Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 7 năm học 2012

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 7 năm học 2012

I-Mục tiêu:

-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II.Chuẩn bị: - GV: SGK- tranh MH,. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 7 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết 13: Những người bạn tốt
I-Mục tiêu:
-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II.Chuẩn bị: - GV: SGK- tranh MH,. Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
-Cho HS đọc lại câu truyện “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
2- Bài mới: (32ph)
1- Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-Mời HS giỏi đọc toàn bài .
- Bài gồm mấy đoạn? 
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc nhóm đôi.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
+) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.
*QTE: Chúng ta có quyền được kết bạn với loài động vật, sống hòa thuận với động vật,bảo vệ môi trường và thiên nhiên...
-Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK.
+) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.
-Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố-dặn dò(2ph): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài
- 2HS đọc , nêu nội dung
Quan sát, lắng nghe
- 1HS đọc thành tiếng.
- Bài chia 4 đoạn.
4HS nối tiếp nhau đọc
Từng cặp đọc cho nhau nghe
- HS giỏi đọc ,cả lớp theo dõi
-Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông
- Tìm ý.
-Đàn cá heo vây quanh tàu, say sưa thưởng thức...
-Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp nghệ sĩ...Cá heo là bạn tốt của người.
- Tìm ý 2.
-Thủy thủ là những người độc ác, không có tình người...Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng....
- Tìm ý 3.
.....
*Khen ngợi sự thông minh...
- HS thực hiện theo YC.
Toán 
Tiết 31: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
 	 - Quan hệ giữa 1 và ; 1 và ; 1 và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
* BT: 1,2,3. HS giỏi có thể làm các BT còn lại.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
ý thức tự giác trong học tập, nghiêm túc trong giờ học.
II Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học: 
+ GV: SGK, bảng phụ.
 	 	+ HS: SGK, vở nháp
 	 	2. Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại. Luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt dộng của GV
Hoạt đọng của HS
1- Kiểm tra bài cũ. (5ph)
- BT 2( trang 31)
2- Bài mới.	(32ph)
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
+ Bài tập 1: 
- 1 gấp bao nhiêu lần?.........
-Cho HS Ra nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu bài toán.
-GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
** Bài tập 4:( Dành cho HS khá,giỏi)
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
3.Củng cố – dặn dò: (2ph)
 GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về làm lại bài
- Thực hiện trên bảng con B2( 2 PT đầu)
*Lời giải
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
 Vì vậy 1 gấp 10 lần .
b. gấp 10 lần .
 ( Các phần còn lại làm tương tự ).
*Kết quả:
 a) x = ; b) x = c) x = 
 * Bài giải: 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
 ( + ) :2=(bÓ)
 Đáp số: (bÓ)
1 HS làm trên bảng phụ
	*Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
 Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
 Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 (m)
 Đáp số: 6 mét.
Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 7 : Dòng kinh quê hương
I/ Mục tiêu :
 - Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xuôi.
 -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3.
- HS khá giỏi làm được đầy đủ BT 3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 *GDBVMT : - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ kẻ sẵn nôïi dung BT 3,4. - Giấy A 4, bút dạ. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con
2/ Dạy - học bài mới 
Hoạt động 1: 
a) Trao đổi về nôï dung đoạn văn:
Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi viết.
- GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. 
c) Viết chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Đọc cho HS soát lỗi
d)Thu, chấm bài
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT
Bài 2:
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
3/Củng cố - Dặn dò : 
HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Nêu cách đánh dấu thanh trong từng tiếng có chứa ưa / ươ
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
 giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ, lảnh lót 
Cả lớp nêu và viết.
Cả lớp nghe – viết.
- HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau soát bài
Hoạt động nhóm.
1HS đọc yêu cầu của BT .
HS làm bài theo nhóm : thi tìm vần nối tiếp.
Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
2 – 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 
- HS HTL thành ngữ .
- HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
Toán ( Thực hành) 
Luyện tập 
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng)
- Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học.
- GV nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc đề bài,làm bài, chữa bài.
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau 
a) 14, 21, 37, 43, 55	b) 
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ?
 4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
a) Trung bình cộng của 5 số trên là :
 (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34
b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là :
 () : 3 = 
 Đáp số : 34 ; 
Lời giải :
 Tổng số tuổi của hai chị em là :
 8 2 = 16 (tuổi)
 Chị có số tuổi là :
 16 – 6 = 10 (tuổi)
	Đáp số : 10 tuổi.
Lời giải :
 6 xe đi được số km là :
 50 6 = 300 (km)
 10 xe đi được số km là :
 100 10 = 1000 (km)
 1km dùng hết số tiền là :
 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 
 1000km dùng hết số tiền là : 
4000 1000 = 4 000 000 (đồng)
 Đáp số : 4 000 000 (đồng)
Toán( Thưc hành)
Luyện tập chung
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng)
- Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học.
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài tập
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau 
14, 21, 37, 43, 55	b) 
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
Bài 3: (HSKG)
 Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ?	
 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
a) Trung bình cộng của 5 số trên là :
 (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34
b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là :
 () : 3 = 
 Đáp số : 34 ; 
Lời giải :
 Tổng số tuổi của hai chị em là :
 8 2 = 16 (tuổi)
 Chị có số tuổi là :
 16 – 6 = 10 (tuổi)
	Đáp số : 10 tuổi.
Lời giải :
Người thứ nhất làm được số giờ là :
 9 4 = 36 (giờ)
Người thứ hai làm được số giờ là :
 7 5 = 35 (giờ)
Tổng số giờ hai người làm là :
 36 + 35 = 71 (giờ)
Người thứ nhất nhận được số tiền công là :
 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng)
Người thứ hai nhận được số tiền công là :
 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng)
 Đáp số : 108 000 (đồng)
 105 000 (đồng)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kĩ thuật
Tiết 7 : Nấu cơm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Chuẩn bị
 -GV : SGK, Ảnh minh họa,Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 3p)
- Hãy nêu các bước chuẩn bị cho nấu ăn ở GĐ?
*Hoạt động 2. Bài mới( 28p)
-Giới thiệu bài và nêu mục đ ... rình tự nào?
+ Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. 
+ Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn. 
- Cho HS viết đoạn văn. 
- Cho HS trình bày bài làm. 
- GV nhận xét , khen những HS viết đoạn văn hay và chốt lại cách viết :
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một doạn văn
+ Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. 
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. 
3- Củng cố, dặn dò( 2-3p)
- Nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm việc tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). 
- Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”. 
- 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. 
- HS dựa vào dàn ý làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn vào nháp. 
1-2 Hs làm trên giấy khổ rộng và trình bày trước lớp.
- Nhiều HS đọc đoạn văn của mình. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Lắng nghe.
	Địa lí 
Tiết 7: Ôn tập (GT)
I. Mục tiêu:
 Học song bài này, HS biết :
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ.
có ý thức trong học tập.
II.Chuẩn bị
1. Đồ Dùng dạy học.
+GV : SGK- phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
Bản đồ tự nhiên VN
 	 	+ HS: SGK
2. Phương pháp dạy học: đàm thoại, vấn đáp, luyện tập, thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1: KT bài cũ: (3-5ph)
- Nước ta có mấy loại đất chính?
- Rừng có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta?
2: Bài mới: 27 ph
1-Giới thiệu bài:
2-Nội dung:
2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Nêu yêu cầu HS:
+ Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
+Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ.
-Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra.
-Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng.
-Cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, cho điểm.
2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” )
	-Bước 1: 
	+Chọn một số HS tham gia trò chơi.
	+Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau.
	+Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1.
	-Bước 2: Hướng dẫn HS chơi:
	+Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông
	+Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó.
	+Nếu chỉ đúng được 2 điểm
	-Bước 3: 
	GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá
. 2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4)
-Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- treo bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng.
Nhận xét giờ học
Chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
3-Củng cố, dặn dò: 3ph
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
- Vài HS nêu.
Lắng nghe.-
- Thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho.
-HS dán bài.
-HS nhận xét.
- Lắng nghe và tham gia cùng chơi.
-Tham gia nhận xét và cổ vũ đội thắng.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Báo cáo kết quả thảo luận.
Toán
Tiết 35: Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
 -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số .
 -Chuyển phân số thành phân số thập phân .
Rèn tính cẩn thận, áp dụng để giải được các BT 1,2 ( 3 phân số thứ 2,3,4) bài 3; HSK- G làm thêm được BT 4 và các phần còn lại.
 -Có ý thức tốt trong giờ học, tiếp thu bài, hăng hái làm bài tập.
II. Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
-GV: SGK, Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK
- HS: Bảng con, SGK,
2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải,..
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : ( 4-5p)
- Bài 2/38 
162
10
 62
16
 2
. GV nhận xét
2. Bài mới : (32p)
1. Giới thiệu bài 
* GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 . Làm bảng con 
Bài 2: ( 3 số đầu) GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân (theo mẫu của bài 1). 
- HD mẫu.
 = 4,5 (bốn phẩy năm)
Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân nên phải làm theo các bước của bài 1.
*Bài 3: 
- Đọc yêu cầu.
- YC Làm vào vở 
GV chấm, chữa bài nhận xét 
Bài 4: HS k-Giỏi làm 
3. Củng cố, dặn dò: 
(3p)
-Muốn chuyển một phân số thập phân thành một hỗn số ta làm thế nào? 
Nhận xét tiết học :
- 3 HS làm bài 
-c)55,555 d)2002,08; e)0,001
*Lấy tử số chia cho mẫu số 
*Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia 
*HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số 
a) = 16 = 73 
 = 56 = 6
b) = 16,2 = 73,4
 = 56,08 = 6,05
* Tương tự bài 1 :
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên chữ bài trên bảng lớp.
= 83,4 (tám mươi ba phẩy bốn)
 = 19,54 (mười chin phẩy năm mươi bốn)
 = 2,167 (hai phẩy một trăm sáu mươi bảy)
= 0,2020 ( không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi)
*HS Làm vào vở 
2,1m = 21dm 8,3m=830cm
5,27m=527cm; 3,15m=315cm 
**a)= ; = 
b)= 0,6 ; =0,60
Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”.
- HS trả lời 
Khoa học 
Tiết 14: Phòng bệnh viêm não
I – Mục tiêu : 
Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não.
Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.
có ý thức BVMT nơi mình đang sống.
II . Chuẩn bị: 
1. Đồ dùng dạy học :
 - GV: SGK, Hình MH trang 30 , 31 SGK.
 - HS : SGK, vở ghi.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Kiểm tra bài cũ ( 3-4p) 
 - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
 - Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ?
 - Nhận xét
2 – Bài mới : (28p)
 1. Giới thiệu bài : “Phòng bệnh viêm não”.
 2.Giảng bài : 
 a : Trò chơi”ai nhanh, ai đúng “.
 *Mục tiêu:
 – HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
 *Cách tiến hành:
 – Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
 – Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 – Bước 3: Làm việc cả lớp.
 GV theo dõi và yêu cầu HS giơ đáp án.
 GV tuyên bố nhóm thắng cuộc. 
 Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần biết trang 31 SGK.
 b :.Quan sát và thảo luận.
 *Mục tiêu: Giúp HS :
 – Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
 – Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 *Cách tiến hành:
 – Bước 1: – GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi:
 + Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
 + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ?
 – Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
 + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
 + GV nhận xét bỗ sung. 
 Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết trang 31 SGK.4
3 – Củng cố – dặn dò ( 3p)
 Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 
* GDMT: để xung quanh nhà ở không có nhiều muỗ, ô nhiếm thì chúng ta cần phải làm gì để BVMT?
– Nhận xét tiết học;-Dặn Chuẩn bị bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”.
- “ Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Các nhóm làm xong và giơ đáp án:
 1 - c ; 2 – d ; 3 - b ; 4 - a .
- HS nghe .
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt )
+H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
- HS thảo luận và liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
* Ta phải vệ sinh xung quanh nhà ở, khơi thông cống rãnh,
	Toán ( Thực hành)
 Hàng của số thập phân.
Đọc,viết số thập phân
I. Mục tiêu: Biết:
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 *Bài 1:
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số.
- GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm.
- GV khẳng định cách làm như SGK là thuận tiện nhất, sau đó hướng dẫn lại và yêu cầu HS cả lớp sử dụng cách này đề làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài và cho điểm HS.
 *Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài. tập 1 để làm bài tập 2.
- Mời 2 em làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
 *Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV viết lên bảng 5,8 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
- GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp.
- GV giảng lại cho HS cách làm như trên, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- HD học sinh làm tại lớp.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời:
Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân.
- HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm như sau :
* 
- HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chuyển đổi, sau đó làm bài. 
- 3 phần còn lại cho 3 em nối tiếp lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.
 ; 
 ; = 2,167.
- 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- HS trao đổi với nhau để tìm số.
- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau :
5,8m = 5m8dm = 58dm
- 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* 8,24m = ...cm
8,24m = 8m24cm = 824 cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5TUAN 7ca ngay rat hay.doc