Giáo án khối 5 - Tuần 12 (chi tiết)

Giáo án khối 5 - Tuần 12 (chi tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: – Biết cách đọc tồn bi. Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)

2. Kỹ năng:- - Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

 3. Thái độ:- -Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 12 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Ngày soạn: 25/11/2012
 Ngày dạy: Thứ hai: 26/11/2012
	Tiết 2	Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: – Biết cách đọc tồn bài. Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) 
2. Kỹ năng:- - Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
 3. Thái độ:- -Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tiếng vọng.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Gọi 1 HS đọc bài 
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm 3 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
- Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. 
- Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
- Hương dẫn HS nêu nội dung chính
4. Củng cố. 
Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Dặn dò: - Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”.
Nhận xét tiết học 
1’
4’
10’
10’
6’
3’
1’
Hát 
2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi
- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm  
 - 1 HS nêu ý đoạn 1.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người 
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Học sinh đọc đoạn 3.
Nảy dưới gốc cây 
1 HS trả lời
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ
Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
**********************************************
Tiết 3 Tốn
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến Thức: - Biết Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; 
2. Kỹ năng:- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
3. Thái độ:- HS cĩ ý thức cẩn thận khi chuyển đổ đơn vị và làm bài
II. CHUẨN BỊ:	Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3/56 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Hoạt động 1: H. dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000. Giáo viên nêu ví dụ 
- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
- HDHS đặt tính và tính:
 x x 
 278,67 5328,6
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc 
- Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập. 
	Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2: Cho HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
	Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Thu tập chấm.
Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Ôn bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
1’
4’
1’
12’
13’
4’
Hát 
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
Lưu ý:	37,561 ´ 1000 = 37561
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm.
Học sinh đọc đề.
1 HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- 2 HS nêu lại quy tắc
********************************************
Tiết 4 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:- Biết nghe và kể lại câu chuyện. biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; 
2. Kỹ năng: -Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn..
** GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS.
3. Thái độ: - Mạnh dạn,tự tin khi kể chuyện trước lớp
II. CHUẨN BỊ: Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh).
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
Nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học. 
1’
4’
1’
12’
12’
3’
2’
Hát 
- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện.
Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
Học sinh đọc gợi ý 1. a,b 
Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện.
Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
Học sinh lập dàn ý.
- Học sinh tập kể.
Học sinh tập kể theo từng nhóm.
Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận.
Cả lớp nhận xét.
Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ).
Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện.
Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
Cả lớp nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
**********************************************
Tiết 5	Đạo đức
 KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
** GD Tấm gương ĐĐ HCM : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.
- GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp.
- Luơn cĩ ý thức kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ
II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kính già yêu trẻ.
Hoạt động 1: HD tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”.GQMt1
* HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đĩ
Đọc truyện sau đêm mưa.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nh ... 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
 Bài 1:
- HDHS tìm hiểu bài văn
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà 
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: 
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố.
- Cho HS nói về ngoại hình của một người.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Về nhà tập viết bài văn tả người.
Chuẩn bị bài sau.
1’
4’
13’
12’
4’
1’
Hát 
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. 
 . Đôi mắt: 
 . Khuôn mặt: 
 . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – - 
- Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. 
- Cả lớp nhận xét
HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
*************************************************
Tiết 2 Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO.
I. MỤC TIÊU:
- Biết Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “giặc đói” ; “giặc dốt” ; “giặc ngoại xâm”.
- Hiểu biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói” ; “giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, ê
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. CHUẨN BỊ: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ trục thời gian lên bảng:
1858 1930 1945
 | | | 
? Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian.
? Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: ghi tựa
* Nêu nhiệm vụ bài học:
- Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì?
- Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc). 
- Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì?
? Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
Cho HS hoạt động nhóm 4 
Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”?
Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta?
Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?
- Nhận xét kết luận:
* Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo:
- Cho HS đọc thầm từ chỗå: Để cứu đói đến làm gương cho ai được.
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên.
- GV nhận xét, kết luận:
- Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? Vậy em hiểu thế nào là bình dân họcvụ.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- Cho HS hoạt động nhóm 2.
- GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng)
- Gọi 3 HS đọc lại.
4. Củng cố:
? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
1’
4’
2’
10’
8’
6’
3’
1’
- 1 HS nêu: 
+ Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công. 
- 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- HS ghi vào vở.
- HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi. 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Chia thành 4 nhóm thảo luận
+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi.
+ Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập.
+ Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm.
+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước.
- Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả.
- Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta.
- Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng.
- 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3 
- Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc lại.
+ Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân.
+ Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân.
+ Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân.
***********************************************
Tiết 3 Tốn
LUYỆN TẬP. 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:-Biết Nhân một số thập phân với một số thập phân.
2. Kỹ năng:- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Làm đúng các BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.	
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:	Bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCÏ CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôån định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1a:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a.
- Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức 
(a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; 
b = 3,1 ; c = 0,6.
- HD các trường hợp còn lại tương tự.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp.	
Bài 1b. 
- Cho HS thảo luận cách làm.
- Cho HS nêu cách làm.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
Cho HS làm vào vở.
•• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức.
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Làm BT 3..
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
1’
4’
25’
3’
1’
Hát 
Học sinh sửa bài 3/60 (SGK).
- Học sinh đọc đề.
2 HS lên bảng làm.
Lớp làm vào vở bài tập.
Nhận xét chung về kết quả.
HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS rút ra tính chất kết hợp.
- 2 HS nhắc lại.
- Học sinh đọc đề.
- HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
Học sinh nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
2 Học sinh sửa bài trên bảng.
Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức.
Lớp nhận xét bổ sung.
2 HS nêu.
*************************************************
Tiết 5	Sinh hoạt lớp
 NHẬN XÉT TUẦN QUA, KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I . Mục tiêu : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . 
- Biết phê và tự phê. 
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . 
II. Chuẩn bị :  Kế hoạch tuần 13, Báo cáo tuần 12. 
III. Lên lớp: 
 1. Khởi động : (1’)  Hát . 
 2. Đánh giá công tác tuần 12: (10’)  
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . 
- Lớp trưởng tổng kết chung;  Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến :
+ Phong trào thi đua giữa các tổ cĩ phần sơi nổi hơn.
+ Cơng tác vệ sinh tương đối tốt, trang trí lớp tham gia chưa nhiệt tình.
+ Tác phong gọn gàng, nề nếp ra vào lớp ổn định, HS đi học chuyên cần.
+ Tình trạng nĩi chuyện trong giờ học đã giảm.
+ HS cịn lười, khơng chịu học bài và làm bài tập. Ngồi học khơng phát biểu, xây dựng bài. 
+ Một số em đi học thiếu đồ dùng học tập, khăn quàng và mũ ca lơ. 
+ Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em.
3. Triển khai công tác tuần 13: (20’)  
-  Khắc phục những tồn tại của tuần 12.
- Phát huy hơn nữa tinh thần học tập và ý thức tự giác.
- HS yếu tiếp tục phụ đạo, HS giỏi tiếp tục bồi dưỡng.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi lên lớp.
- Khơng nĩi chuyện trong giờ học.
- Chỉnh đốn tác phong gọn gàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 
- Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp và sinh hoạt 15 phút đầu buổi.
- Làm tốt cơng tác vệ sinh lớp học và sân trường.
- Lao động lau lớp và trang trí lớp học.
- Giữ vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Nộp các khoản tiền theo quy định.
- Tích cực phát biểu xây dựng bài và rèn chữ viết.
4. Sinh hoạt tập thể : (5’) 
- Sinh hoạt văn nghệ; Chơi trò chơi : 
5. Tổng kết : (1’) 
Hát kết thúc ; Chuẩn bị : Tuần 13. 
- Nhận xét tiết học. 
                         íííííííííí&ííííííííííí

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 12 CKT BVMT.doc