Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 7 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 7 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC:

NHỮNG NGUỜI BẠN TỐT

I.Mục đích - yêu cầu:

 - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ.

 - HS : Xem trước bài trong sách.

 

doc 55 trang Người đăng hang30 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 7 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGUỜI BẠN TỐT 
I.Mục đích - yêu cầu: 
 - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo đối với con người (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ. 
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: nề nếp
2. Bài cũ: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
H: Nhà văn Đức được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ? 
H. Nêu ND bài ? 
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3: HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: dong buồm : là dương cao buồm để lên đường.
kì lạ : một câu chuyện lạ khác thường
YC HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 - 2 HS đọc cả bài.
- -GV đọc mẫu
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn1 (từ đầu  đất liền)
H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
(vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham,cứơp hết tặng vật của ông đòi giết ông?)
H. Điều gì đã xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
H. Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
H. Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn ? 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- Giáo viên chốt :
 ND : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
+ Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. Nhắc HS chú ý nhấn mạnh các từ ngữ :Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, nhanh hơn, toàn bộ, không tin..và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
4.Củng cố-dặn dò
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc đại ý.
H. Qua bài học hôm nay, em học biết thêm điều gì ở cá heo ?- -GV. Nhận xét tiết học.
-HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 em đọc. cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
.
- Cả lớp thảo luận nhóm 
- Lắng nghe và nhắc lại.
.
.
- Lắng nghe, nhắc lại.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
--------------------------------------------------------
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Biết: 
- Mối quan hệ giữa: 1 và ;và; và
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. 
- Các em có ý thức, thái độ học tập chăm chỉ.
II. Chuẩn bị : - GV : Nội dung - HS : xem bài trước
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định : Nề nếp
2. Kiểm tra: 1)Tính: + + 
 2) Giải bài tập 4 (Tr32)
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ 1 : Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập. 
Bài 1
Giáo viên ghi bảng bài 1(a)
 a) 1 gấp bao nhiêu lần ?
- Y/C một học sinh làm bài và nêu cách làm
H: Vậy 1 gấp bao nhiêu lần ? 
Tương tự Y/C học sinh làm bài cá nhân GV gọi 2 học sinh lênbảng làm (b; c) . 
Y/C học sinh nhận xét bài bạn làm
H: em có nhận xét gì về mối quan hệ :
a) 1 gấp ? Lần ( 10 lần)
b) gấp ? Lần (10lần)
c) gấp? Lần (10lần)
GV chốt ý học sinh vừa nhận xét
Bài 2:Học sinh nêu yêu cầu đề bài ? (tìm x) 
GV yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một số học sinh lên bảng sửa bài, nêu lại cách thực hiện
HĐ 2 : ôn về giải toán .
Bài 3: 1HS đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề.
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán tìm gì ?
- HĐ thảo luận nhóm bàn, về cách giải bài toán.
- Giáo viên chấm những học sinh làm xong trước. 
- GV nhận xét bài HS làm trên bảng và làm vở đã chấm.
4.Củng cố – Dặn dò : 
- H. Các em vừa giải bài toán dạng gì ? 
 GV chốt lại nội dung luyện tập .
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hướng học sinh làm bài 4 ở nhà .
-2HS làm bai trên bảng-HS lớp làm vào nháp
-1học sinh làm và nêu cách làm bài 
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
- HS trả lời
- Cả lớp làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
b)gấp bao nhiêu lần ?
c) gấp bao nhiêu lần ?
-HS nhận xét.
-Học sinh thảo luận nhóm 2 cách làm các bài tìm x.(2phút)
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Học sinh nhận xét bài của bạn làm kiểm tra chéo lẫn nhau.
- 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Giải toán nhanh vào vở. 1 HS lên bảng.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- HS dò bài, sửa nếu sai
-HS trả lời, nhắc lại cách giải toán TB cộng.
CHIỀU: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG.
I. Muc đích - yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả; trình by đúng hình thức văn bài văn xuôi.
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3.
 - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
 - HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 H: Viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong khổ thơ của Huy Cận?
 H: Giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia.? 
- Nhận xét và sửa sai.
3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết .
H: Nêu nội dung của đoạn văn em vừa đọc ? (cảm xúc của tác giả về dòng kênh quê hương).
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV nêu các từ dễ viết sai trong đoạn văn: (mái xuồng,giã bàng, ngưng lại, lảnh lót).
H: Khi viết các từ này cần chú ý điều gì ?
 - mái xuồng - chú ý về viết âm đầu x trong tiếng xuồng.
 - giã bàng - chú ý khi viết tiếng giã viết đúng âm đầu gi và thanh ngã.
- GV nêu 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- HS mở SGK soát lỗi bài viết bằng bút chì.Đổi vở soát lỗi kiểm tra lẫn nhau.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV tổng kết lỗi sai của của học sinh.
H:Những bạn nào không sai lỗi nào? một lỗi? hai lỗi ?
