Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hoà Bình

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hoà Bình

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.

-GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8 - Trường Tiểu học Hoà Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 15: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
-GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn 2.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 
- Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
3. Bài mới.
- Giới thiệu: Kì diệu rừng xanh. 
 4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu HS nối tiếp theo 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
 + Những cây nấm rừng khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ?
+ Thành phố nấm, lâu đài kiến trúc, người khổng lồ, kinh đô vương quốc của những người tí hon, 
 + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào ?
+ Rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành, 
 + Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
 + Rừng sống động, đầy những điều bất ngờ và thú vị.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là "Giang san vàng rợi" ?
Có sự phối hợp nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn. 
 + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.
* HĐ 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm. 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu đoạn 2.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
- Nhaän xeùt choát laïi ND vaø giaùo duïc hoïc sinh:
- GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Trước cổng trời.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
-Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- Luyện đọc nhóm đôi.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Lôùp ñoïc thaàm baøi vaø laàn löôït traû lôøi caâu hoûi.
 Thaûo luaän nhoùm ñoâi traû lôøi.
Nhaän xeùt boå sung.
Traû lôøi caù nhaän.
Nhaän xeùt boå sung.
Traû lôøi caù nhaän.
Nhaän xeùt boå sung
Traû lôøi caù nhaän.
Nhaän xeùt boå sung
+ HS khá giỏi trả lời: 
Nhaän xeùt.
 + Phát biểu theo cảm nhận.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- HS nhắc lại nội dung bài
Laéng nghe.
TOÁN
Tiết 36: Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
- Biết Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi (BT1,2). 
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm lại BT4 trang 39 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Số thập phân bằng nhau.
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó 
a) Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn:
- Ví dụ: 9dm = 90cm
 + Yêu cầu điền số thập phân vào chỗ chấm:
 . 9dm =  m ?
 . 90cm = m ?
 + Yêu cầu so sánh 0,9m với 0,90m từ đó so sánh 0,9 và 0,90.
- Kết luận và ghi bảng: 
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
 b) Nêu câu hỏi gợi ý: Em có nhận xét gì về hai số 0,9 và 0,90 ?
- Số 0,90 có thêm chữ số 0 ở bên phải tận cùng phần thập phân.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân:
 + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ?
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung.
 + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9; 8,75; 12; yêu cầu viết thêm những chữ số 0 vào bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.
- Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân:
 + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ?
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung.
 + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9000; 8,75000; 12000; yêu cầu bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.
 + Em có nhận xét gì về các chữ số ở phần thập phân của số tự nhiên ?
* HĐ2: Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04 .
 b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Bài 2 : Rèn kĩ năng bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ 5,612 ; 17,200 ; 480,590 . 
 b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678 
- Bài 3 : 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Hướng dẫn:
 . Xem kĩ cách viết của từng bạn để đối chiếu giữa số thập phân và phân số thập phân.
 . Xác định kết quả của từng bạn.
 + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. 
4/ Củng cố, dặn dò:
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Nhận xét chốt lại.
- Nắm được kiến thức bài học, khi đọc, viết số thập phân, các em nên đọc viết sao cho gọn nhưng giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài So sánh hai số thập phân.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- 
Chú ý.
- Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu:
 + Suy nghĩ và thực hiện
- Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu:
 + Nối tiếp nhau nhắc lại.
 + Suy nghĩ và thực hiện
 - Hoïc sinh traû lôøi.
- 2 HS đọc to.
- 6 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.
- 3 học sinh lên tham gia trò chơi
- Học sinh theo dõi.
- Lắng nghe.
KHOA HỌC
 Tiết 15: Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu:
	 Biết tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
* GD KNS:
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
* GDMT: Có ý thức trong việc gìn giữ mội trường.
III. Các PP/KT dạy học .
- Hỏi đáp với chuyên gia. Quan sát và thảo luận.
IV. Đồ dùng dạy học:
	- Hình và thông tin trang 32 -33 SGK.
	- Sưu tầm tranh ảnh về cách phòng bệnh viêm gan A.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Phòng bệnh viêm não. 
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Phòng bệnh viêm gan A 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm gan A.
 - Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
 . Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. 
 . Tác nhân gay ra bệnh viêm gan A là gì ?
 . Nêu đường lây truyền của bệnh viêm gan A.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
 + Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và yêu cầu thực hiện:
 . Chỉ và nói về nội dung từng hình.
 . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A?
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng. kết luận
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 33 SGK.
4/ Củng cố, dặn dò
- Cho xem tranh ảnh về cách phòng bệnh viêm gan A
* GDMT: Biết được tác nhân, đường lây truyện và cách phòng bệnh viêm gan A, các em sẽ tự bảo vệ cho bản thân mình cũng như bảo vệ cho người thân phòng tránh bệnh viêm gan A bằng cách gìn giữ và bảo vệ môi trường trong sạch.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện rửa tay đúng qui trình trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Chuẩn bị bài Phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Hát vui.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
Các nhóm lần lượt trình bày
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
3-4 HS đọc.
- Quan sát tranh.
Theo dõi 
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ ( Nghe-viết )
Tiết 8: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
	- Viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
	- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu lên bảng viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả tiết trước.
- Nhận xét sửa chữa. Nhận xét chung..
3. Bài mới.
- Giới thiệu: Kì diệu rừng xanh 
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết 
- Yêu cầu H ...  rộng ?
 . Thế nào là kết bài kiểu không mở rộng ?
 + Treo bảng phụ ghi đoạn kết bài kiểu mở rộng và kết bài kiểu không mở rộng.
 + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn kết bài và nêu nhận xét. 
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng:
 . Giống nhau: Nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
 . Khác nhau:
Kết bài không mở rộng
Kết bài mở rộng
Khẳng định con đường rất thân thiết đối với con đường
Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô, bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức luôn giữ con đường sạch đẹp.
- Bài tập 3: 
 + Yêu cầu HS đọc BT3. 
 + Hỗ trợ HS: 
 . Để viết kiểu mở bài kiểu gian tiếp, có thể nói cảnh đẹp chung rồi mới giới thiệu cảnh đẹp của địa phương.
 . Để viết kết bài kiểu mở rộng, có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô thêm đẹp cho cảnh vật địa phương.
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
 + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn.
4/ Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Nhận xét chốt lại và kết hợp giáo dục học sinh:
 Nắm vững kiến thức về kiểu mở bài và kết bài, các em vận dụng để viết bài văn cho thêm sinh động hơn. 
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lại đoạn văn ( những HS viết chưa đạt )
- Xem trước yêu cầu để chuẩn bị cho tiết Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo nhóm đôi yêu cầu.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh nêu
- Theo dõi lắng nghe.
LỊCH SỬ
Tiết 8: Xô Viết Nghệ - Tĩnh
I. Mục tiêu:
	- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về cuộc sống mới ở thôn xã:
 + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
 II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trong SGK. Bản đồ Việt Nam. 
 III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ : Đảng Cộng sản VN ra đời
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu: Xô viết Nghệ - Tĩnh. 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngày 12/9/ 1930
- Yêu cầu đọc SGK.
- Tường thuật và trình bày cuộc biểu tình ngày 12-9-1930.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
- Nhận xét, kết luận: Ngày 12-9 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ- Tĩnh.
* Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới trong thôn xã.
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: 
 + Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930-1931 như thế nào ?
+ Hàng vạn nông dân ở các huyện kéo về thị xã Vinh với khí thế hăng say.
 + Nêu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh đã giành được chính quyền.
+ Không còn trộm cướp; những tập tục mê tín, dị đoan bãi bỏ; đả phá nạn cờ bạc, rượu chè, 
 + Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
+ Chứng tỏ tinh thần cách mạng, khả năng cách mạng của nhân dân lao động; cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng. 
- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Giaùo vieân neâu caùc caâu hoûi trong saùch giaùo khoa vaø goïi hoïc sinh laàn löôït traû lôøi.
Nhaän xeùt choát laïi noäi dung baøi:
- Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh phát triển mạnh làm cho bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ. Chúng ra sức đàn áp dã man, hàng nghìn đảng viên Đảng cộng sản và những chiến sĩ yêu nước bị giết chết, tù đày. Đến năm giữa 1931, phong trào lắng xuống.
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung.
- Chuẩn bị bài Cách mạng mùa thu.
- Hát vui..
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ và lần lượt trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
Hoïc sinh traû lôøi.
Lôùp nhaän xeùt boå sung.
Hoïc sinh traû lôøi.
Lôùp nhaän xeùt boå sung
- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.
Hoïc sinh laàn löôït traû lôøi caâu hoûi.
Laéng nghe theo doõi.
TOÁN
Tiết 40: Viết các số đo độ dài
Dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) (BT1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3 tiết trước trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Ôn tập 
- Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân rồi số thập phân:
 + 1dm = m = 0,1 m
+ 1cm = dm = 0,1 dm
+ 1cm = m = 0,01 m
+ 1m = km = 0,001 km
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.
* HĐ2: HĐHS đổi số đo độ dài dựa vào bảng đơn vị . 
a) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm = m
- Ghi bảng ví dụ.
- Hướng dẫn:
 + Viết số 6m4dm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân: 6m4dm = 6 m = 6,4 m
 + Kết luận: 6m4dm = 6,4m
- Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.
b) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m5cm = m
- Ghi bảng ví dụ.
- Hướng dẫn:
 + Viết số 3m5cm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân: 3m5cm = 3 m = 3,05 m
 + Kết luận: 3m5cm = 3,05m
- Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.
* HĐ3: Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Nhận xét, sửa chữa 
- Bài 3 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở và nêu kết quả. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố,dặn dò: 
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. 
-Nhận xét chốt lại nội dung bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Cách tiến hành tương tự các tiết trước.
- Nhận xét chốt lại.
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
 - Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện trò chơi..
KĨ THUẬT
Tiết 8: Nấu cơm ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách nấu cơm. 
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu yêu cầu cần đạt khi nấu cơm bằng bếp đun.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Nấu cơm.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: 
 + Nêu những dụng cụ và nguyên liệu để nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 + So sánh những dụng cụ và nguyên liệu để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
 + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 + So sánh cách nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
- Nhận xét và nhắc lại các thao tác nầu cơm bằng nồi cơm điện.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập 
- Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau
PHIẾU HỌC TẬP
a- Có mấy cách nấu cơm, đó là những cách nào ? ...
b- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào, nêu cách nấu cơm của nhà em ? 
 ..
- Yêu cầu trình bày kết quả. 
- Nhận xét và đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại mục ghi nhớ.
- Chốt lại nội dung và giáo dục học sinh:
Vận dụng các kiến thức đã học về nấu cơm, các em sẽ giúp mẹ nấu nồi cơm ngon bằng bếp đun hay bằng nồi cơm điện. 
- Nhận xét tiết học. 
- Phụ gia đình nấu cơm. 
- Chuẩn bị bài Luộc rau. 
- Hát vui.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- NX, bổ sung và chú ý.
- Thực hiện phiếu học tập.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
TIẾNG VIỆT ( Thực hành)
Ôn: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là danh từ, tính từ.
II. Hoạt động dạy học
II-Ho¹t ®éng d¹y häc:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động củ học sinh 
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới
- Giới thiệu: Ôn: từ nhiều nghĩa
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa.
- Gv cho HS ôn lại khái niện từ nhiều nghĩa.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2 : HD HS làm bài tập.
- GV giao việc
 Bài 1: Tìm nghĩa chuyển của các từ : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Bài 2: Đặt câu có từ “ngọt” được dùng với nghĩa:
Có vị ngọt của đường, mật.
Nói nhẹ nhàng, dễ nghe, thuyết phục.
Âm thanh êm dịu gây thích thú
* Hoạt động 3: Chữa bài tập
Gọi HS báo cáo kq thảo luận.
GV nhận xét , sửa chữa.
5. Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại ND
-Vn hoàn thành lại các bài tập.
Hoạt động cá nhân, lớp
- HS nhắc lại ND bài học tiết trước.
- HS làm thực hiện theo yêu cầu.
Hs báo cáo kq thảo luận .
Cả lớp nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5TUAN 8 KNSGTGDMT.doc