Giáo án khối 5 - Tuần 11

Giáo án khối 5 - Tuần 11

I. Mục tiêu:

 - HS đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

 - Từ ngữ: săm soi, cầu viện,

 - Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu”

 - Bảng phụ chép ý nghĩa của bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
 Theo Vân Long
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
	- Từ ngữ: săm soi, cầu viện, 
	- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm  đâu hả cháu”
	- Bảng phụ chép ý nghĩa của bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
- Hát, sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị và vở bài tập của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS phát hiện từ khó phát âm.
+ GV phát âm mẫu.
+ GV gọi HS phát âm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi một số cặp đứng tại chỗ đọc.
- GV giải nghĩa từ khó. Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- GV gắn băng giấy viết nội dung bài và yêu cầu HS đọc lại.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi các cặp thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét.
- Gọi 1,2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, cho điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Về đọc bài.
- Lắng nghe.
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Câu đầu
+Đoạn 2: từ “Cây quỳnh là vườn”
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS phát hiện từ khó phát âm.
+ HS lắng nghe.
+ HS phát âm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một số cặp HS đứng tại chỗ đọc.
- HS đọc phần chú giải.
- 1 đến 2 HS đọc lại toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời:
+  để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước.
+ Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, 
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa.
+ Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn.
- HS nêu.
- HS lắng nghe. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- 1, 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
	- HS chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 3 (SGK - 52)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm cá nhân.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm cá nhân.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS tự làm
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt.
- GV chấm bài và gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Về học bài- làm vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập
- HS làm cá nhân, chữa.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
 = 57,01 + 8,44
 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23
 = 36,43 + 11,23
 = 47,66
- HS đọc yêu cầu đề bài : Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm cá nhân.
- 4 HS lên bảng chữa bài:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + 10,00
 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8
 = 19
- HS tự làm, chữa bài trên bảng:
3,6 + 5,8 > 8,9 ; 
 9,4
5,7 + 8,8 = 14,5 ;
 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
- HS đọc đề, tóm tắt, tự làm cá nhân.
Bài giải
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đó dệt được trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
___________________________________________
Khoa học
ôn tập con người và sức khoẻ (T1)
I. Mục tiêu:
 * Giúp HS:
	Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy A4 , bút màu. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
- Hát, sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phòng tránh sử dụng chất gây nghiện
* Chất gây nghiện:
- Nêu ví dụ các chất gây nghiện?
- Tác hại của các chất gây nghiện?
* Xâm hại trẻ em.
- Lưu ý phòng tránh bị xâm hại?
* HIV/ AIDS
- HVI là gì?
- AIDS là gì?
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh
- GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm một chủ đề.
- GV phát giấy và bút cho các nhóm.
- Cho HS thảo luận tranh ảnh SGK và đưa ra đề xuất rồi cùng vẽ.
- Yêu cầu HS trình bày bài vẽ của nhóm mình.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học.
+ Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện.
+ Gây hại cho sức khoẻ người dùng và những người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
+ Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+ Không nhận quà, tiền 
- HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể sẽ bị suy giảm?
- AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV.
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS vẽ.
- Trình bày bài vẽ.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Thể dục
Động tác toàn thân
Trò chơi chạy nhanh theo số
(GV chuyên soạn – dạy)
__________________________________________
Luyện từ và câu
đại từ xưng hô
I. Mục tiêu :
	- Năm được khái niệm đại từ xưng hô.
	- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Băng giấy viết nội dung phần ghi nhớ.
	- Băng giấy viết nội dung bài tập 2 (Phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu khái niệm đại từ.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Nội dung :
a.Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Các nhân vật làm gì?
- Những từ nào chỉ người nói?
- Những từ nào chỉ người nghe?