HĐ2 : Luyện tập.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm (tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, yêu cầu 1 học sinh đọc lại bài thơ đã được điền đầy đủ.
- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả bài làm, thực hiện chấm đ/s theo đáp án: (vần iêu được điền vào 3 chỗ trống )
Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .
-GV treo bảng ghi nội dung bài tập 3 (2bảng).
-Tổ chức cho học sinh 2 nhóm thi.
 GV nêu yêu cầu: tìm tiếng có chứa ia hoặc iê gắn vào chỗ trống ở các thành ngữ đã ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu lớp nhận xét. GV nhận xét về kết quả, thời gian, tuyên dương đội thắng cuộc, động viên đội còn lại.
- Yêu cầu HS đọc lại bài và nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia ? 
4.Củng cố: - Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- HS viết bài.
- Chéo vở kiểm ttra lẫn nhau.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm ; làm bài tập vào vở. 
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi,nhận xét
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS 2 nhóm thảo luận tìm tiếng lên gắn.
-Lớp nhận xét.
-HS nêu nhận xét
TIẾNG VIỆT*
LUYỆN ĐỌC :NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục đích- yêu cầu: 
- HS đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Luyện đọc diễn cảm bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- Nêu cách đọc của từng đoạn.
* 4 hs đoc: 
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền 
-2 câu đầu đọc chậm, những câu sau đọc nhanh diễn tả đúng tình huống nguy hiểm.
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
-Đọc với giọng sảng khoái, thán phục.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn 
-Đọc với giọng kể chuyện.
Đoạn 4: Còn lại 
-Đọc với giọng kể chuyện.
-GV gọi HS Lần lượt đọc bài. 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp 
- NX cho điểm.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- Học sinh đọc 
-Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét.
- Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn). 
Giọng phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
* Bài văn nói lên điều gì?
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. 
* Củng cố – Dặn dò:
 Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
- 
TOÁN: ÔN LUYỆN
Luyện tập tính diện tích các hình đã học
I Mục tiêu: 
-Giúp HS ôn lại công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành.
- Vận dụng các quy tắc tính diện tích các hình vào các bài tập liên quan
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi các công thức lên bảng
2. Bài mới: 
áTiết 1: Ôn tập về diện tích hình thoi và hình bình hành
Bài 1:
Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất bằng độ dài cạnh một hình vuông có diện tích là 64 cm2, đường chéo thứ hai có độ dài bằng 3/4 độ dài đường chéo thứ nhất. Hỏi diện tích hình thoi đó bằng bao nhiêu mm2?
Chữa, chốt bài đúng: S ht: 24m2
Bài 2:
Hình bình hành có chu vi là 420m, độ dài đáy gấp đôi cạnh kia và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó bằng a
Chấm, chữa bài
Bài 3: Có miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng cạnh đáy thêm 4 m được miếng đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích hình ban đầu là  ... ù đày hoặc bị giết. 
- Học sinh đọc lại 
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động cá nhân
- Trình bày những hiểu biết khác của em về phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh? 
- Học sinh trình bày 
4. Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên 
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. 
- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. 
* GD BVMT (Liên hệ): GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống sạch.
 - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
 - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
* KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh ở SGK phóng to, thông tin số liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới: 
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’)
- Hoạt động nhóm, lớp
- Cho lớp hoạt động nhóm
- Phát câu hỏi thảo luận
- 4 nhóm nhận nhiệm vụ
- Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? 
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
Ÿ Nhận xét, chốt ý.
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận
(Dán băng giấy đã chuẩn bị sẵn nội dung bài học lên bảng lớp)
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận 
- Lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân 
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (13’)
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
Ÿ Nhận xét, chốt ý + Liên hệ GDBVMT: Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A là bệnh lây truyền. Để không bị mắc bệnh chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh. Không dùng chung ống chích, dao cạo. Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
- Lớp nhận xét 
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? 
Ÿ Nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố: (3’)
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất béo, không uống rượu. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ. 
- 1 HS đọc câu hỏi. 1 HS trả lời 
4. Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị: Bài: Phòng tránh HIV/AIDS 
- Xem lại bài
- Nhận xét tiết học 
Địa lí:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định và mô tả được ví trí của nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
* GD BVMT: Giáo dục HS ý thức sử dụng và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên của đất nước. (Bộ phận)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) “Đất và rừng” 
+ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng?
+ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? 
Ÿ Giáo viên đánh giá.
- Học sinh trả lời
2. Bài mới: “Ôn tập” 
- Ghi tựa bài 
* Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn - các loại đất chính ở nước ta (8’)
- Hoạt động nhóm (4 em) 
+ Bước 1: Xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. 
- GV phát phiếu học tập có nội dung.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. 
* Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ. 
- Sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. 
+ Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. 
- Học sinh thực hành
- 6 nhóm lần lược lên đính vào bản đồ.
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. 
- Các nhóm khác ® tự sửa 
- HS lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại. 
Ÿ Giáo viên chốt. 
- Học sinh lắng nghe 
+ Bước 2: 
 Cho nhóm 4 tô màu.
Ÿ Đất pheralít ® tô màu cam 
Ÿ Đất phù sa ® tô màu nâu (màu dưa cải) 
- Cho học sinh nhận xét, so sánh với bản đồ phóng lớn của giáo viên. 
- Học sinh các nhóm thực hành nhóm nào xong trước lên đính vào bảng
- Các nhóm khác bổ sung.
Ÿ Chốt ý: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng. 
- Ghi vắn tắt lên bảng 
- Học sinh nhắc lại 
* Hoạt động 2: Ôn tập sông ngòi địa hình Việt Nam (8’)
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở nước ta?
- Thảo luận nhóm đôi theo nội dung
- Tìm dãy núi ở nước ta?
- Học sinh thảo luận khoảng 7’, giáo viên giúp học sinh hệ thống lại qua trò chơi “Đối đáp nhanh” bằng hệ thống câu hỏi: 
1/ Con sông gì nước đỏ phù sa, tên sông là một loài hoa tuyệt vời? 
2/ Sông gì tên họ giống nhau bởi từ một nhánh tách thành 2 sông? 
3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh hai?
4/ Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy lặng yên quá chừng? 
5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào khí quê ta lẫy lừng?
6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng dậy đánh tan quân thù? (Dãy núi nào? 
7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt Nam? 
8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa vàng ong sắc trời? (Đồng bằng nào?) 
Ÿ Giáo viên chốt ý
- Thi đua 2 dãy trả lời 
. Sông Hồng 
. Sông Tiền, sông Hậu 
. Sông Cả 
. Sông Thái Bình 
. Sông Đồng Nai
. Dãy núi Trường Sơn 
. Hoàng Liên Sơn 
. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. 
* Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam (9’)
- GV nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:
Ÿ Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
Ÿ Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. 
Ÿ Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. 
Ÿ Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. 
*Chúng ta cần khai thác và sử dụng các tài nguyên thiên nhiên như thế nào ?
- GV liên hệ GD BVMT (như MT)
- Thảo luận theo nội dung sau:
* Nội dung: 
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm. 
- Vài HS trả lời
3. Củng cố: (3’)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Em nhận biết gì về những đặc điểm ấy? 
- Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? 
- Giáo viên tổng kết thi đua 
- Học sinh nêu 
- Học sinh nêu 
4. Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Dân số nước ta
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
- HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3
*.GT : Không làm bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
- Sửa bài 4 lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: (30’) “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
* Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. (BT1)
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 6
* Yêu cầu: 
+ Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? 
* Chốt ý, ghi bảng: 
- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. 
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. 
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Thảo luận (5 phút) 
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa một số tính từ (BT3)
- Hoạt động cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3/83
- Đọc yêu cầu bài 3/83
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. 
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ.
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
3. Củng cố: (3’) 
- Hoạt động lớp, nhóm 
- Gọi HS nhắc lại Nd
4. Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Làm bài 2 vào vở
Khoa học:
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. 
 - Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
 ** KNS
 GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
 - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
 - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình vẽ trong SGK/31 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 30 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) Phòng bệnh viêm gan A” 
- 2 HS trả lời câu hỏi
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” (12’)
- Hoạt động nhóm, lớp
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Phát phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. 
- Nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? 2 nhóm nhanh nhất được trình bày sản phẩm bảng lớp . 
Ÿ Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
- Chốt ý, ghi bảng
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35, SGK và trả lời câu hỏi: 
+ HIV lây truyền qua những đường nào? 
Ÿ Nhận xét, chốt ý
- Đại diện nhóm nhận phiếu và giấy khổ to. 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
- 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp, các nhóm còn lại nhận xét. 
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm (12’)
- Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển, phân công trong nhóm mình làm việc theo h.dẫn của GV
- Các nhóm trình bày kết quả.
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương và liên hệ GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
3.Củng cố-Dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người ...” 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐỘI ( NGOÀI TRỜI)
DO TPT ĐỘI PHỤ TRÁCH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 VA 8..doc