Giáo án khối 5 - Tuần 11 năm 2011

Giáo án khối 5 - Tuần 11 năm 2011

I.Muc tiêu:

- Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông)

- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK).

 * KNS:- Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng:

Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Muc tiêu: 
- Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông)
- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK).
 * KNS:- Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em.
b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn 
Đoạn 1: Câu đầu.
Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn!
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? 
? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu?
? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Điều đó có tác dụng gì?
? Nêu ý1?
? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? 
GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2.
Gọi một học sinh đọc phần còn lại
? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì?
? Chú chim, đáng yêu như thế nào?
? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? 
? Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra?
? Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời như thế nào? 
? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
? Rút ý 2?
? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
.
* Luyện đọc diễn cảm:
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm
Gv đọc mẫu
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
Hs nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Hs luyện đọc cặp
- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ 
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước.
+ Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu.
- Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn”
- Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại
- Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. 
- Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên 
rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.
- Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn.
- Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống.
ý2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
- Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, 
ND: 
Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu
- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trước lớp.
 Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Làm được các bài tập: Bài 1; bài 2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4. HS khá, giỏi làm được các phần lại của bài 2, bài 3. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:
- Nhận xét.
Bài 4: (KG)
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng.
- Nhận xét bài làm của hs. 
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số.
- 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con.
a, 15,32 b, 27,05
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 65,45 47,66
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu cách làm.
- 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b).
- Hs dưới lớp làm vở.
a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10 = 14,68
b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 = 18,6
c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7
 = 5 + 5,7 = 10,7
d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 
 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8 = 19
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Hs làm vào phiếu.
3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 
7,56 0,08 + 0,4
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vở nháp.
Tóm Tắt:	 28,4m
Ngày đầu
 2,2m
Ngày thứ 2:
 ...m?
1,5 m
Ngày thứ 3:
 Bài Giải:
Ngày thứ hai dệt được số m vải là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m )
Ngày thứ ba dệt được số m vải là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số m vải là.
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số : 91,1 m
: 	
Đạo đức
Thực hành giữa học kì 1
I.Mục tiêu:
-Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
*KNS:-Giáo dục Hs có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức.
II. Đồ dùng:
Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk
Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên làm và những việc không nên làm ?
Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình.
Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em.
Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên.
Nhóm 5:Cần phải cư sử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
c.Hđ 2:Làm việc cả lớp
Mời đại diện một số nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Gv nhận xét chung
3.Củng cố,dặn dò
Gv nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài học sau.
Hs đọc yêu cầu
Hs đọc thầm, thảo luận nhóm 
Ghi lại kết quả thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Chính tả (Nghe – viết)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Muc tiêu:
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ.
*KNS: -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hdẫn Hs nghe viết
Gv đọc bài chính tả
Tìm từ khó
Bài này cho em biết điều gì?
Gv đọc từng câu hoặc cụm từ
Gv đọc lại toàn bài
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
c.Hd làm bài tập 
Bài tập 3a:Tìm các từ láy âm đầu “n”.
 Na ná, năn nỉ , nao nức,nết na..
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên.
Hs nghe,quan sát tranh
Hs lắng nghe, giải nghĩa từ
Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai 
Hs trả lời
Hs viết chính tả
Hs tự soát lỗi
Hs làm bài vào vở
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Hs nhẩm thuộc quy tắc
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
- HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của bài 2 và bài 3. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Ví dụ
a, VD1
- GV đưa ví dụ.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải.
- Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính.
Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân.
b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? 
- Gv nhận xét.
+ Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
* Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: 
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS giải bằng hai cách.
- Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng.
- Nhận xét – sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?
- Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân.
+ Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,...
- 1 HS đọc ví dụ.
- Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ?
- HS thực hiện:
Ta có : 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
 - 429
 184
 245 (cm)
 245cm = 2,45m
 - HS theo dõi. 4,29
 - 1,84 
 2,45
- Hs nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs làm bảng con theo dãy.
- 3 Hs làm bảng lớp.
a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ lớn.
a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69
 30,4 0,68 7,85
 41,7 4,44 61,15
- 1 HS đọc đề.
- 2 Hs giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở nháp.
- Một số HS đọc bài làm.
 Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg )
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,25 –18,5 = 9,75 ( kg )
 Đáp số: 9,75 kg.
- 1 HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.
	Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
-Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2).
-Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II. Đồ dùng:
Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt ... tiết học
Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Hs nghe,quan sát tranh
Hs theo nhóm 3 người
Hs hoạt động nhóm 
Hs trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập 4, 5.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV phát phiếu học tập.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.
, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân.
- 2 HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết của phép cộng số thập phân.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp 
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp, nêu kết quả.
a, + 605,26 b, - 800,56
 217,3 384,48
 822,56 416,08
c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
 = 11,34
- 2 Hs nêu thực hiện tìm số bị trừ, số hạng trong phép tính.
- 2 Hs làm bảng lớp 
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 
 x – 5,2 = 5,7 
 x = 5,7 + 5,2 
 x = 10,9 
b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 – 2,7 
 x = 10,9
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- HS làm bài vào phiếu, 1 em làm vào bảng phụ.
a, 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = (12,45 + 7,55 ) + 6,98 
 = 20 + 6,98 = 26,98
b, 42,37 – 28,73 – 11,27
 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27 ) 
 = 42,37 – 40 = 2,37
 Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 ( km )
Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25 (km )
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 36 – 25 = 11 (km)
 Đáp số: 11 Km
 Bài giải:
 Số thứ ba là:
 8 – 4,7 = 3,3 
 Số thứ hai là:
 5,5 – 3,3 = 2,2,
 Số thứ nhất là:
 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu
-Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
-Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II. Đồ dùng:
Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
Gv nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần nhận xét
Câu 1:Từ in đậm dùng để làm gì
a)Và nối say ngây - ấm nóng; b)Của nối tiếng hót dìu dặt - Hoạ Mi; c)Như nối không đơm đặc - hoa đào. Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
Câu 2: Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
a) Nếu  thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả )
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản).
*Ghi nhớ
c.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1:Tìm quan hệ từ và nêu rõ tác dụng 
Gv kết luận: a.Và, của; b. Và, như; c. Với về;nối các từ ngữ trong câu.
Bài tập 2: Tìm cặp quan hệ từ, biểu thị quan hệ gì...
Gv kết luận:a.Vì ..nên ( nguyên nhân –kết quả);
b.Tuy ..nhưng ( tương phản )
 Bài tập 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs làm việc nhóm 
Hs trình bày 
Cả lớp bổ sung
Hs làm tương tự
Hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
Hs làm nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs làm vào vở
Hs đặt câu, trình bày
Cả lớp nhận xét 
Hs nhắc lại bài học
Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2011
Sáng:
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
a, Ví dụ 1:
- Phân tích ví dụ.
- Y/c HS tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác có ba cạnh bằng nhau ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 1,2
 3 
 3 ,6(m)
+ Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên?
b, Ví dụ 2:
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính
* Y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Kết luận ( sgk)
2.3, Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- 2 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2: HD HS khá, giỏi làm ở nhà
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt bài toán.
- Gv nhận xét – bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
 Tóm tắt:
 a = 1,2 m
 P = ? m
+ Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
- HS đổi và tính kết quả.
- HS quan sát.
+ Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
+ Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.
+ HS đặt tính và tính:
 0,46
 12
 92
 46
 5,52
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm.
a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256
 7 5 8
 17,5 20,9 2,048
d, 6,8
 15
 340
 68
 102,0
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,89
- 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
1 giờ : 42,6 km
4 giờ:....? km
- 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải 
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là.
 42,6 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục đích yêu cầu
- HS viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
- GDHS ý thức bảo vệ môi trường 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin . Hợp tác tìm kiếm thông tin. Thể hiện sự tự tin thuyết trình.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
a, Tìm hiểu đề.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
- GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
b, Xây dựng mẫu đơn
+ Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
+ Theo em tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Người viết đơn ở đây là ai?
+ Em là người viết đơn, tại sao em không kí tên em?
+ Phần lí do viết đơn em lên viết những gì?
c, Thực hành viết đơn
- Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Tranh 1: Tranh minh hoạ gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường giây điện, rất nguy hiểm.
+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.
+ Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn đề nghị, đơn kiến nghị.
- HS tự trình bày.
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố hay bác trưởng thôn.
+ Em chỉ là người viết hộ.
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- HS làm bài vào VBT.
- 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình.
Khoa học
TRE, MÂY, SONG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
 - Kể tên một số đồ dùng làm từ tre mây song .
	-	- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
	- Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm từ tre , mây song và cách bảo quản chúng 
II. Chuẩn bị:
	- Tranh, ảnh sgk trang 46, 4
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.
-GV nêu câu hỏicho HS tả lời để hoàn chỉnh bảng sau 
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Thảo luận đưa ra những kết luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoàn thành bảng sau:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 10- 15 m, thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ 
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình 
- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm bàn, ghế.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nước
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá 
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, song.
? Nêu cách bảo quản có trong nhà em.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 11
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần11:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Đẩy mạnh thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 CKTKNS(1).doc