Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 9 - Trường Tiểu học Đại Sơn 2

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 9 - Trường Tiểu học Đại Sơn 2

I.Yêu cầu cần đạt:

-Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

-Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.

II. Chuẩn bị:

Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học .

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 9 - Trường Tiểu học Đại Sơn 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng tuần 9 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
 Tập đọc : 
Tiết 17: Cái gì quý nhất
I.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
-Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
-Tìm hiểu bài
Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? 
Nội dung chính của bài là gì?
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm ( theo quy trình dạy môn học ) .
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.
Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi
HS nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Hs luyện đọc cặp
- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người lao động là quý nhất
- Theo ở mục tiêu .
Hs luyện đọc theo cặp
Hs thi đọc
Hs nhắc lại nội dung chính
Toán : Tiết 41: Luyện tập
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục Hs yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ; Bộ đồ dạy toán 5.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm:
 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m.
- Học sinh làm và nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv gọi học sinh trình bày cách làm.
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:học sinh làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
trước khi học sinh làm gv nêu bài mẫu:
Vậy 315cm = 3,15m
*Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm.
Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn:
Tương tự học sinh làm các bài b, c, d còn lại.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng thập phân.
- Học sinh trình bày kết quả:
Bài 2: Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp thống nhất kết quả.
*Bài 3:
Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
Đạo đức :
Tiết 9: Tình bạn (tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 -Biết được ý nghĩa của tình bạn.
 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS: 
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Thảo luận 
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Gv nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
c.Hđ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Hs đọc 
Hs thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1-2 Hs đọc truyện.
Hs lên đóng vai theo nội dung truyện
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
d.Hđ 3: Bài tập 2, sgk
Gv cho Hs trao đổi với bạn về một số tình huống và giải thích tại sao.
Hs thảo luận nhóm 2.
Một số Hstrình bày.
Gv nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ nhau ... 
*Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
Tình huống a : Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn bạn.
Hs đọc lại bài học
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán : 
Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .
Ví dụ: 5tấn 132kg = tấn
HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
c.Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
a.4tấn 562kg = 4,562tấn
b.3tấn 14kg = 3,014kg
c.12tấn 6kg = 12,006kg
d.500kg = 0,5kg
Bài 2: Viết các số đo sau
a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg
Bài 3: Cho HS đọc đề .
 GV Hướng dẫn tóm tắt . 
HS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện: 
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn
Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn
Hs rút ra:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- 2 HS làm bảng lớp
Cả lớp làm bài vào vở
Cả lớp sửa bài.
Bài 2
1HS lên bảng
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm vào vở
Cả lớp nhận xét
Bài 3: Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg)
 Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn . 
 Đáp số : 1,62 tấn
Hs nhắc lại bài học 
Luyện từ và câu : 
Tiết 17: MRVT: Thiên nhiên
I.Yêu cầu cần đạt:
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ; Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần luyện tập
Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời 
 Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
Gv kết luận: Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu . 
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài và làm lại bài tập
2Hs trả bài
Học sinh đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu 
Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hs làm vào vở 
Ví dụ : Con sông quê em đã gắn liền với tuổi thơ, với bao nhiêu kỉ niệm mà em không bao giờ quên được.