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tời?
đ Những từ chị, chúng tôi, con người, chúng, ta gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lời của từng nhân vật và nhận xét về thái độ của cơm và Hơ Bia.
+ Cách xưng hô của cơm:
+ Cách xưng hô của Hơ Bia:
Bài 3: 
- GV phát phiếu học tập cho HS .
- Tìm những từ em vần xưng hô với thầy, cô, bố, mẹ, anh chị em với bạn bè
b.Phần ghi nhớ:	
- GV gắn băng giấy viết nội dung phần ghi nhớ trong SGK. 
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK.
c. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS tìm những câu nói có đại từ xưng hô trong đoạn văn, sau đó tìm đại từ xưng hô.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và HS đọc thầm đoạn văn.
- GV gắn băng giấy lên bảng.
- Gọi HS nối tiếp điền vào ô trống.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Một HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.
- chúng tôi, ta.
- chị, các người.
- chúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc lời của từng nhân vật, nhận xét về thái độ của cơm và của Hơ Bia.
+ Xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị : Tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
+ Xưng là ta, gọi cơm là các người): Kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
- HS điền vào phiếu học tập
+ Với thầy cô giáo: Gọi: Thầy giáo, cô giáo. Tự xưng: em, con 
+ Với bố, mẹ: Gọi: Bố, mẹ. Tự xưng: con.
+ Với anh, chị: Gọi: Anh, chị. Tự xưng: em.
+ Với em: Gọi: em. Tự xưng: anh, chị
+ Với bạn bè: Gọi: bạn, cậu. Tự xưng: tôi, tớ, mình 
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài.
- HS tìm những câu có đại từ xưng hô.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời: 
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, tự trọng lịch sự với thỏ.
- HS đọc thầm to đoạn văn.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS điền đại từ vào ô trống
Thứ tự cần điền vào ô trống: 1- tôi; 2- tôi; 3- nó; 4- tôi; 5- nó; 6- chúng ta.
- Một, hai HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ đại từ xưng hô.
_______________________________________________
Toán
Trừ hai số thập phân
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Biết trừ 2 số thập phân.
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trừ 2 số thập phân.
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
- GV vẽ minh họa đường gấp khúc ABC.
- Tính BC làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đổi 4,29m và 1,84m ra số đo có đơn vị là cm. 
- Yêu cầu HS chuyển phép trừ 4,29 – 1,84 sau khi đã đổi đơn vị sang cm.
- Yêu cầu HS đổi kết quả về đơn vị là m.
- Vậy: 4,29 – 1,84 = ? 
- GV kết luận: Thông thường ta đăt ... 
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nội dung về đại từ xưng hô 
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Nội dung:
a. Phần nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc mục 1 phần nhận xét.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
- Từ in đậm được dùng làm gì?
- GV kết luận: Nối các từ trong câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ ý giữa các câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu phần nhận xét 2.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- ý ở câu được nối với nhau bở cặp từ biểu thị quan hệ nào?
- GV kết luận: Đó là những cặp quan hệ từ nối các từ ngữ trong câu.
b. Ghi nhớ:
- GV gắn bảng phụ phần ghi nhớ trong SGK trang 110.
c. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi nhóm trưởng đại diện từng nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, chữa.
*Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm 1, 2 nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân.
- Gọi một số HS đọc câu trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu phần ghi nhớ trong bài “Đại từ xưng hô”
- Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: 
a) và nối say ngây với ấm nóng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c) như nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhưng nối 2 câu trong đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu phần nhận xét 2.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
a) Nếu  thì: (điều kiện, giả thiết - kết quả)
b) Tuy  nhưng: (quan hệ tương phản)
- 2, 3 HS đọc.
- HS đọc đề bài.
- HS làm việc theo cặp đôi.
-Thảo luận- trả lời tác dụng của từ in đậm.
- Đại diện nhóm đứng tại chỗ phát biểu.
- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
a) “Vì  nên” (quan hệ nguyên nhân- kết quả)
b) “Tuy  nhưng” (quan hệ tương phản)
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo cá nhân.
- HS đặt câu trước lớp.
Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn học giỏi.
________________________________________
Địa lí
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục đích: Học xong bài này HS.
	- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta 
	- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
	- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
	- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- SGK, SGV 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nội dung:
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Hãy kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
- Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
- Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV tóm tắt nội dung chính.
đ Bài học SGK.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lầm sản khác.
- Từ năm 1980 đ 1995: diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đối xứng làm nương rẫy.
- Từ năm 1995đ 2004: diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
- HS quan sát hình 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Âm nhạc
Tập đọc nhạc: Tập đọc nhạc số 3
Nghe nhạc
(gv CHUYÊN SOạN – DạY)
______________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu : 
	- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
	- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc lại đoạn văn, bài văn trước?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS viết đơn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
* GV giới thiệu mẫu đơn:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Nơi và ngày viết đơn.
- Tên của đơn.
- Nơi nhận đơn.
- Nội dung đơn:
 + Giới thiệu bản thân.
 + Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
 + Kiến nghị cách giải quyết.
 + Lời cảm ơn.
- Chữ kí của người viết đơn ở cuối đơn.
- GV hướng dẫn nội dung từng đề.
* Nơi nhận đơn: 
- Đơn viết theo đề 1: ủy ban nhân dân hoặc công ti cây xanh ở địa phương.
- Đơn viết theo đề 2: ủy ban nhân dân hoặc công an ở địa phương 
* Giới thiệu bản thân:
- Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (viết đơn theo đề 1); bác trưởng thôn (đơn viết theo đề 2).
* Lưu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Yêu cầu HS viết đơn vào vở
- Gọi HS đọc đơn đã viết.
- GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài chưa xong và chuẩn bị tuần sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu đề bài mình chọn (1 hay 2)
- HS viết đơn vào vở.
- Nối tiếp đọc lá đơn g lớp nhận xét.
________________________________________
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết phần ghi nhớ trong SGK trang 56.
	- Bảng phụ viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 55 – SGK. 
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung:
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
*Ví dụ 1: 
- GV nêu ví dụ
- GV hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- GV nêu cách thực hiện phép tính: 
+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.
* Ví dụ 2:
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách nhân.
- GV kết luận và gắn bảng phụ viết phần nội dung quy tắc lên bảng.
* Lưu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở nháp
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hiện ra bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào ra nháp.
- GV gắn bảng phụ. Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Một HS tóm tắt đề bài trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập.
- HS đọc đề và quan sát.
- HS nêu cách giải và có phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- HS nêu:
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Thực hiện phép nhân như nhân 2 số tự nhiên
+ Đếm phần thập phân của thừa số thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số (hai chữ số kể từ phải sang trái)
- Vài HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào bảng con: 
 a) b)
 c) d)
- HS đọc yêu cầu và làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp trao đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,89
- HS đọc đề g tóm tắt.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải
Trong 4 giờ ô tô đó đi được quãng đường là: 
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km.
___________________________________
Sinh hoạt tập thể
Sơ kết tuần 11
I. mục tiêu:
* Giúp HS: 
	- Biết được hoạt động của bản thân, của tổ, của lớp và của nhà trường trong tuần vừa qua.
	- Tự nhận xét, đánh giá được những việc mình đã làm được và chưa làm được trong tuần vừa qua từ đó phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tồn tại.
	- Vạch ra phương hướng của bản thân và của lớp trong tuần tiếp theo.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung sinh hoạt:
2.1. Sơ kết tuần học 11:
	- GV yêu cầu lớp trưởng đứng lên nhận xét tình hình học tập, ý thức học tập và nề nếp của lớp trong tuần vừa qua, những ưu, khuyết điểm và phương hướng trong tuần tới.
a. ưu điểm:
	- ý thức, nề nếp học tập của HS trong lớp nhìn chung vẫn duy trì tích cực.
	- Nề nếp hàng ngày thực hiện tốt, vệ sinh sạch sẽ, đeo khăn quàng đầy đủ, đi học đúng giờ. 
	- Có nhiều bạn được điểm tốt, được khen ngợi.
b. Khuyết điểm, tồn tại:
	- Trong giờ học vẫn còn một số học sinh chưa chú ý, chưa có ý thức tích cực tham gia xây dựng bài
	- Vẫn còn có hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ
	c. Phương hướng tuần 12: 
	- Thi đua dành nhiều điểm tốt, lập thành tích chào mừng ngày 20-11.
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm tồn tại của tuần trước.
	- Duy trì nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp.
	- Tổ cán sự lớp tiếp tục giúp các bạn yếu học tập.
	- Tổ làm tập san mừng ngày 20-11 tiếp tục trang trí và viết nội dung
**************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc