Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 16

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 16

I. Mục tiờu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ trang 153 SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 thỏng 12 năm 2011
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiờu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dựng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trang 153 SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ: “Về ngôi nhà đang xây” và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(2 lượt)
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải.
 - GV giải thích từ chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu 1 HS đọc to toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
 c. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1,2
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
- GV giảng thêm về Hải Thượng Lãn Ông.
- Cho HS đọc thầm đoạn 3.
+ Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi?
+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?
- Nêu ý chính của đoạn 3.(GVghi bảng)
+ Bài văn cho em biết điều gì?
- GV nhắc lại và ghi bảng
 d. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố; dặn dũ:
- Nhận xét, tổng kết bài.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu của GV. 
- Lớp chú ý theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- 1 HS khá đọc bài; lớp đọc thầm
- 3 HS đọc bài theo trình tự.
HS 1: Từ đầucho thêm gạo, củi.
HS 2: Tiếp càng nghĩ càng hối hận.
HS 3: Còn lại
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS luyện đọc theo cặp (2 lượt)
- 1HS đọc to cho cả lớp nghe
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
- Nghe tin ông tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
- Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác nhưng ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Ông được vời vào cung chữa bệnh, ông được tiến cử làm ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
- Cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
- HS nêu: Hải thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi.
ND: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 4 HS nhắc lại, cả lớp ghi bài vào vở
- HS đọc nối tiếp 1 lượt, Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- 4 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Học bài ở nhà.
Toỏn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu:
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Đồ dựng dạy học:
 Sgk và bang con
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài làm thêm tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Luyện tập
Bài 1: Gọi 4 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, củng cố
Bài 2: GV Tóm tắt:
+ Kế hoạch năm: 20 ha ngô
+ Đến tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
- Hết tháng 9:  % kế hoạch
- Hết năm:  % vượt kế hoạch  %
- GV yêu cầu tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm.
4. Củng cố; dặn dũ:
- Nhận xét tổng kết bài.
- Giao việc về nhà.
- HS lên bảng chữa bài; lớp nhận xét
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK.
- 4 HS lên bảng làm
 a) 27,5% + 38% = 65,5%
 b)30% - 16% = 14%
 c) 14,2% 4 = 56,8% 
 d)216% : 8 = 27%
- 1 HS giải trên bảng.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số: a) Đạt 90%
 b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
- Nờu cỏc dạng bai vưa luyện
- HS lắng nghe.
- Học bài ở nhà.
Khoa học
CHẤT DẼO
I. Mục tiờu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. 
II. Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Kĩ năng tỡm kiếm và sử lớ thụng tin về cụng dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thớch hợp với tỡnh huống/ yờu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bỡnh luận về việc sử dụng vật liệu.
III. Đồ dựng dạy học:
- Hình trang 64, 65 SGK
- Một số đồ vật thường dùng ở nhà bằng chất dẻo do HS tự chuẩn bị.
IV. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tính chất của cao su?
- Cao su được dùng để làm gì? Có mấy loại cao su?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài .
 b. Quan sát
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu những ý kiến của mình về các đồ dùng trong các hình đó.
c. Tính chất, công dụng và cách bảo quản:
- Yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin trang 65 SGK để trả lời câu hỏi.
+ Chất dẻo có tính chất gì?
+ Chất dẻo được dùng để làm gì:
+ Khi sử dụng các đồ dùng làm bằng chất dẻo ta cần bảo quản chúng như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài
- Giao việc về nhà.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi của GV, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS quan sát các đồ dùng làm bằng chất dẻo đã chuẩn bị từ nhà và thảo luận theo nhóm để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- Đại diện các nhóm trình bày những tính chất mà nhóm mình đã quan sát được.
- 1 số HS nêu ý kiến:
 H1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây diện thường không cứng lắm, không thấm nước.
 H2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
H3: áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
H4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
- HS quan sát, đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
- Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. 
- Các đồ dùng bằng chất dẻo như:bát, đĩa, xô, chậu, bàn ghế, dùng cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung, chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt.
- 1 số HS đọc thông tin mục bạn cần biết.
- Nờu lại bai học
- HS lắng nghe
-HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13 thỏng 12 năm 2011
LTVC
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiờu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm(BT2).
II. Đồ dựng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ
 - Sgk và đồ dựng học tập
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng người thân hoặc một người mà em quen biết.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận những từ đúng theo yêu cầu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập có những yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS đọc bài văn Cô Chấm và trả lời câu hỏi: Cô Chấm có tính cách gì?
- GV ghi bảng:
+ Trung thực
+ Chăm chỉ
+ Giản dị
+ Giàu tình cảm
+ Dễ xúc động
- Yêu cầu HS hoạt đông theo nhóm tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của cô Chấm
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm?
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố; dặn dũ:
- Tổng kết dặn dò
- Giao việc về nhà.
- Mỗi HS viết 4 từ ngữ miêu tả hình dáng của con người.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm, tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với một trong các từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- 2 nhóm viết vào giấy khổ to để dán lên bảng.
- Các nhóm trình bày KQ:
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
nhân hậu
nhân ái, nhân đức, phúc hậu,
bất nghĩa, độc ác, tàn bạo,
trung thực
thật thà, thẳng 
thắn, chân thật,
dối trá, lừa dối, 
giả dối,  
dũng cảm
anh dũng, gan dạ,
bạo dạn,
hèn nhát, hèn
yếu, nhu nhược,..
cần cù
chăm chỉ, chịu 
khó, siêng năng,... 
lười biếng, lười
nhác,
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- HS đọc thầm và tìm câu trả lời.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- 2 nhóm làm vào giấy khổ to, các nhóm còn lại thảo luận và ghi vào vở.
+ Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, không có gì độc địa.
+ Lao động, hay làm, nhu cầu, không làm chân tay nó bứt dứt, ra đồng từ sớm mồng hai.
+ Không đua đòi, mộc mạc như hòn đất.
+ Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc cả buổi, đêm nằm mơ khóc hết bao nhiêu nước mắt.
- Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật.
- Nờu cỏc tư ngữ BT1
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toỏn
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiờu:
Giúp HS:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
II. Đồ dựng dạy học:
Sgk va  ... trường là:
420 ; 52,5 = 8 (em)
Số HS toàn trường là:
100 8 = 800 (em)
 Đáp số: 800 em
- Coi kế hoạch là 100% thì số ô tô sản xuất được chiếm 120%.
- 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở nháp.
Bài giải
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
1590 : 120 100 = 1325 (Ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô
- 1 HS lên bảng giải:
Trường Vạn Thịnh có số HS là:
522 : 92 100 = 600 (học sinh)
 Đáp số: 600 học sinh.
- 1 HS lên bảng chữa:
Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
732 : 91,5 100 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
- 1,2 HS nhắc lại
- Nờu cỏc bước giải bai toỏn
- HS lắng nghe
- HS làm bài VBT
Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM 
SAU CHIẾN DỊCH BIấN GIỚI
I. Mục tiờu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
II. Đồ dựng dạy học:
Thông tin và ảnh SGK.
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương:
- GV phát phiếu học tập cho HS và giao nhiệm vụ.
- Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta?
- Tác dụng của đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
- GV nhận xét, kết luận.
 c. Tìm hiểu về vai trò của hậu phương: 
- GV nêu nhiệm vụ và giao việc cho HS
- Tình hình hậu phương sau những năm 1951-1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến?
- Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
- GV nhận xét, kết luận: Trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, nhân dân ta ở nhiều thôn xã quyết chiến đấu, không để cho giặc xâm chiếm hoặc nếu có giặc chiếm đóng thì không để chúng yên ổn mà phải bóc lột, gò ép. Nhân dân đã rào làng, đào hào, đặt mìn, đào hầm chông khắp nơi và tổ chức đánh du kích, đào hầm bí mật nuôi giấu cán bộ về hoạt động chuẩn bị đánh địch.
- Gọi HS đọc KL (SGK)
4. Củng cố; dặn dũ:
- GV tổng kết bài.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời; lớp nhận xét.
- Nhằm giải phóng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông mối giao lưu quốc tế.
- Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp, có tác dụng cổ vũ, động viên tinh thần kháng chiến của nhân dân ta.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập sau đó thảo luận nhóm để tìm ra ý kiến chung nhất
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu câu trả lời của mình trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
- Tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- HS đọc thông tin trong SGK và tìm hiểu về vai trò của hậu phương.
- Hậu phương vùng có điều kiện nhất định, đáp ứng nhu cầu về các mặt kinh tế, chính trị, quân sự, văn hoá để trực tiếp phục vụ cho tiền tuyến.
- Hậu phương không chỉ tích cực tăng gia sản xuất mà còn luôn sẵn sàng chiến đấu bảo vệ làng quê.
+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
+ Vì nhân dân có tinh thần yêu nước.
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc KL(SGK).
- Nờu lại bai học 
- HS lắng nghe
- Học bài ở nhà.
Địa lí
ễN TẬP
I. Mục tiờu:
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dựng dạy học:
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết những điều kiện để phát triển ngành du lịch ở nước ta?
- Em hãy chỉ trên bản đồ những trung tâm thương mại và trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Ôn tập theo nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm việc nghiêm túc, đạt kết quả tốt nhất.
 c. Ôn tập theo lớp.
- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận: 
+ Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu a: sai; câu b: đúng; câu c: đúng; câu d: đúng; câu e: sai.
d. Chơi trò chơi.
- GV treo 2 bản đồ trống, yêu cầu lớp chọn cử hai nhóm chơi, mỗi nhóm 3 bạn lần lượt lên gắn những đại danh đã ghi sẵn trong các thẻ từ vào đúng vị trí trên bản đồ, nhóm nào gắn nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét, kết luận và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc trong trò chơi này.
- GV kết luận chung
4. Củng cố; dặn dũ:
- GV tổng kết bài.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV. Thảo luận và ghi lại kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS lần lượt nhắc lại nội dung ôn tập và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp, các thành phố có cảng biển lớn
+ Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV để củng cố và hệ thống lại kiến thức ôn tập.
- Những HS còn lại làm giám khảo theo dõi các bạn chơi để nhận xét về thời gian chơi, tinh thần chơi và kiến thức của trò chơi.
- 4HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe
- Học bài ở nhà
Thứ sỏu ngày 16 thỏng 12 năm 2011
Tập làm văn
LÀM BIấN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiờu:
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ ún trốn viện (BT2).
II. Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
	- Ra quết định/ giải quyết vấn đề.
	- Hợp tỏc làm việc nhúm, hoàn thành vụ việc.
III. Đồ dựng dạy học:
 Giấy khổ to, bút dạ.
IV. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một em bé.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi của bài.
- Yêu cầu HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng.
+ Giống nhau: Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng; phần mở đầu có tên biên bản, có Quốc hiệu, tiêu ngữ; phần chính cùng có ghi: thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc; phần kết cùng có ghi: ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Khác nhau: Biên bản cuộc họp có: báo cáo, phát biểu; biên bản vụ việc có: lời khai của những người có mặt. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu một số HS trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét và đọc biên bản mẫu cho HS nghe để rút kinh nghiệm.
4. Củng cố; dặn dũ:
- GV nhận xét giờ học. 
- Giao việc về nhà.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
- HS nhắc lại tựa theo dõi, mở SGK
- 2 HS đọc to đề bài.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu để hoàn chỉnh nội dung.
- 1,2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào giấy khổ to để dán lên bảng.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài tập VBT 
- Nờu cỏc bước ghi biờn bản vụ việc
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu:
- Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìmgiá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Đồ dựng dạy học:
 Sk va bảng con
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập GV đã cho về nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
- GV nhận xét, củng cố cách giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm
Bài 2: 
- GV nhận xét, củng cố cách giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm
Bài 3: 
- GV nhận xét, củng cố.
4. Củng cố; dặn dũ:
- Nhận xét tổng kết bài.
- Giao việc về nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
 a. Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
37 : 42 = 0,8809= 88,09%
 b. Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
 Đáp số: a. 88,09%
 b. 10,5%
- 2 HS lên bảng giải:
Bài giải:
 a.30% của 97 là:
97 : 100 30 = 29,1
 b. Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000000 : 100 15 = 900000 (đồng)
 Đáp số:a) 29,1
 b) 900000đồng
- 1 HS lên bảng giải:
Bài giải
 a. Số đó là:
72 100 : 30 = 240
 b. Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
420 100 : 10,5 = 4000 (kg) 
4000 kg = 4 tấn.
 Đáp số: a) 240
 b) 4 tấn
- Nờu cỏc dạng toỏn vưa ụn
- HS lắng nghe
- Học bài ở nhà.
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 16
I. Mục tiờu:
 - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 16
 - Duy trỡ ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 17
 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 17
III. Cỏc hoạt động trờn lớp:
 - GV nờu nội dung, yờu cầu tiết sinh hoạt
 - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 16
 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu cú)
 - GV lần lượt nhận xột từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 16
 - GV tuyờn dương những ưu điểm của lớp, của cỏ nhõn đụng thời đề ra cỏc biện phỏp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp cũn mắc phải trong tuần 16
 - GV nhận xột chung và đề ra phương hướng tuần 16.
 * Phương hướng:
	+ Đi đỳng luật An toàn giao thụng trờn đường đi học.
+ Đi học đỳng giờ, khụng bỏ học, khụng nghỉ học (khụng phộp của gia đỡnh)
 + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 + Vào lớp trật tự, cghua ý theo dừi và cú ý kiến phỏt biểu xõy dựng bài.
 + Giữ gỡn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dựng học tập. Vệ sinh cỏ nhõn luụn luụn sạch sẻ. 
 Kớ duyệt 
 ....
 ....
 ....
 ....
 ....
 Vĩnh Bỡnh, ngày..thỏng 12 năm 2011 
 TỔ TRƯỞNG
	 Dương Sơn Hựng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc