Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 21 năm 2011

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 21 năm 2011

I. Mục tiêu:

Giúp HS tiếp tục.

- Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang).

- Vận dụng các công thức tính diện tích của các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.

 * HS khá, giỏi làm được bài tập 2.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi sẵn số liệu như SGK trang 104,105.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 21 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
 TOÁN ( Tiết 102 )
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục.
- Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang).
- Vận dụng các công thức tính diện tích của các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
 * HS khá, giỏi làm được bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn số liệu như SGK trang 104,105.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài tập 2.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế.
-Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng
-Giới thiệu: 
-Hướng dẫn HS theo từng bước.
- Để tính được diện tích mảnh đất chúng ta cần làm gì ?
+ Mảnh đất được chia thành những hình nào ?
+ Vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS.
+ Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ?
+ Ta cần đo đạc các khoảng cách nào?
- GV hướng dẫn HS xác định trên hình vẽ.
- Gắn bảng số liệu độ dài các cạnh và các hình cần tính diện tích.
- HS thực hiện tính và điền vào bảng phụ.
- HS nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế.
HĐ2 : Luyện tập
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Mảnh đất gồm những hình nào ?
-Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
-Cho HS tự giải vào vở.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài và quan sát hình.
+ Bài tập này có gì khác so với bài toán ở phần ví dụ ?
 + Mảnh đất đó gồm mấy hình.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chốt lời giải đúng. 
3. Củng cố-dặn dò : - GV nhận xét tiết học.
 - Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS lên làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp.
-Nhận xét và sửa bài.
-1HS nhắc lại các bước thực hiện.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và quan sát hình.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét chữa bài.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 41)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: -Mở rộng, hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân.
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ.
- Giáo dục HS ý thức của một công dân.
II.Đồ dùng dạy học
-Bút dạ và một số tờ giấy khổ to.
-Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ 
- Đặt một câu ghép, phân tích các vế câu và cách nối các vế câu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.
-Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng : nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu.
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Yêu cầu HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.
-Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Đọc lại câu nói của Bác đến thăm đền Hùng.
-Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân.
-Cho HS làm bài, có thể cho 1-2 HS khá giỏi làm mẫu.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét về hai mặt: Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay khen những HS làm bài tốt.
3. Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS còn lại làm bài cá nhân làm vào vở .
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc các cụm từ đúng.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm vào phiếu. HS còn lại dùng bút chì nối trong SGK.
-Lớp nhận xét. bài làm của 3 trên lớp.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-
 HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS làm việc cá nhân.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
ÔN TOÁN:
LUYỆN TẬP VÈ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: Luyện tập về tính diện tích các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy – học.
Yêu cầu HS làm trong VBT Toán.
Thu chấm và chữa bài.
 Bài 1: HD học sinh chia thành 2 hình chữ nhật sau đó tính diện tích từng hình rồi tính toàn bộ mảnh đất.
Bài 2: HD như bài 1. 
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật 1 là:
 20,5 x 50 = 1025 ( m2 )
 Diện tích hình chữ nhật 2 là:
 40,5 x 10 = 405 ( m2 )
 Diện tích mảnh đất là:
 1025 + 405 = 1430 ( m2 )
 Đáp số: 1430 m2 
3. NX, dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
TOÁN ( Tiết 103 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về tính chu vi và diện tích các hình đã học.
 - Áp dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan.
 * HS khá, giỏi làm được bài 2.
II. Đồ dùng dạy học.
 -Bảng phụ vẽ các hình ở bài 2 và bài 3 trang 106.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
 Biết chu vi của hình vuông ABCD là 33,2m.
 Hãy tính diện tích của hình vuông MNPQ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
 - Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
+ Muốn tìm độ dài đáy ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV quan sát giúp HS còn yếu :
 từ S =
 =.> S x 2 = ax h
 => a = S x 2 : h
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gắn hình minh hoạ lên bảng.
 + Bài tập yêu cầu gì?
 + Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng, chấm 1 điểm trên sợi dây, sau đó yêu cầu HS quan sát hình và chỉ độ dài của sợi dây.
 H. Vậy muốn tính độ dài sợi dây, chúng ta làm như thế nào ?
 - GV nêu : Hai nửa đường tròn của hai bánh xe hay chính là chu vi của một bánh xe ròng rọc.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố- dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học.
 -Về ôn lại cách tính chu vi, diện tích các hình đã học.
 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 1HS nhận xét, nếu bài bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS đọc đề bài.
 - HS quan sát.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 - Nhận xét, sửa sai. 
-1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và quan sát hình trong SGK.
- 1HS lên bảng chỉ độ dài của sợi dây, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..............................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
TẬP ĐỌC ( Tiết 42 )
TIẾNG RAO ĐÊM
I.Mục tiêu:
 + Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : Khi chậm trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
 + Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích,...
 + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh .
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc 
-1 HS khá đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn: 4 đoạn.
- Đ1: Từ đầu đến ... buồn não ruột.
- Đ2: Tiếp theo đến ... mịt mù.
- Đ3: Tiếp theo đến ... cái chân gỗ.
- Đ4: phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp nhau, GV kết hợp sửa chữa lỗi .
 -1HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu .	
HĐ2 : Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, HS khác bổ sung.
 + Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào?
 + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác thế nào?
 + Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Đựơc miêu tả như thế nào?
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
 + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ?
 + Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
- GV nhận xét và khẳng định những ý các em trả lời đúng.
 H:Nội dung chính của câu chuyện là gì ?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài.
HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV đánh giá ... i cá nhân..
-1HS trình bày, HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
-HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố dặn dò.
 + Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất ?
 + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ?
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng lượng chất đốt.
 _____________________________________________-
_______________________________________________-
Ngày soạn : 1 / 2 / 2007
Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 2 Tháng 2 năm 2007 
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả người
 I. Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục HS luôn dùng từ đúng khi nói và viết.
II: Đồ dùng:
 -Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1.Ổn định : 
2.Bài cũ 
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài-ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+Ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
HĐ2: GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. 
-Cho HS đổi tập cho nhau để soát lại
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3 : Hướng dẫn viết lại một đoạn trong bài.
-GV gọi 3-4HS làm bài khá hay lên đọc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
- Lắng nghe.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để soát lại việc sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
4.Củng cố dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.	
ĐỊA LÍ
Các nước láng giềng của Việt Nam
I.Mục tiêu:
 Sau bài học HS , có thể :
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào, Trung Quốc.
- Hiểu và nêu được:
+Cam – pu –chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùng dạy – học
-Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 1.Ổn định:
 2.Bài cũ :- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi. (Hạ Như, Đức Huy)
 H: Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào? Tại sao?
 H: Dựa vào Lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết :
 + Cây lúa gạo và cây bông được trồng ở những nước nào?
 + Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô.
-Nhận xét cho điểm HS.
 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Cam –pu-chia
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ một số nước châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận:
+ Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia? (nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?).
 + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia?
 + Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản pẩm chính của ngành này?
 + Mô tả kiến trúc đền Ăng – co- Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, sửa chữa.
- Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông N am Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Căm-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động2:Lào.
-GV hướng dẫn HS thực hiện như hoạt động 1.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
+ Kể tên các sản phẩm của Lào?
+ Mô tả kiến trúc của Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
Kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển.
-GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?
Hoạt động3: Trung Quốc.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
+Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
Kết luận :Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. Là nước có số dân đông nhất thế giới( khoảng 1/5 dân số thế giới là người Trung Quốc). Ngày nay, Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng
HĐ4. Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam.
-GV chia HS thành 6 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được.
+Nhóm 1,2: Cam-pu-chia.
+Nhóm 3,4 : Lào.
+Nhóm 5,6 : Trung Quốc.
-Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được.
-GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm.
+Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
- Thuyết minh tranh ảnh, thông tin sưu tầm được.
4. Củng cố dặn dò
-GV tổng kết tiết học.
-GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
 Diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I Mục tiêu: Giúp HS.
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
-Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III. Hoạt động dạy –học.
1. Ổn định. 
2.Bài cũ 
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
3.Bài mới:
GV Giới thiệu bài-ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
-Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
-Nhận xét và đặt vấn đề.
HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
a) Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng.
-Đưa ra mô hình đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng
-Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh.
-Nhận xét chữa bài.
- GV chốt cách làm đúng : Tính chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ 4 mặt xung quanh (chính là chu vi đáy) rồi nhân với chiều cao.
- Rút ra quy tắc.
b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính.
- GV chốt cách làm đúng : Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS làm bài.
-Thùng tôn có đặc điểm gì?
-Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gv chốt cách làm đúng.
-Nhận xét ghi điểm.
- HS trả lời.
-Quan sát và 1 HS lên chỉ.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS thao tác.
- Thảo luận tìm ra các cách tính.
- Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.
-HS nêu quy tắc.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng , lớp làm vào vở.
Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 
 Stp = 94 dm2 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-1HS lên bảng giải.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
4. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập
Sinh hoạt lớp tuần 21
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Rèn tính tự quản, nề nếp.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 16:
1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần .
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 21:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt giành nhiều Hoa điểm tốt : Giang, Trinh, Trà, Linh  Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Đặng Minh Hải, Đình Cường, Quân, 
* Các hoạt động khác : Tích cực rèn chữ, chăm sóc công trình măng non.
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2. Kế hoạch tuần 22:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều Hoa điểm tốt.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 21.doc