I/ Mục tiêu :
- Chuyển cc phn số thập phn thnh số thập phn.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khc nhau.
- Giải bi toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Lm BT 1,2 ,3 v 4 trang 48.
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TOÁN : (Tiết 46 ): LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài tốn liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT 1,2 ,3 và 4 trang 48. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Phấn màu. + HS: Bảng con, SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: KT 3 HS Nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 4. Dạy - học bài mới Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. * Cách tiến hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện : Giáo viên nhận xét. Chấm, chữa bài – Kết quả : a) b) = 0,65 ; c) =2,005 ; d)= 0,008. Bài 2: * Mục tiêu: HS vận dụng cách chuyển để tìm số bằng nhau dưới dạng số TP khác nhau. * Cách tiến hành: Giáo viên nhận xét. - Bài 3 * Mục tiêu: HS vận dụng cách đổi số đo độ dài, diện tích để điền STP thích hợp vào chỗ chấm . * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện : Giáo viên nhận xét, ghi điểm . Kết quả : a) 4,85m ; b)0,72 km2 - Bài 4: * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán có liên quan về “quan hệ tỷ lệ”. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Cách tiến hành: Nhận xét. Chấm , chữa bài. Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học tốn là : 180000 : 12 = 15000 (đồng). Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học tốn là : 15000 x 36 = 540000 (đồng). Đáp số : 540000 đồng Cách 2 : 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần ) Số tiền mua 36 hộp đồ dung học tốn là : 180000 x 3 = 540000 (đồng) Đáp số : 540000 đồng 5/ Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét tiết học Dặn do ø: Học sinh làm thêm bài tập Chuẩn bị: “Kiểm tra” Hát + Làm lại bài Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - 1HS đọc yêu cầu của BT - Học sinh lần lượt lên bảng làm bài và nêu cách chuyển . - Cả lớp làm vào vở. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh đọc đề. Học sinh nêu kết quả * Lớp nhận xét. ( Kết quả b); c) ; d) đều bằng 11,02 km ) Hoạt động cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của BT HS nêu cách đổi . 1HS lên bảng làm . * Lớp làm vào vở HS khác nhận xét . Hoạt động cá nhân 1HS đọc yêu cầu của BT . HS Xác định dạng toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”. HS nêu cách làm . 1HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở BT Lớp nhận xét, sửa -Học sinh nêu Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC : ÔN TẬP (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. II/ Đồ dùng dạy - học : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi để HS bốc thăm - Bút dạ và giấy A3 ghi sẵn nội dung ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 15’ 15’ 1’ 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Ôn tập,củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập môn tiếng Việt. Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của tiết 1. 3. Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng. - Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc ,trả lời câu hỏi theo yêu cầøu của thăm.(kiểm tra 1/5 HS trong lớp) Giáo viên nhận xét cho điểm. * Bài tập 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 * Mục tiêu: Ôân luyện các bài tập đọc và HTL đã hoc. * Cách tiến hành: Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê. Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Giáo viên nhận xét bổ sung. Giáo viên giữ lại phiếu baì làm đúng. Gọi vài HS đọc lại kết quả. 4/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị cho tiết 2 ôn tập. Xem trước bài chính tả “ Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.” Hát -Học sinh thực hiện. Hoạt động nhóm, cá nhân Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu theo các nội dûung . Đại diện nhóm trình bày kết qủa Cả lớp nhận xét, bổ sung. Vài HS đọc lại kết quả. TOÁN : (Tiết 47) : KIỂM TRA GIỮA KÌ 1. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ : ÔN TẬP (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, khơng mắc quá 5 lỗi. II/ Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi các bài tập đọc – HTL cho HS bốc thăm. + GV: SGK, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1| 12| 23| 1| 1. Khởi động: 2. Kiểm tra Tập đọc – HTL( ¼ số HS) 3.Dạy - học bài mới :Giới thiệu bài..Ghi đề v Hoạt động 1: * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. * Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài viết. Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”. Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy 2 câu dài trong bài. Nêu đại ý bài? -Nhắc nhở HS tư thế ngồi,cách nghe và viết bài,cách trình bày bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Giáo viên chấm một số vở. Nhận xét và hướng dẫn HS khắc phục những lỗi đã mắc. 5/ Củng cố - dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS chưa kiểm tra tiếp tục ôn luyện để kiểm tra ở tiết sau. Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập tiết 3. Hát - HS thực hiện Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 H S đọc Học sinh nghe. Học sinh đọc chú giải các từ:: cầm trịch, canh cánh. Học sinh đọc thầm toàn bài. Luyện viết đúng các từ khó Sông Hồng, sông Đà,nỗi niềm,cầm trịch, ngược Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi trong lòng trắng bọt”, “Mỗi năm lũ to” giữ rừng”. Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất. Học sinh viết. Học sinh đổi vở tự soát lỗi, sửa lỗi. Nêu số lỗi và những lỗi đã mắc, Chữa lỗi. THỂ DỤC: Trò chơi : Chạy nhanh theo số ( GV Chuyên dạy) KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu: Nêu được mọt số việc nên làm và khơng nên làm để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng. * GDKN phân tích, phán đốn ; kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật gt. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. Hình vẽ trong SGK trang 40, 41 . - HSø: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phòng tránh bị xâm hại. - Kiểm tra 4 HS • Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” 4.Dạy - học bài mới v Hoạt động 1: Q.sát và thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, trực quan, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2 , 3 , 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh). v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 37 SGK và phát hiện những việc cầm làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông. ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Thi đua (3tổ) Trưng bày tranh ảnh, tài liệu sưu tầm và thuyết trình về tình hình giao thông hiện nay. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học . Dặn HS xem lại bài. Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe. Hát Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, cả lớp. Học sinh hỏi và trả lời nhau theo gợi ý? • Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông? • Tại sao có vi phạm đó? • Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông? Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS làm việc theo cặp * 2 HS ngồi cặp cùng quan sát H 5, 6 và 7 Trang 41 SGK - H 5 : Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ - H 6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm - H 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định * Một số HS trình bày kết quả thảo luận + Thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP (Tiết 3) I/ Mục tiêu : - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học ( BT2 II/ Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Tranh ảnh minh hoạ nội dung các ba ... Luyện tập 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng cộng số thập phân, nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, động não. Bài 1: Giáo viên chốt lại: Tính chất giao hoán : a + b = b + a Hoạt động 2 : Thực hành Bài 2(a,c) HS vận dụng tính chất giao hoán để thử lại phép cộng . GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên chốt: vận dụng tính chất giao hoán. Bài 3: HS giải toán có liên quan đến cộng số thập phân tìm chu vi HCN.. GV hướng dẫn HS thực hiện Chấm chữa bài. . 3/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Xem trước bài tổng nhiều số thập phân. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh làmbài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lần lượt sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh nêu tính chất giao hoán. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài áp dụng tính chất giao hoán. Lớp nhận xét. + Đọc đề,tóm tắt. - làm bài. - sửa bài. ( Chiều dài của HCN là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của HCN là: (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m -HS nêu lại kiến thức vừa học. KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Ơn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy - học : - Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 4Hs Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ . ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. 15 tuổi dậy thì ở nữ 13 - 17 tuổi dậy thì ở nam 10 - 19 tuổi vị thành niên. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “ Mục tiêu:HS viết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh 1 trong các bệnh đã học. Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK. Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ. + cho HS trình bày ® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. v Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động. Mục tiêu: Vẽ được tranh vận động phòng tránh TNGT hoặc xâm hại trẻ em. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2 : Làm việc cả lớp Nhận xét ,kết luận tuyen dương nhóm có ý tưởng hay , vẽ đẹp. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt). Nhận xét tiết học Hát HS thực hiện. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó. 20tuổi Mới sinh trưởng thành Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó. Các bạn bổ sung. Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm 1: Bệnh sốt rét. Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Bệnh viêm não. Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc . -Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng? (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). Các nhóm treo sản phẩm của mình. Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. + Quan sát H2,3/44 SGK thảo luận nội dung từng hình và vẽ tranh. + Đại diện nhóm trình bày SP của nhóm mình với cả lớp LỊCH SỬ :( Tiết 10) : BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu : - Nêu 1 số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. - Ghi nhớ: Đây là sự kịên lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ. II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. + HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”. Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 1945? Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Đọc lập”. ® Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu buổi lễ tuyên bố độc lập. ® Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. v Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. • Nội dung thảo luận. Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”? Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập. _ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng định điều gì ? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý kiến về: + Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập. + Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về ngày 2/ 9. 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau: “Ôn tập.” Hát Họat động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. Học sinh thuật lại. Hoạt động nhóm bốn. Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu được các ý. Gồm 2 nội dung chính. + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN. + Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Học sinh thuật lại cần đủ các phần sau: + Đoạn đầu. + Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”. + Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc. Hoạt động cá nhân, lớp. Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập. Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại quảng trường Ba Đình. TOÁN ( Tiết 50) : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Làm BT 1 (a,b), bài 2 , bài 3 (a,c). II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ. Bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 4HS. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ghi đề . 4.Dạy - học bài mới : v Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. • Giáo viên nêu: 27,5 + 36,75 + 14 = ? • Giáo viên chốt lại. Cách xếp các số hạng. Cách cộng. b. Bài toán : Cho HS đọc đềø nêu cách giải và giải. Nhận xét và cho Hs nêu cách cộng nhiều số thập phân. Thực hành: +Bài 1(a,b) Giáo viên cho HS đọc đềø và làm bài. • Giáo viên nhận xét. Chấm 1 số bài. Bài 2: Cho HS đọc và nắm yêu cầu của đề . -Chấm , chữa (a + b )+ c = a +( b + c) • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hợâp của phép cộng. Bài 3(a,c) Giáo viên theo dõi học sinh làm bài – Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ những em còn chậm. • Chấm, chữa . Củng cố: Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân và tính chất kết hợp của phép cộng số thập phân. - Cho 3 nhóm thi đua tính nhanh. - Kết luận. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. Hát 4HS bảng lớp , cả lớp bảng con: 63,18 + 19,6 ; 24,678 +8,25; 0,23 + 10,6 ; 345,09 + 45,9 Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. -HS đọc đề ví dụ ở SGK,nêu cách giải bài toán. -Học sinh tự xếp vào bảng con. Học sinh tính (nêu cách xếp). 1 học sinh lên bảng tính. 2, 3 học sinh nêu cách tính. Học sinh đọc đề Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng – 3 học sinh. Lớp nhận xét. - Nêu cách cộng nhiều số thập phân. Hoạt động cá nhân, lớp. Lần lượt HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vở. Nhận xét bài ở bảng lớp -Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Trình bày, lớp nhận xét Học sinh sửa bài. Học sinh rút ra kết luận. • Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -Học sinh đọc đề.nắm yêu cầu của đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng. Lớp nhận xét. -HS nêu. -Hoạt động nhóm đôi (thi đua). Tính nhanh. 1,78 + 15 + 8,22 + 5. -Lớp nhận xét và chọn nhóm đúng ,nhanh nhất. Luyện từ và câu: KIỂM TRA GIỮA KÌ.(Phần đọc hiểu) ( Đề nhà trường ra thống nhất chung cả tổ) TẬP LÀM VĂN : KIỂM TRA GIỮA KÌ I.( Phần viết) ( Đề nhà trường ra thống nhất chung cả tổ)
Tài liệu đính kèm: