I.Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong sỏch.
III/ Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN : 14 (Từ ngày 03 / 12 đến 07/ 12 / 2012 ) Thứ ngày Tiết Môn Tiết (CT) Tên bài dạy Lồng ghép các bài cần làm(chuẩn KT-KN& điều chỉnh nội dung) Thứ hai 03/ 12 Sáng 1 SHDC 14 Dự SHDC 2 TĐ 27 Chuỗi ngọc lam 3 T 66 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.... 4 CT 14 Nhớ- Viết: Chuỗi ngọc lam Chiều 1 TV BS Thực hành 2 ÂN 14 Bài 14 3 TV BS Thực hành 4 KT 13 Cắt, khâu, thêu tự chọn. ( T 3) Thứ ba 04/ 12 Sáng 1 LT&C 27 Ôn tập về từ loại 2 TD 27 Bài thể dục... 3 T 67 Luyện tập 4 KC 14 Pa – xtơ và em bé Chiều 1 T BS Thực hành 2 T BS Thực hành 3 TV BS Thực hành 4 ĐĐ 14 Tôn trọng phụ nữ GDKNS Thứ tư 05/ 12 Sáng 1 TD 28 Như tiết 27 2 TĐ 28 Hạt gạo làng ta. 3 T 68 Chia một số TN cho một số TP. 4 LS 14 Thu – đông 1947, Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp” GT Chiều 1 T BS Thực hành 2 T BS Thực hành 3 TV BS Thực hành 4 Sinh hoạt ngoại khoá Thứ năm 06 / 12 Sáng 1 TLV 27 Làm biên bản cuộc họp. GDKNS 2 LT&C 28 Ôn tập về từ loại 3 T 69 Luyện tập . 4 KH 27 Gốm xây dựng: Gạch, ngói GDBVMT Chiều 1 T BS Thực hành 2 MT 14 Bài 13 3 TV BS Thực hành 4 TV BS Thực hành Thứ sáu 07 / 12 Sáng 1 TLV 26 Luyện tập làm biên bản cuộc họp GDKNS 2 ĐL 14 Giao thông vận tải 3 T 70 Chia một số TP cho một số TP 4 KH 28 Xi măng GDBVMT Chiều 1 TV BS Thực hành 2 T BS Thực hành 3 T BS Thực hành 4 SHTT 14 SHTT * Phụ chú (điều chỉnh các ngày dạy trong tuần) :Thứ tư, môn Lịch sử : Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. Thứ hai, ngày 0 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Tiết 27: Chuỗi ngọc lam I.Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - GD: HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sỏch. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài “Trồng rừng ngập mặn” và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, ghi điểm. - 3 HS đọc và trả lời. - Nhận xét. 2. Bài mới: 1. Gtb: Chủ điểm của tuần này là “Vì hạnh phúc con người”. Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì sự tiến bộ, hạnh phúc của con người. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. ? Truyện có những nhân vật nào? ? Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc. - Luyện đọc nối tiếp đoạn. ? “Lễ Nô-en” nghĩa là thế nào? ? “Giáo đường” là tên gọi của gì? - Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Gv đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp 2 đoạn. + Đ1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. + Đ2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. - Có 3 nhân vật: chú Pi-e,cô bé Gioan,chị cô bé. - Pi-e, Nô-en, Gioan, chuỗi ngọc lam, rạng rỡ,... - 2 HS đọc. - HS đọc “chú giải”. - Nhà thờ. - 2 HS đọc. - Theo dõi. b) Tìm hiểu bài: Ø Đoạn 1: Chiều hôm ấy ... yêu quý. ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? ? Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào? - 2 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. - Tặng chị gái nhân ngày lễ Nô-en. - Cô bé không đủ tiền để mua. - Cô bé mở khăn đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. - Trầm ngâm nhìn cô bé, lúi húi gõ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. ->ý1: Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô bé Gioan. Đoạn 2: Ngày lễ Nô-en ... tràn trề. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. ? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì? ? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? ? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e? - Thảo luận nhóm đôi (2’): ? Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này. - 3 HS đọc. - Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Cô bé đã mua với giá bao nhiêu tiền?. - Vì chuỗi ngọc bé Gioan mua bằng tất cả số tiền mà em có. - Đây là món quà chú dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô ấy đã mất sau một vụ tai nạn giao thông. - Họ đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc, niềm vui cho nhau. ->ý2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. =>Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu. - HS đọc phân vai. Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng nhân vật. - HS đọc theo cặp - Thi đọc. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai. - Nhận xét đọc bài. - Chuẩn bị bài “Hạt gạo làng ta”. - Người dẫn chuyện, Bé Gioan, chú Pi-e, Chị bé ngoan. TOÁN Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I.Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: Bài 1 (a ); bài 2 . Còn lại HDHS khá, giỏi. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và giải toán có lời văn - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, ôn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 .KTBC - GV gọi HS lên làm bài - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: "Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân" - GV ghi tên bài lên bảng b.Hướng dẫn HS thực hiện VD1:GV nêu bài toàn VD trong SGK - GV hướng dẫn hs thực hiện chia VD1:GV nêu vd ở SGK - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia ? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27 : 4 ? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. Nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mói. VD2:GV nêu: 43 : 53 = ? Phép chia 43 : 52 thực hiện như phép chia 27 : 4được không? Vì sao? GV hướng dẫn chia 43 = 43,0 mà giá trị không đổi? Chúng ta có thể thực hiện phép chia 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi - Yêu cầu HS đặt tính và tính: 43,0 : 52. GV gọi HS nêu :Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân ta làm như thế nào? * Thực hành Bài 1 : Câu b HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc đề. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét bài của bạn làm. Bài 2: - GV ghi đề lên bảng - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV gọi HS lên bảng tóm tắt và 1 HS lên bảng giải - GV chấm 7 - 10 bài và nhận xét. Bài 3 : HDHS khá,giỏi . - GV yêu cầu HS làm vở nháp. - GV nhận xét bảng 4 . Củng cố - Dặn dò - Tổ chức cho HS thi đua làm toán - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học Hát - 2HSlàm bài (5,75 + 4,25) 35,28 (9,45 - 6,45) 25,3 -HS mhắc lại -HS nêu phép tính giải bài toán. - Lấy chu vi HV chia cho 4 27 : 4 - HS nêu: 27 : 4 = 6 (d 3) - HS thực hiện - HS thực hiện chia -Vài HS nêu lại cách thực hiện chia như SGK - Không thực hiện được, vì phép chia 34 : 52 có số bị chia nhỏ nơn số chia (43 < 52) 43,0 52 430 0,82 140 36 43 : 53 = 0,82 ( dư 0,36) -HS nêu cách thực hiện - HS nêu và rút ra quy tắc 1- 2 HS đọc quy tắc - HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5 - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng tóm tắt. Tóm tắt: 25 bộ : 70 m vải 6 bộ : ......?m vải Giải 1 bộ quần áo cần số m vải là 70 : 25 = 2,8 ( m vải) 6 bộ quần áo cần số m vải là 2,8 6 = 16,8 (n vải) Đáp số : 16,8 m vải - HS nộp vở chấm điểm - HS làm ; - 2 HS thi đua làm bài. 21 32 - Cả lớp bình chọn Chính tả (Nghe-viết) Tiết 14: Chuỗi ngọc lam I.Mục tiêu: - Nghe-viết bài chớnh tả Chuỗi ngọc lam - Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam,trìnhbày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3..SGK, Hệ thống bài tập. 2- HS: Vở, SGK, bảng con, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 2b ở tiết trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học b) HD nghe – viết chớnh tả: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không? - Đọc cho HS viết. - Chấm một số vở, nhận xét. c) HD làm bài tập: Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đó cho trong bảng - Nhận xét, ghi nhanh lờn bảng: Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . + báo: con báo, tờ báo, báo cỏo, báo tin, báo hại... + báu: báu vật, kho báu, quý báu, chõu báu, Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp - HD cách nhẩm để tìm. - Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại). 