (tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện)
+ Sách trong thư viện có mấy loại? (3 loại)
+ Hãy đọc tỉ số phần trăm của từng loại sách?
 Ví dụ 2.
- GV gắn biểu đồ ở ví dụ 2 SGK (bằng bìa) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát vàcho biết:
 + Biểu đồ nói về gì.
 + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? 
 + Tổng số HS cả lớp? (có 32 HS)
 + Tính số HS tham gia Bơi?
Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng.
- GV nhận xét các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ và chốt lại:
a) Thích màu xanh: 48 HS
b) Thích màu đỏ: 30 HS
c) Thích màu trắng: 24 HS
d) Thích màu tím: 18 HS
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi cho biết: 
 + Phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình? 
 + Đọc số liệu tương ứng?
- GV nhận xét, chốt ý:
 * Phần màu trắng chỉ số HS giỏi chiếm: 17,5%.
 * Phần màu xanh nhạt chỉ số HS giỏi chiếm: 60%.
 * Phần màu xanh đậm chỉ số HS giỏi chiếm: 22,5%.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Theo dõi, thực hiện.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
4. Củng cố – Dặn dò: GV lấy một số biểu đồ khác, yêu cầu HS đọc số liệu tương ứng.
Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập về tính diện tích”.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
ÔNTOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Làm quen vời biểu đồ hình quạt.
 - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. 
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng.
- GV nhận xét các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ và chốt lại:
a) Thích màu xanh: 48 HS
b) Thích màu đỏ: 30 HS
c) Thích màu trắng: 24 HS
d) Thích màu tím: 18 HS
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi cho biết: 
 + Phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình? 
 + Đọc số liệu tương ứng?
- GV nhận xét, chốt ý:
 * Phần màu trắng chỉ số HS giỏi chiếm: 17,5%.
 * Phần màu xanh nhạt chỉ số HS giỏi chiếm: 60%.
 * Phần màu xanh đậm chỉ số HS giỏi chiếm: 22,5%.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
4. Củng cố – Dặn dò: GV lấy một số biểu đồ khác, yêu cầu HS đọc số liệu tương ứng.
Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập về tính diện tích”.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	Sinh hoạt lớp tuần 20
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 21.
 - HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
 - Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II.Đánh giá nhận xét tuần 20:
* Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy phép. Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ. Các em có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
* Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu
* Học tập : Các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp  Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, trong lớp chưa chú ý nghe giảng .
* Các hoạt động khác : Thực hiện tốt ATGT, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động của trường, Đội. 
III. Kế hoạch tuần 21:
- Thực hiện chương trình tuần 21.
- Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
- Lao động chăm sóc cây đầy đủ, đảm bảo cho cây qua mùa khô.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 20(1).doc