Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Nguyễn Thị Ngọc Diệu - Tuần 3

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Nguyễn Thị Ngọc Diệu - Tuần 3

I/ Mục tiêu :

- Đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc chiến đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).

II/ Đồ dùng dạy học:

GV : Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc.

HS : SGK.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Nguyễn Thị Ngọc Diệu - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011
Buổi sáng
tiết 1 : Chào cờ
tiết 2 : Tập đọc
LÒNG DÂN (phần 1 )
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc chiến đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh họa bài TĐ, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần luyện đọc. 
HS : SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
-Gọi HS đọc thuộc bài Sắc màu em yêu
-GV gọi HS nhận xét
- 2 HS Đọc thuộc lòng bài 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b. Luyện đọc:
 - 1 HS khá giỏi đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật .) GV đọc trích đoạn kịch chú ý phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật thể hiện đúng tình cảm thái độ từng nhân vật và tình huống trong chuyện.
Đoạn 1: Từ đâu đến lời Năm.
Đoạn 2: : Từ lời cai(Chồng chị à) đến lời lính(Ngồi xuống rục rịch tao bắn.)
 Đoạn 3: Còn lại.
GV kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK)
HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn. quan sát tranh minh họa bài tập đọc.
HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.kết hợp đọc chú giải.
- Từ khó: cai, hổng, thiệt, quẹt vô lệ, ráng.
- 1 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 
 - YC HS đọc thầm lướt qua và thảo luận nhóm thảo luận nhóm theo câu hỏi SGk
H. Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H.Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
H. Chi tiết nào trong đoạn kịch mà em thích thú nhất? Vì sao?
-Gọi HS trả lời, GV chốt lại ý kiến đúng.
HS đọc thầm và trả lời 
-Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt. Chạy vào nhà dì Năm.
- Dì vội đưa cho chú chiếc áo khoác để thay cho bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú vờ xuống võng cho ăn cơm làm như chú là chồng dì.
HS tự trả lời
c. Đọc diễn cảm: 
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2,3 .
-GV đọc diễn cảm 1 lần. giọng đọc thể hiện giọng đọc từng nhân vật.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS tự tìm hiểu cách đọc diễn cảm theo cách phân vai. (GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.)
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm giữa các cá nhân.
- HS thực hiện.
=======œ›&›======
Tiết 3 : Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
	Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số.
 Hs yêu thích học toán
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm 
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra.
Cho chữa bài 2,3 tiết trước
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập
Bài1: - GV gọi HS đọc yêu cầu 
HS tự làm bài và nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS so sánh từng phần của hỗn số.
Ta so sánh phần nguyên trước nếu phần nguyên bằng nhau ta so sánh phần phân số
HS làm bài
Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài và thực hiện.
YC cả lớp làm vào vở 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn HS làm VBT tiết 11
2 HS chữa bài ở bảng.
Bài 1: HS tự thực hiện 
 2 = = ; 5 = ; 9 = ; 
Bài 2: So sánh các hồn số.
 3 > 2 (vì 3>2) ; 3 < 3 (vì < )
 5 > 2 (vì 5>2) ; 3 = 3 (vì = )
Bài 3: HS đọ yêu cầu bài
Gọi HS làm mẫu 1 bài
 1 + 1 = + = = 
=======œ›&›======
Buổi chiều
Tiết 1 : Lịch sử
Tiết 2 : Đạo đức
Tiết 3 : Toán củng cố
Khai giảng năm học mới
=======œ›&›======
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1 : Chính tả ( Nhớ viết )
BÀI VIẾT : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ Mục tiêu : 
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2) biết cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu, bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
GV viết: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em ngoan.
H: Chỉ ra phần vần 2 câu thơ trên ?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn nhớ viết:
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết trong bài Thư gửi các các học sinh.
H: Câu nói của Bác thể hiện điều gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả:
e. Soát lỗi chính tả:
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:- HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV động viên khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc thành tiếng, sau đó trả lời . Các bạn khác theo dõi bổ sung ý kiến.
2 Hs đọc
HS nêu: Lời căn dặn tâm huyết, mong mỏi của Bác đối với thế hệ học sinh Việt Nam.
- HS nêu; 80 năm giời nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp.
- HS viết theo trí nhớ.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề.
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền phần vần và dấu thanh vào mô hình. 
=======œ›&›======
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng nhóm
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
Cho chữa bài 3 tiết trước
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài và nêu lại cách chuyển thành phân số thập phân; khái niệm phân số thập phân.
Bài 2: Gọi HS đọc YC bài
- GV cho HS làm tương tự và nêu lại cách chuyển thành phân số từ hỗn số.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đầu bài và tự giải bài toán.
Bài 4: - GV cho HS tự thực hiện theo mẫu
 5m 7dm = 5m + m = 5 m
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS làm bài 5 vào vở ở nhà.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS chữa bài ở bảng.
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân
2HS làm bảng, cả lớp làm vở.
Chữa bài: 
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số
2 HS làm bảng, cả lớp làm vở
Chữa bài: 
Bài 3: 3 Hs viết phân số đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian
Bài 4: HS quan sát mẫu, và nêu cách làm
 2 m 3 dm= 5 m + m = 2 m; 
 4 m 37 cm = 4 m + m = 4 m
Tiết 3 : Kĩ thuật 
THÊU DẤU NHÂN ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau thêu được ít nhất 5 dấu nhân. đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc học sinh nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Giáo dục HS ý thức tích cực lao động tự phục vụ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu dấu nhân
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét.
H: Em có nhận xét gì về đường thêu dấu nhân?
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
H: Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu nhân?
- GV kết luận về đặc điểm và ứng dụng của thêu dấu nhân
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS đọc mục II - SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
- Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân?
- GV quan sát HS vạch dấu đường thêu.
- Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2.
- GV mời 2 - 3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo.
- Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
+ GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét gìơ học
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành
- HS quan sát
- Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
- Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
- HS nêu mục 1 - SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân
- HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
- HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
- HS nêu và thực hiện.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS tập thêu dấu nhân
=======œ›&›======
Tiết 4 : Tiếng việt củng cố
Dạy bù bài ngày thứ hai
Buổi chiều
=======œ›&›======
Tiết 1 : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể một việc làm tốt gúp phần xây dựng quê hương đất nước .
I/ Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện ( Đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi Hs kể chuyện các danh nhân
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Hướng dẫn HS phân tích đề. 
- GV lưu ý HS: Câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em được đọc trên sách báo mà là câu chuyện em đó tận mắt thấy hoặc trên ti vi, phim ảnhhoặc chính là câu chuyện em làm (tham gia).
c. Gợi ý HS kể chuyện. 
 - GV đính bảng phụ gợi ý 3 và đi vào từng gợi ý. Gợi ý 1 và 2 GV sơ qua, gợi ý 3 (trọng tâm) theo cách:
- Câu chuyện bắt đầu như thế nào?
- Diễn biến chính của câu chuyện ra sao?
- Suy nghĩ của em về hành động của người trong câu chuyện?
e. HS thực hành kể chuyện. 
. GV đến từng nhóm nghe HS kể 
-GV hướng dẫn uốn nắn cho HS .
 - GV nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố , dặn dò: 
- Về kể lại cho cả nhà nghe. 
- Chuẩn bị bài sau cho t ...  khắc sâu cho HS dạng toán này
3. Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS chuẩn bị bài sau
2 HS chữa bài ở bảng
Bài 1: HS nêu cách cộng hai phân số và làm bài
.
Bài 2: Tính
Bài 4: HS quan sát mẫu theo sự hướng dẫn của GV
HS suy nghĩ và làm theo mẫu.
Bài 5: Bài giải:
 Mỗi phần dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km
=======œ›&›======
Tiết 3 : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
I/ Mục tiêu:
-Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu từ tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
Từ điển tiếng việt
Học sinh: SGK.từ điển
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS lên bảng. GV nhận xét bài làm của học sinh.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu và cho HS làm bài tập vào phiếu. Học sinh nhận xét và GV giảng từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ) sau đó chốt lại .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu hiểu một số thành ngữ tực ngữ- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện: Con rồng cháu tiên.
- HS làm việc, GV nhận xét khen những HS có đoạn văn hay, động viên em chưa hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ ngữ miêu tả đã cho.
Bài 1:- HS làm bài vào phiếu, trình bày trước lớp, lớp nhận xét.
1 HS đọc to lời giải, lớp lắng nghe.
Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí,
Nông dân: thợ cấy thợ cày,
Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
Trí thức: giáo viên, bác sĩ.
Bài 2: HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu trước lớp.
Chịu thương chịu khó: cần cù lao động
Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo.
Muôn nghìn như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
Bài 3: - HS họat động theo cặp.
- Đại diện một số trình bày kết quả,
- Cho HS viết vào vở khoảng 5,6 câu bắt đầu bằng tiếng đồng( có nghĩa là cùng).
Tham khảo:
Đồng hương, đồng môn, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca, đồng cảm.
- HS chú ý thực hiện.
=======œ›&›======
Tiết 4 : Toán củng cố
Dạy bù bài ngày thứ hai
Buổi chiều
=======œ›&›======
Giáo viên bộ môn dạy
=======œ›&›======
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
tiết 1 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo những cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
-Biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.
* Giáo dục môi trường: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
HS: Những ghi chép của HS khi quan sát một cơn mưa . 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc cả bài Mưa rào 
1. Những dấu hiệu nào cho thấy cơn mưa sắp đến ?
2. Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
3. Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa?
4. Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
( bằng mắt nhìn, tai nghe, bằng cảm giác của làn da, bằng mũi ngửi )
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Trên kết quả quan sát, mỗi HS lập một dàn ý vào vở BT hoặc vào bảng phụ
- Một số HS dựa vào dàn ý nối tiếp nhau trình bày - GV và HS nhận xét 
- HS làm bài trên bảng phụ – trình bày cho cả lớp nghe
* Giáo dục môi trường: Ngữ liệu dùng để Luyện tập (bài Mưa rào) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường.
- Cả lớp nhận xét đóng góp ý kiến
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm báo cáo thống kê
- HS chữa bài tập 2 ( trình bày kết quả thống kê )
- HS theo dõi trong SGK
- HS cả lớp đọc thầm làm việc cá nhân
+ Mây nặng đặc sịt, lổm ngổm đầy trời, gió thổi giật mát lạnh, nhuốm hơi nước 
+ Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt lách tách. Về sau: mưa ù ù rào rào, đồm độp, đập bùng bùng vào lá chuối
Hạt mưa: Những giọt nước lăn trên mái phên nứa rào rào; mưa xiên xuống, lao vào bụi cây, hạt mưa giọt ngã giọt bay toả bụi nước trắng xoá 
+Trong mưa:- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
-Con gà trống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trốn
 - Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm
+Sau cơn mưa: Trời rạng dần. Chim chào mào hót râm ran
Phía đông một mảng trời trong vắt 
 Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả cơn mưa .
1HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm 
- HS tiếp nối nhau trình bày
- GV và HS cùng nhận xét bổ sung 
=======œ›&›======
Buổi chiều
	Giáo viên bộ môn dạy
=======œ›&›======
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
 Tiết 1 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hồn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- HS khá, giỏi biết hịan chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
-Biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn 4 đoạn văn ( BT 1 )
- Dàn ý miêu tả cơn mưa của từng HS
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: 
- GV nhắc lại yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa
 - GV đính nội dung từng đoạn lên bảng
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt đến rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa
Bài tập 2 :
 - GV hướng dẫn HS làm bài. HS cả lớp viết bài vào vở.
GV nhận xét cho điểm 
Củng cố, dặn dò :
 Lớp bình chọn bạn viết hay nhất trong giờ học. 
Dặn dò về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa.
Dàn ý của bài trước
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn : Xác định nội dung của từng đoạn.
- Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn hoặc hai đoạn để bổ sung vào chỗ (  )
HS có thể làm vào vở. Nhiều HS trình bày trước lớp, GV nhận xét bổ sung.
Đ1 : VD:Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động như ngừng lại. Mưa ào ạt. Từ trong nhà Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Đ2 : VD : Ánh nắng lại chiếu rực rỡ trên những thảm cỏ xanh. Nắng lấp lánh đùa giỡn .Mấy chú chim không biết tránh mưa ở đâu giờ đang đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von, chị gà mái tơ vẻ khoái chí lắm.
Đ3:(Cây cối, hoa lá là tươi đẹp nhè nhẹ tỏa hương).
Đ4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
Con đường trước cửa đang khô dần. Trên đường, xe cộ đi lại như mắc cửi  Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân nhảy.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập . HS nhắc lại yêu cầu của bài tập 
Một số HS nối tiếp trình bày bài
Cả lớp nghe và nhận xét. 
=======œ›&›======
Tiết 2 : Thể dục
Tiết 3 : Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu: 
Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Hs yêu thích học toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng nhóm
III/ Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra.
Cho chữa bài 3,4 tiết trước
2. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp
b. Hướng dẫn ôn tập
 Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
GV đưa bài toán: Tổng của hai số là 253.Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
GV đưa bài toán: Hiệu của hai số là 184. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
c. Thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu HS làm và nêu lại cách làm
GV chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS làm bài 2, 3 vào vở
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau
2 HS chữa bài ở bảng
HS đọc và tự giải bài toán
Vẽ sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
5 + 6 = 11(phần)
Số bé là: 253 : 11 x 5 = 115
Số lớn là: 253 – 115 = 138
 Đáp số: 115 và 138.
HS tự giải tương tự
Đáp số: 276 và 460.
Bài 1: Gọi 2 em lên làm, lớp làm vở 
a/ Đáp số : 35 và 45
b/ Đáp số: 99 và 44
=======œ›&›======
Tiết 4 : Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa ( BT3 ).
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm.
III/ hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa SGK, 
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV giảng từ cội
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu.
 - HS suy nghĩ chon khổ thơ mình sẽ chọn, sau đó viết thành bài văn miêu tả.
GV: có thể viết về màu sắc sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài thơ, chú ý sử dụng từ đồng nghĩa.
- Mời 1 HS khá đọc vài câu làm mẫu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho bài tiếp theo.
HS làm BT 3,4b ở tiết 3.
Bài 1:- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm vào vở BT, 2 em làm ra bảng nhóm.
- chữa bài, 2 em đọc lại đoạn văn.(lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo).
Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, lớp làm bài theo cặp.
- 3 HS đọc lại 3 ý đã cho. HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
- Nhận xét.
Bài 3: HS phát biểu dự định mình chọn khổ thơ nào
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
HS thực hiện
=======œ›&›======

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT3KNS.doc