4. Củng cố- Dặn dò: GV Nhận xét tiết học, dăn do tiết sau -3 HS - Lắng nghe. - 2 em đọc bài chính tả. + Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé chỉ có một nắm xu. - Tự ghi tiếng khú ra nhỏp. - Viết bài vào vở. - Tự kiểm tra vở và sửa chữa. - Nêu yêu cầu bài. - Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) . + cau: cây cau, cau cú, cau mày, + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lỏch, lau chau, + mào: chào mào, mào gà, mào đầu, + màu: bút màu, màu sắc, màu mố, màu mỡ + cao: cao cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, cao tay, cao hứng - Làm lại vào vở. Bài tập 3: - Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. - Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng cần điền. - Đọc lại đoạn văn đó điền xong . Lớp nghe, ... 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS phân tích đề - Cho HS làm bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS - Chấm 5 – 7 bài. - GV nhận xét sữa sai. Bài 3 :HDHS khá,giỏi . - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS tự phận tích đề và giải bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Nhận xét sữa sai (ghi điểm) 4.Củng cố - Dặn dò - Cho HS thi đua làm tính 17,5 : 2,5 - Nhận xét tuyên dương,liên hệ giáo dục - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau. - Hát - HS trả lời - 2HS lên bảng làm bài 25 0,5 = 12,5 ; 38 0,2 = 7,6 54 : 10 5,4 ; 31 : 10 = 3,1 - HS nhắc lại - HS đọc ví dụ. - 1HS lên bảng làm - 2HS nêu lại cách làm. - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu - Lần lượt 4 HS lên bảng làm a) 197,2 58 b) 82,16 52 232 3,4 301 1,58 0 416 0 c) 1288 025 d) 1740 145 38 51,52 290 12 130 0 50 0 - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm + cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg 8 l : .. kg Giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là : 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m) Vây 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo còn thừa 1,1 m - 3 HS thi đua Khoa học: Tiết 28: Xi măng I.Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng: Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.Quan sát, nhận biết xi măng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. * GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: 1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bờ tụng. 2- HS: Vở, SGK, ụn lại kiến thức cũ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2. Kiểm tra: KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch, ngói". 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b. Tìm hiểu bài: - GVgọi học sinh kể tên một số nhà máy xi măng của nước ta mà em biết. - GV cho học sinh thảo luận nhóm, + Xi măng được làm từ vật liệu nào? Xi măng có tính chất gỡ? + Xi măng được dùng để làm gỡ? Cần bảo quản xi măng như thế nào? + Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành và có tính chất gỡ? + Bờ tụng do nguyờn vật liệu nào tạo thành ? Bờ tụng cú ứng dụng gỡ? + Bờ tụng cốt thộp là gỡ ? bờ tụng cốt thộp dựng để làm gỡ? GV kết luận 4. Củng cố dặn dò : Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Giỏo viên nhận xét tiết học .Nhận xét tiết học. -3HS - Lắng nghe. - Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên... - Học sinh thảo luận nhóm vàtrìnhbày kết quả. Các nhóm khỏc nhận xét bổ sung. - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít nước mà trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng và cứng như đá. - Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép, được dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng khí và không để nơi ẩm thấp. - Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau. Tính chất : Khi mới trộn thỡ dẻo, khi khụ trở nờn cứng, khụng tan, khụng thấm nước. Vì vậy vữa trộn xong phải dựng ngay. - Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao nên được dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng.. - Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khuôn có cốt thép. Dùng để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập nước... - 2 học sinh đọc mục bạn cần biết. - 1 học sinh nêu lại cụng dụng của xi măng. Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng việt ( Thực hành) Ôn luyện từ và câu I.Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính tư, quan hệ từ . - Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn . - Giáo dục HS tự giác II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - 3 HS đọc đoạn văn đã viết tiết LTC tuần trước. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. - HD HS làm BT Bài 1: Xếp các từ gạch chân trong đoạn văn vào 4 nhóm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ để điền vào ô trống trong bảng: A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nơ vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. DT ĐT Tính từ Quan hệ từ Bài 2: Tìm các tính từ thể hiện mức độ có trong đoạn văn sau: Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. Cho HS làm bài theo nhóm 2. Gọi HS trình bày. Gv chốt kết quả đúng. - 3 HS nhắc lại khái niệm danh từ, động từ, tính từ. - GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS ôn bài. Bài 3: 6. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau: a. Bầy ong rong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa Nối rừng hoang với biển xa Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. (Nguyễn Đức Mậu) b. Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền Bài 4. Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca dao, câu thơ sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. * * * * Ta về ta tắm ao ta Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. (Ca dao) Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu. (Tố Hữu) Bài tập 4: H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ. 3. Củng cố dặn dò: NX giờ học. Về nhà ôn bài và làm bài tập nâng cao: Bài 1 trang 72 3 HS đọc đoạn văn. HS nghe. HS đọc yêu cầu BT. Thảo luận theo nhóm 4. 2 nhóm làm bài trên phiếu, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung Kết quả: DT ĐT Tính từ Quan hệ từ A Cháng, người, tuổi, ngực, ,da,lim, bắp tay, bắp chân, trắc gụ vóc, vai, cái, cột đá, trời nở, đứng, trồng đẹp, đỏ, rắn, cao, rộng, thẳng, Như, như, như, HS đọc yêu cầu . Thảo luận nhóm 2, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Kết quả: ngọt lựng, thơm nồng, thơm đậm. HS làm bài vào VBT. ((Danh từ: bầy ong, miền, cánh, mùa hoa, rừng, biển, đất, nơi. Động từ: rong ruổi, rù rì, nối liền, nối, tìm Tính từ: hoang, xa, ngọt ngào.) b- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. + HS trao đổi , tìm nhanh: Mình, ta, ta mình Ta, ta,ta ta,mình, mình ,ta ta, mình, mình, mình TOÁN( Thực hành) Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân một số thập phân với một số thập phân, chia số thập phân cho số tự nhiên, chia một số TN cho một số TN, - GDHS học tốt môn toán. II- Đồ dùng : II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: Nêu cách chia số thập phân cho 10, 100, 1000,.. ? 2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 :Đặt tính rồi tính a) 56,3 x 10 b) 40,2 x 100 c) 51,31 x 1000 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Chữa bài -GV nhận xét. Bài 2: Tính bằng 2 cách: a) 85,35 : 5 + 63,05 : 5 b) (4,53 - 1,8) : 3 - GV hướng dẫn HS làm theo cặp và chữa bài. - GV nhận xét, củng cố. Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm thế nào ? - Cho HS làm vào vở , gọi 1 HS nêu miệng Kquả - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề . - Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Làm thế nào để biết chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ, nhân và chia số thập phân. - HS làm vào vở. - Ba h/s lên bảng làm bài: Kết quả: 563 ; 4020 51310 * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét bổ sung. - HS đọc đề . - Thùng to có 85 lít dầu , thùng bé có 15 lít dầu,số dầu đó chứa vào các chai như nhau , mỗi chai 0,75 lít - Có tất cả bao nhiêu chai dầu . - Ta phải biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu (hoặc mỗi thùng chứa được bao nhiêu chai ) - HS làm bài . ĐS :100 chai dầu . - HS đọc đề . - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng . - Lấy số đo diện tích chia cho số đo chiều rộng -HS làm bài . ĐS: 125 m . SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. -Tham gia thi HS giỏi cấp trường khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 15: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tổ duyệt BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: