I. MỤC TIÊU
Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Làm quen động tác bật cao. Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”.
Yêu cầu thực hiện được động tác tung và bắt bóng tương đối đúng. Thực hiện động tác bật cao cơ bản đúng.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chứntơng đối chủ động.
Ý thức tự giác tập luyện, tác phong nhanh nhẹn, tập chung chú ý.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
2. Phương tiện : Mỗi em một dây nhảy, bóng để học sinh tập luyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thứ-Ngày Môn Tiết Bài dạy Thứ hai 29.1.07 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học 21 21 41 101 41 Uỷ ban nhân dân xã (phường) em Trí dũng song toàn Luyện tập về tính diện tích Năng lượng mặt trời Thứ ba 30.1.07 Thể dục Toán TLV Lịch sử Kĩ thuật 41 102 41 21 21 Tung và bắt bóng - Nhảy dây - Bật cao Luyện tập về tính diện tích Lập chương trình hoạt động Nước nhà bị chia cắt Thức ăn nuôi gà Thứ tư 31.1.07 Tập đọc Toán LTVC Địa lí Mĩ thuật 42 103 41 21 21 Tiếng giao đêm Luyện tập chung Mở rộng vốn từ: Công dân Các nước láng giềng của Việt Nam Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự do Thứ năm 1.2.07 Thể dục Toán Chính tả Khoa học Âm nhạc 42 104 21 42 21 Nhảy dây – Bật cao – Trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Nghe – viết: Trí dũng song toàn Sử dụng năng lượng chất đốt Học hát: Bài Tre ngà bên Lăng Bác Thứ sáu 2.2.07 TLV Toán Kể chuyện LTVC HĐTT 42 105 21 42 21 Trả bài văn tả người Diện tích xung quanh và DTTP của hình hộp CN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007 Nghỉ chế độ công đoàn Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007 Thể dục Tiết 39 TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY- BẬT CAO I. MỤC TIÊU Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Làm quen động tác bật cao. Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu thực hiện được động tác tung và bắt bóng tương đối đúng. Thực hiện động tác bật cao cơ bản đúng.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chứntơng đối chủ động. Ý thức tự giác tập luyện, tác phong nhanh nhẹn, tập chung chú ý. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện : Mỗi em một dây nhảy, bóng để học sinh tập luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung và phương pháp lên lớp Định lượng Hình thức tổ chức Phần mở đầu Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, sau đó thực hiện động tác trao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. Chơi trò chơi “Kết bạn”. Phần cơ bản a) Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người GV chia tổ yêu cầu HS tập luyện theo khu vực quy định. HS tự ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung bóng theo nhóm 2 người. GV quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. GV nhận xét, tuyên dương tổ có nhiều người làm đúng. b) Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau: Chia tổ cho HS tập luyện. Tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV quan sát, nhắc nhở HS. Chọn một số em đại diện các tổ lên nhảy thi, tổ nào thắng được biểu dương. c) Làm quen nhảy bật cao: GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS bật thử 1, 2 lần rồi yêu cầu HS tập luyện theo tổ. GV nhắc HS khi tiếp đất phải chùng chân để tránh trấn động. GV quan sát, sửa sai cho HS khi bật nhảy. d) Trò chơi “Bóng chuyền sáu” GV cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi. Chia lớp thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại trực tiếp chọn đội vô địch. GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi chơi. 3. Phần kết thúc Đứng tại chỗ thả lỏng, cúi gập người, rung vai, hít thở sâu. GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả tập. GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng. 6 – 10’ 1 – 2’ 2 – 3’ 1 – 2’ 18 – 22’ 5 – 7’ 1 lần 6 – 8’ 6 – 8’ 5 – 7’ 4 – 6’ 2 – 3’ 2’ 1’ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ▲ XP ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ Toán Tiết 102 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh biết cách chia hình thành các hình cơ bản để có thể tính được diện tích. Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như : hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 4’) Yêu cầu HS lên bảng tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ sau. 6,4m 21,3m 23,8m 6,4m GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài “Luyện tập về tính diện tích (tt) “ b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1: (8 – 10’) Giới thiệu cách tính. GV vẽ hình ABCDE (chưa vẽ các đường phụ), nêu ví dụ như SGK. Yêu cầu HS vẽ thêm đường phụ để có thể tính được diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ. GV nhận xét, hướng HS chia hình vẽ thành hình thang và hình tam giác. Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh đất. Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang và diện tích hình tam giác. GV đưa ra các số liệu về các số đo cụ thể, yêu cầu HS tính diện tích của hình theo các số đo đã cho. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. v Hoạt động 2: (22 – 24’) Thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh đất. GV chốt lại cách tính diện tích của mảnh đất, yêu cầu HS tự tính theo các bước. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác BAE và BGC. Tính diện tích hình chữ nhật AEGD. Tính diện tích hình tam giác BAE. Tính độ dài cạnh BG Tính diện tích hình tam giác BGC. Tính diện tích của mảnh đất. GV chốt lời giải đúng. GV hỏi HS nêu cách tính khác. Nếu HS không biết, GV gợi ý cho HS cách tính diện tích hình thang ABGD và diện tích hình tam giác BGC. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh đất. GV giúp HS tìm cách tính thuận tiện nhất. GV chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố - dặn dò: (1 – 2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài theo cách tính khác. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - 1 HS lên bảng tính (Triss). Cả lớp làm nháp rồi nhận xét kết quả bài làm của bạn. - HS quan sát hình vẽ - HS suy nghĩ, trao đổi để nêu cách vẽ thêm đường phụ. 1 HS lên bảng chia hình. Lớp nhận xét - HS quan sát. - 1 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng tính. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 1 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - Lớp nhận xét. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 1 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự tính diện tích của mảnh đất rồi nêu kết quả. Tập làm văn Tiết 41 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức. Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động. Giáo dục học sinh tính cẩn thận làm việc có kế hoạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (2 – 3’) Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của một chương trình hoạt động. GV nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Lập chương trình hoạt động (tt). b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1:(8 – 10’) Hướng dẫn lập chương trình Yêu cầu HS đọc đề bài. GV nhắc nhở HS lưu ý: đây là một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đã nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể khác Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình. Gọi HS nêu tên hoạt động các em chọn để lập chương trình. GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động, yêu cầu HS đọc. v Hoạt động 2: (18 – 20’) Học sinh lập chương trình. Tổ chức cho HS làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở nháp. GV phát giấy khổ to cho 3 HS làm bài trên giấy. Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm. GV nhận xét, sửa chữa, giúp HS hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động. Giữ lại trên bảng lớp một chương ttrình hoạt độngviết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. Mời 1 HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi đã sửa chữa, GV chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: (1 – 2’) GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những cá nhân xuất sắc. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở. Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”. Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại (Hơng, Lây), cả lớp theo dõi. 1 HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chương trình. HS tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt động em chọn để lập chương trình. 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - HS trao đổi theo cặp cùng lập chương trình hoạt động. HS làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động khác nhau). 1 số học sinh đọc kết quả bài. - Những HS làm bài trên giấy trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS dựa theo góp ý chung tự sửa bài của mình. - HS bình chọn người lập bản chương trình tốt nhất. Lịch sử Tiết 19 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU Học sinh biết đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Học sinh nắm được vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm. Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh tha ... p. Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài toán. Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức để tính. Yêu cầu HS nêu kết quả tính. GV chốt lời giải đúng. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bài toán. Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán. GV lưu ý HS thùng tôn không có nắp. Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa. 3. Củng cố – dặn dò (1 – 2’) Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính DTXQ, DTTP của hình hộp chữ nhật. Dặn HS học thuộc quy tắc để vận dụng giải toán. Nhận xét tiết học. - Sa Lơ Môn lên phân biệt. - IDRin - Rô Ma. - Cả lớp quan sát, 1 HS lên chỉ các mặt xung quanh cuả hình hộp. - 2, 3 HS nêu nhận xét, lớp đọc thầm. - HS tự tính nháp theo hiểu biết. - 1 HS nêu cách tính và đáp số. - HS quan sát, rút ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát, hình thành biểu tượng và cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS vận dụng giải bài toán cụ thể. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS tự làm bài tập, đổi bài cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - 1 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự làm bài và nêu kết quả, lớp nhận xét. -1 HS nhắc lại. Kể chuyện Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU Học sinh biết kể một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện, biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông, việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về những tấm gương sống làm việc thep pháp luật, theo nếp sống văn minh. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. b/ Các hoạt động: v Hoạt động 1: (8 – 10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Yêu cầu HS đọc gợi ý. Yêu cầu HS đọc kĩ phần gợi ý cho đề các em đã chọn. Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể. Yêu cầu HS lập dàn ý cho câu chuyện. v Hoạt động 2: (20 – 22’) Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. Yêu cầu HS thi kể trước lớp. GV nhận xét, ghi điểm động viên. 3. Củng cố – dặn dò: (1 – 2’) Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị truyện Oâng Nguyễn Khoa Đăng. Nhận xét tiết học. - 2 HS kể (Pha, Jêt), lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc 3 đề bài, lớp đọc thầm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 3 gợi ý cho 3 đề. Cả lớp theo dõi SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - HS lập nhanh dàn ý. - Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Luyện từ và câu Tiết 42 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt) I. MỤC TIÊU Học sinh hiểu thế nào câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả. Biết áp dụng các biện pháp đảo trật tự từ, điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo những câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả. Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần nhận xét). Vở bài tập Tiếng Việt. Phóng to nội dung bài tập 1 và 4 (phần luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 4’) MRVT: Công dân. Yêu cầu HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” b/ Các hoạt động: Hoạt động 1: (10 – 13’) Phần nhận xét. Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1. GV nhắc HS trình tự làm bài: + Đánh dấu phân cách giữa các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau. GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. GV chốt lại lời giải đúng: Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. ->2 vế câu được nối nhau bằng cặp QHTø vì nên. Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế 1 chỉ nguyên nhân – Vế 2 chỉ kết quả. Câu 2: Thầy phải kinh ngạc /vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. ->2 vế câu được nối với nhau chỉ bằng một QHT vì,thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế 1 chỉ kết quả – Vế 2 chỉ nguyên nhân. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả. GV nhận xét, chốt lại: Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy, Các cặp QHT: vì nên , bởi vị . Cho nên , tại vì cho nên,nhờ mà, do mà Yêu cầu HS nêu ví dụ. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. v Hoạt động 3: (18 – 20’) Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn thành bài tập. Yêu cầu HS trình bày. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1. GV giải thích thêm cho HS: 4 ví dụ đã nêu ở bài tập 1 đều là những câu ghép có 2 vế câu. Từ những câu ghép đó các em hãy tạo ra câu ghép mới. Gọi 1, 2 HS khá làm mẫu GV nhận xét, yêu cầu cả lớp làm nháp. GV phát giấy cho 2 HS làm. GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm trên giấy của HS. GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài Mời 2 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS hoàn chỉnh BT 4 viết vào vở bài tập. Học bài, ghi nhớ kiến thức vừa học. - 2 HS đọc (Sâm, Đa Lin), lớp theo dõi. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS chỉ vào 2 câu văn đã viết trên bảng lớp, nêu nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - HS theo dõi, sửa bài. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài, các em tìm và viết ra nháp những QHT, cặp QHT tìm được. Có thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. - 2, 3 HS nêu ví dụ. Cả lớp nhận xét. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc theo cặp, dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch. 1 HS làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng. - HS trình bày kết quả. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được. - HS làm trên giấy xong dán nhanh lên bảng lớp. - HS nối tiếp nhau nêu câu ghép các em tạo được. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở bài tập. - HS điền QHT thích hợp vào 2 câu, giải thích lí do vì sao mình chọn từ đó. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào nháp, 2 HS làm bài trên phiếu lớn rồi dán bài làm lên bảng và trình bày kết quả. - Lớp nhận xét,bổ sung. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. MỤC TIÊU Đánh giá hoạt động trong tuần qua và đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới. HS tự đánh giá về việc học tập và rèn luyện của bản thân. Có ý thức phấn đầu, rèn luyện tốt hơn. II CHUẨN BỊ Nội dung sinh hoạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1/ Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 21 Duy trì sĩ số: Đi học chưa chuyên cần, còn một số em nghỉ học (Xuân, Thuyn). Vệ sinh: Thực hiện vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Vệ sinh các nhân chưa tốt, một số em tóc dài, quần áo bẩn. Rèn chữ giữ vở: Vở viết có tiến bộ song chữ viết còn cẩu thả, mất lỗi chính tả (Quynh, Phai, Ma Đêm). Học tập: nhìn chung cả lớp có cố gắng trong học tập song kế quả chưa cao. Một số em vẫn chưa thuộc bảng nhân, chia. Kĩ năng giải toán còn hạn chế. Tham gia các hoạt động: một số em chưa tích cực tham gia sinh hoạt đội, chưa tự giác đóng góp cây cảnh để tạo môi trường xanh tươi. Một số em chưa nộp tiền mua tăm ủng hộ người nghèo. 2/ Kế hoạch hoạt động tuần 22 Duy trì sĩ số, vận động học sinh đi học đầy đủ. Gặp phụ huynh học sinh để phối hợp vận động các em đi học. Thực hiện tốt công tác vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Thực hiện rèn chữ giữ vở. Tăng cường ôn luyện bảng nhân, bảng chia. Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Tham gia sinh hoạt đội đầy đủ, tích cực.
Tài liệu đính kèm: