Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2009

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2009

Mục tiêu.

 1.Kiến thức: - Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân.

 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

 - GV:- Bảng phụ ghi nội dung nhận xét trong SGK.

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8	Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1. Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tiết 2. Toán.	 Tiết 36.
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU ( trang 41)
I. Mục tiêu.
 1.Kiến thức: - Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh hai số thập phân.
 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV:- Bảng phụ ghi nội dung nhận xét trong SGK.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’) : Hát, sĩ số: / 7
 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) 
 - Viết số thích hợp vào chỗ trống: 5,37m = ... cm	3,51m = ... 
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp. GV nhận xét, chữa bài.
 5, 37m = 537cm	3,51m = 351cm
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
- GV ghi ví dụ lên bảng.
- HS tự làm ra nháp, và nêu kết luận.
- GV nhận xét, ghi bảng
- GV ghi ví dụ lên bảng.
- HS tự làm ra nháp, và nêu kết luận.
- GV nhận xét, ghi bảng
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
( 1’)
(15’)
(15’)
Ví dụ: 9dm = 90cm mà 9dm = 0,9m.
Nên: 0,9m = 0,90m.
Vậy: 0,9m = 0,90m. hoặc: 0,90 =0,9
* Nhận xét: Nếu viết thêm ... số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000.
 8,75 = 8.750 = 8,7500 = 8,75000.
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000.
* Nhận xét: Nếu một chữ số ... một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9.
Bài 1(40) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
7,800 = 7,80 = 7,8 ; 64,900 = 64,9.
3,0400 = 3,04 ; 2001, 300 = 2001,3
35,020 = 35, 02; 100, 0100 = 100,01.
Bài 2(40) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân của các số thập phân của các số thập phân sau để được các phần thập phân của chúng cóc số chữ số bằng nhau.
56,612 14,678
17,2 =17,200 480,59= 480,590
24,5=24,500 80,01=80,010
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “So sánh hai số thập phân”
Tiết 3. Mĩ thuật.
GV BỘ MÔN LÊN LỚP
Tiết 4. Tập đọc.	 Tiết 15.
KÌ DIỆU RỪNG XANH ( trang 75).
	( Nguyễn Phan Hách)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 3. Thái độ: - Yêu quý và bảo vệ rừng giữ cho không khí khỏi bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’).
 - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”
 - GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- GV ghi bảng các từ HS dễ đọc sai.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV theo dõi, uốn nắn cách đọc cho HS.
- 1 HS đọc chú giải SGK. Cả lớp đọc thầm.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi, GV đi đến các nhóm giúp đỡ HS yếu đoc bài.
- 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- GV đọc toàn bài 1 lượt, HS theo dõi vào SGK.
b, Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
CH: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
CH: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? 
- HS đọc đoạn 2 và 3 trả lời câu hỏi:
CH: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
 CH: Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
CH: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
CH: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
CH: Nêu nội dung chình của bài?
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- GV nhận xét, ghi bảng.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 2 treo lên bảng, hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS nhìn bảng phụ đọc bài.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét cách đọc của từng HS.
(1’)
(10’)
(10’)
(9’)
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... đến “lúp xúp dưới chân”.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ... đến “đưa mắt nhìn theo”
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Lúp xúp dưới chân, rừng rào rào chuyển động, ...
. 
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chòm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ...
+ Sự có mặt thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt.
+ Rừng khộp được ... nắng cũng rực vàng, ...
+ Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu.
* Nội dung: Bài văn miêu tả cảnh đẹp của rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
4. Củng cố (1’).
 - HS nhìn bảng đọc lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “ Trước cổng trời”
Tiết 5. khoa học.	Tiết 15.
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A (trang 32)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. Nêu cách phòng bệnh viêm gan A
 2. Kĩ năng: - Thực hiện các biện pháp phòng chống viêm gan A.
 3. Thái độ: - Có ý thức thực hiện phòng tránh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Hình vễ trong SGK.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’).
- Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? ( Ngủ màn kể cả ban ngày, tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não) 
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS các nhóm đọc các thông tin trong SGK (trang 32) và trả lời câu hỏi:
CH: Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
CH: Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
CH: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
CH: Theo em bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi:
CH: Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
CH: Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A?
CH: Các cách phòng bệnh viêm gan A?
CH: Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
CH: Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
- HS tiêp nối nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
(1’)
(15’)
(15’)
+ Người hơi sốt, đau ở vùng bụng bên phải gần gan, chán ăn, ...
+ Do vi rút viêm gan A gây ra.
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa.
+ Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
+ Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà sau khi đi đại tiện.
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu.
+ Cần ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
* Kết luận: Người mắc bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min; không ăn mỡ; không uống rượu.Cần ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Phòng tránh bệnh HIV/ AIDS”
Tiết 6. Kĩ thuật.	 Tiết 7
NẤU CƠM ( tiết 2)
(trang 33)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Biết cách nấu cơm.
 2. Kĩ năng: - Nấu cơm theo đúng qui trình đã học.
 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 - HS: - Gạo tẻ, nồi nấu cơm, rá, đũa cả, nước sạch.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’).
 - HS nhắc lại nội dung của bài trước.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi điện.
 - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 và quan sát hình 4(SGK) và trả lời câu hỏi:
- CH: so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS.
(1’)
(20’)
(10’)
+ Giống nhau: Cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo.
+ Khác nhau về dụng cụ và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho giờ sau “ Luộc rau”
* Tự rút kinh nghiệm sau buổi dạy: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 1. Tiếng Anh.
GV BỘ MÔN LÊN LỚP
Tiết 2. Toán.	 Tiết 37.
SO SÁNH SỐ HAI THẬP PHÂN ( trang 41)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến  ... ày 16 tháng 10 năm 2009
Tiết 1. Toán.	Tiết 35.
LUYỆN TẬP ( trang 38).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
 2. Kĩ năng: - Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: - Bảng phụ ghi mẫu ở bài 1 và bài 3 ( trang – 38, 39)
- HS:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’). Hát ; sĩ số: ... / 7.
2. Kiểm tra bài cũ. – Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài trong SGK.
- GV mở bảng phụ ghi sẵn mẫu và hướng dẫn HS làm bài.
- HS quan sát mẫu trên bảng.
- 3HS lên bảng làm bà, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
( 1’)
(30’)
Bài 1(38) a, Chuyển các phân số sau thành hỗn số (theo mẫu)
Mẫu: 
; ; 
b, Chuyển các hỗn số ở phần a thành số thập phân (theo mẫu).
Mẫu: 
Bài 2(39) Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số đó
; ; 
Bài 3(39) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2,1m = 21dm 5,27m = 527cm
8,3m = 830cm 3,15m = 315cm
4. Củng cố ( 2’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài “ Số thập phân bằng nhau” 
Tiết 2. khoa học.	Tiết 14.
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO (trang 30)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - HS nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
 2. Kĩ năng: - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Các hình trong SGK (30, 31)
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? 
( Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia nhóm, phổ biến cách chơi và luật chơi.
- HS làm việc theo nhóm như GV đã hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK và trả lời các câu hỏi:
CH: Chỉ và nói về nội dung từng hình. Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh viêm não? 
- HS các nhóm thảo luận sau đó trình bày trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi cho HS cả lớp thảo luận: 
CH: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
- HS thảo luận và trình bày trước lớp, GV nhận xét, kết luận.
(1’)
(10’)
(19’)
1 – c
2 – d
3 – b
4 – a
+ Hình 1: Em bé ngủ có màn. Để ngăn không cho muỗi đốt.
+ Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bênh viêm não.
+ Hình 3: Chuồng gia xúc được làm cách xa nhà.
+ Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước, ...
* Kết luận: Cách tôt nhất ... của bác sĩ.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Phòng bệnh viêm gan A”.
Tiêt 3. Luyện từ và câu	Tiết 14.
LUYÊN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA ( trang 73).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là từ đồng nghĩa.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu về từ nhiều nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ kẻ bàng bài tập 1(trang – 73)
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’)
- HS làm lại bài tập 3 của giờ trước.
- GV nhận xét, chữa bài.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm đôi, đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc trước lớp, GV cùng HS cả lớp nhận xét, chốt lại các câu đúng.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS đặt câu với mỗi từ theo yêu cầu của bài tập
- HS đọc trước lớp, GV cùng HS cả lớp nhận xét, chốt lại các câu đúng.
( 1’)
( 30’)
Bài 1(73)Tìm nghĩa ở cột B giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.
1 – d
2 – c
3 – a
4 – b
Bài 2( 73) Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa của từ chạy trong tất cả các câu trên?
+ Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu ở bài tập 1.
Bài 3(73) Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
+ Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm).
Bài 4(74) Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi từ ấy :
a, Đi:
+ Nghĩa 1: Em bé đang tập đi.
+ Nghĩa 2: Nam thích đi dày.
b, Đứng:
+ Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác.
+ Nghĩa 2: Trời đứng gió.
4. Củng cố ( 2’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’)
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”.
Tiết 4. Tập làm văn.	 Tiết 14.
	LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( trang62).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
 2. Kĩ năng: - Viết được một đoạn văn theo yêu cầu.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham thích quan sát cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. 
 - HS: - Dàn bài tả cảnh sông nước đã chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS đọc đề bài trên bảng lớp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS nói phần sẽ chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, cho điểm những HS có đoạn văn viết hay, hoàn chỉnh nhất.
(1’)
(30’)
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập ở tuần rước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị làm bài viết “ Luyện tập tả cảnh”
Tiết 5. Đạo đức.	 Tiết 6.
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( trang 12).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Sau bài học HS biết: Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
 2. Kĩ năng: - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đep của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ: - Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
 - HS : - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’).
 - HS nêu lại nội dung ghi nhớ ở tiết trước.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện “Thăm mộ”
- 2HS đọc truyện “Thăm mộ”, cả lớp theo dõi vào SGK.
- GV nêu câu hỏi cho HS cả lớp thảo luận.
CH: Nhân ngày Tết cổ truyền, bố Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
CH: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
CH: Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- HS cả lớp thảo luận, và phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1, SGK
- 1HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi, GV theo dõi giúp đỡ HS.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Tự liên hệ.
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- HS làm việc cá nhân, ghi ra nháp những việc đã làm được và những việc chưa làm được.
- HS tiếp nối nhau trình bày trước lớp, GV nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc ghi nhớ trong SGK (14)
(1’)
(10’)
(10’)
(10’)
* Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng việc làm cụ thể.
Bài 1(14) Những việc làm nào thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
* Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)”
Tiết 6. Giáo dục ngoài giờ.
SINH HOẠT LỚP
. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết nội bộ tốt.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục trong các giờ ra chơi.
 2. Học tập.
 - Đa số các em đã có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 3. Lao động.
 - Các em tham gia đầy đủ các buổi lao động do trường tổ chức.
 4. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội phát động.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần 7.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
* Tự rút kinh nhiệm sau buổi dạy:
..
...........................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 8.doc