Con sông nằm uốn khúc quanh co giữa làng. Mặt nước trong veo gợn sóng. Hai bên sông là những bụi tre ngà cao vút. Khi ông mặt trời thức dậy, những tia nắng chiếu xuống dòng sông làm cho mặt sông lấp lánh như dát vàng trông thật đẹp. Dưới ánh trăng, dòng sông trở nên lung linh huyền ảo.
Dòng sông quê em đẹp biết bao.Dù đi đâu em luôn nhớ con sông quê em
- HS nhắc lại bài học
Địa lý : 	
Tiết 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư 
I.Yêu cầu cần đạt:
 -Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN: VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất; Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi; Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn. 
 -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
 -HS khá, giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; Nơi ít dân, thiếu lao động.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Mật độ dân số VN. 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .
b.Hoạt động 1: Các dân tộc
GV treo bản đồ, Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?
GV kết luận. 
c.Hoạt động 2: Mật độ dân số
Mật độ dân số là gì?
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á?
GV kết luận :
Qua đó ta thấy mật độ dân số nước ta cao , cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với Lào, Cam pu chia và mật độ trung bình của thế giới
d. Hoạt động 3: Phân bố dân cư
Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều đó?
GV kết luận :Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs trả bài
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, các dân tộc ít  ...  đánh giá lịch sử.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- GV nêu một số câu hỏi về nội dung một số bài trước, yêu cầu HS tự nêu câu trả lời.
- GV kết luận, đánh giá.
Hoạt động 2: Luyện tập
Lần lượt nội dung các bài tập HS làm vào vở, tùy trình độ HS để khuyến khích làm bài.
- GV chấm bài, chữa bài để đánh giá kết quả.
- Khuyến khích HS khá , giỏi miêu tả lại cuộc biểu tình 12-9 - 1930 của nông dân Nghệ - Tĩnh
Hoạt động 3: Tổng kết, dặn dò
- GV khen ngợi, biểu dương, động viên HS
HS trả lời cá nhân
HS nghe
HS tự làm bài tập ở vở đánh giá
Câu 2 khuyến khích HS khá, giỏi
HS cùng tham gia đánh giá kết quả bài làm của bạn, của mình.
HS khá, giỏi
HS nghe 
Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012
Toán :
 Tiết 44: Luyện tập chung ( GT bỏ BT 2 ) .
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành
Bài 1:Viết số thập phân thích hợp
a) 42 m 34 cm = 42,34 m.
b) 56 m 29 cm = 562,9 dm
c) 6 m 2cm = 6,02 m
đ) 4352 m = 4,352 km.
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng
a) 7 km2 = 7000000 m2
 4 ha = 40000 m2
 8,5 ha = 85000 m2
b) 30 dm2 = 0,3 m2
 300 dm2 = 3 m2
 515 dm2 = 5,15 m2
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn tóm tắt và giải.
Chiều dài: 0,15km
Chiều rộng: 
 ?
 S = ? m², ? ha.
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
- 4HS làm bảng lớp .
- Cả lớp nháp
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS làm bài trên bảng
- HS làm bài vào vở 
- Cả lớp sửa bài. 
 Giải:
 0,15km = 150m
Tổng số phần bằng nhau:
 3 + 2 = 5 (Phần)
Chiều dài sân trường là:
 150 : 5 ´ 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường:
 150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường:
 90 ´ 60 =5400 ( m²)
 5400m² = 0,54 ha
 Đáp số: 5400 m²
 0,54 ha
Luyện từ và câu 
Tiết 18: Đại từ
I.Yêu cầu cần đạt:
-Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.
II. Chuẩn bị:
Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gv nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn phần nhận xét
Câu 1: Các từ in đậm dùng để làm gì?
GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế cho danh từ.
b.(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại.
Câu 2: Cách dùng những từ in đậm
GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
*Ghi nhớ
d.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Các từ in đậm 
GV kết luận: Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài tập 2:Tìm những đại từ
Mày (chỉ cái cò); Ông (chỉ người đang nói).
Tôi (chỉ cái cò); Nó (chỉ cái diệc)
Bài tập 3: Dùng đại từ
Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7 (nó) 
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau.
2Hs trả bài
Hs làm việc nhóm 
Hs trình bày 
Cả lớp bổ sung
Hs đọc trong sgk
Hs lấy Vd
Hs làm vào nháp 
Hs trình bày
Cả lớp nhận xét
Làm việc vào vở
Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt
Cả lớp nhận xét 
HSnhắc lại bài học
Bồi Dưỡng phụ đạo: Bồi dưỡng giải toán mạng
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN
I.Yêu cầu cần đạt:
- Rèn kỹ năng so sánh hai số thập phân.
II. Đề bài: Bài 1: So sánh hai số thập phân 
a) 56,780 và 56,78
b) 809,47 và 890,99
 143,8 và 14,38
 25,954 và 25,94
 5,007 và 5,070
 37,8103 và 70,001
Bài 2: a)Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
74,36; 74,63; 78,07; 78,001; 88,1; 69,99
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
505,79; 640,12; 550,4; 643,01; 604,7; 500,98
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm
a) 268,...9 < 268,1 b) 4,...845 < 42
c) 5...1,47 > 580,9 d) 6,35... > 6,357
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất trong các số 45,74; 45,47; 54,47; 54,74 là: 
A. 45,74 B. 45,47 C. 54,47 D. 54,74
b) Số bé nhất trong các số 9,356; 9,635; 9,065; 9,069 là:
A. 9,356 B. 9,635 C. 9,065 D. 9,069
Bài 5: Tìm 5 số thập phân ở giữa 7 và 7,1
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn tập
- GV đọc cho HS viết số thập phân, yêu cầu HS đọc các số vừa viết
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV chép đề lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Nhắc nhở cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3:Tổng kết, dặn dò
-GV cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV nhắc nhở một số lưu ý khi viết số thập phân
HS ghi vào nháp.HS cá nhân đọc
HS đọc thầm, suy nghĩ.
HS đọc cá nhân.
HS nghe.
HS làm bài cá nhân. Bài 5 dành cho HS khá, giỏi không bắt buộc HS còn lại.
HS tham gia chữa bài, đánh giá bài bạn, bài mình, tự chữa bài (nếu có sai)
HS khá, giỏi
HS nghe.
-------------------------------------------------
-------------------------------------------- 
 Khoa học : 
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I.Mục tiêu
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . 
* GD KNS: 
- kĩ năng xác định giá trị bản thân ,tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường
+Hỏi :Theo em những hoạt động tiếp xúc thông thường nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
 Gv kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thông thường như các em đã nêu không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi : HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền qua các đường tiếp xúc.
- Gv chia lớp thành hai đội, mỗi đội 4 em thi tiếp sức : Đội A ghi các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Đội B ghi các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS.
- Trong cùng một thời gian đội nào ghi được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
Hoạt động 2 :Không nên xa lánh, phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 sách giáo khoa đọc lời thoại của nhân vật và trả lời câu hỏi:
+ Nếu các bạn đó là người thân của em, em sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ý kiến.
- Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Gv phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Nếu em ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 3 . Củng cố - Nhận xét, dăn dò : 
- GV hệ thống lại nội dung bài, GDHS
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu những hoạt động thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS là : Ôm ,hôn má, bắt tay, bị muỗi đốt, khoác vai, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, uống chung li nước, ăn cơm cùng mâm. nói chuyện, nằm ngủ bên cạnh...
- HS lắng nghe
* Học sinh tham gia chơi trò chơi và ghi kết quả như sau:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV.
Dùng chung kim tiêm.
Xăm mình chung dụng cụ.
Dùng chung dao cạo, nghịc bơm kim tiêm đã sử dụng.
Truyền máu không rõ nguồn gốc...
Bơi chung bể bơi công cộng.
Bắt tay, bị muỗi đốt, ngồi ăn cơm chung, uống chung li nước, ngồi học cùng bàn, dùng chung khăn tắm, mặc chung quần áo...
- Học sinh hoạt động theo cặp và trả lời câu hỏi :
+ Nếu em là người quen của các bạn đó thì em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV/AIDS nhưng có thể bạn ấy không bị nhiễm. HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường thông thường.Em sẽ động viên họ đừng buồn vì xung quanh còn có nhiều người sẽ giúp đỡ họ...
- Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết của nhóm mình.
Các nhóm có thể đưa ra cách ứng xử khác nhau nếu cùng một tình huống.
Học sinh nhóm khác bổ sung.
HS lắng nghe
 ..
 ..
Khoa học :
Phòng tránh bị xâm hại
I.Mục tiêu
-Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại 
-Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị .
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. 
-Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng	
Hình ảnh trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Quan sát và thảo luận.
Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
Gv kết luận
c.Hđ 2: Đóng vai.
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? 
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
Gv kết luận
Hđ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs nêu bài học
Hoạt động nhóm
Đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy
Một số Hs dán lên bảng
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
---------------------------------------
Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T9 CKTKNBVMT.doc