I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.Trả lời được các câu hỏi SGK.
3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 113 SGK
Tuần 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Chào cờ Theo liên đội Tiết 2 Tập đọc Mùa thảo quả I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 2. Kĩ năng: đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.Trả lời được các câu hỏi SGK. 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trang 113 SGK III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: Sĩ số + Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. ( Tranh SGK ) 3.2. Hướng dẫn luyện đọc . - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung. - Chia đoạn: 3 đoạn - Nghe, quan sát tranh Đoạn 1: Từ đầu -> nếp khăn Đoạn 2: đến không gian Đoạn 3: còn lại - Đọc đoạn nối tiếp - Rèn phát âm cho HS + Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ. + Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải, giải nghĩa và mở rộng thêm từ + Lướt thướt: di chuyển nhẹ nhàng uyển chuyển. + Quyến: gắn bó, không rời + Mưa rây bụi: mưa từng hạt nhỏ li ti như bụi phấn - Cho HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 em đọc - GV đọc mẫu - HS lắng nghe 3.3. Tìm hiểu bài. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2. - Đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rủi theo trườn núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nói không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa. - Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy. Liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả. * HS đọc thầm đoạn 2. - 1 HS đọc - Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh. - Qua môt năm cây đã lớn cao tới bụng người . Một năm sau nữa thảo quả đâm theo 2 nhánh mới từ một thân lẻ. Thoáng cái thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian * Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Hoa nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ -Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? - Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. - Tác giả đã miêu tẩ được mầu đỏ đặc biệt của thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ. - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - HS nêu, NX góp ý. - Vài HS đọc. 3. 4. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc - Chúng ta nên đọc bài này ntn? - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, đậm ấp ủ, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lửa, lan toả, vươn ngọn, xoè lá, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên say ngây, ấm nóng, nhấp nhô vui mắt - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - GV hướng dẫn gạch chân những từ cần nhấn giọng. - HS lấy bút chì gạch chân: đã vào mùa, lướt thướt, quyển ngọt lựng, thơm nồng, thơm thơm, thơm, đậm ủ ấp. - Luyện đọc theo cặp - Cặp đôi luyện đọc - Đọc diễn cảm - Đọc cá nhân, nhóm - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt. - Tuỳ HS 4. Củng cố : - Đọc bài này em cảm nhận được điều gì? A. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. B. Thảo quả là loài cây đặc biệt, có hương thơm không giống bất kì loài quả nào. C. Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ cuả thảo quả. - GV tổng kết tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bày ong. Tiết 3 Toán Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm được BT 1; 2; HS khá làm được hết các BT. 3. Thái độ; - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con. III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện phép nhân: - 2 HS lên bảng thực hiện 45,6 x 8 125,8 x 23 45,6 125,8 8 23 364,8 3774 25,6 2893,4 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 * VD1: Tìm kết qủa của phép nhân - HS thực hiện vào nháp 27,867 x 10 - 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân 27,867 x 10 278,67 - Em có nhận xét gì về dấu phẩy của 27,867 và 278,67? - Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 tích là 278,67 Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 278,67. Do đó khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số. - Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể làm ntn? - Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. * VD2: Tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 10 =? - HS làm nháp và nêu kết quả. 53,286 x 100 5328,600 Vậy 53,286 x 100 v= 5328,600 - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Từ đó rút ra quy tắc: - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm ntn? - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số. 3.3. Luyện tập Bài tập 1: - đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - Lần lượt HS lên bảng thực hiện. - GV hướng dẫn HS nhận ra dạng bài tập. a, Là phép nhân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. a, 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 720 b,c, Gồm các phép tính nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 - Gv nhận xét chung chốt đúng Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập 2 - 2 HS đọc - Em hãy cho biết quan hệ đo giữa đơn vị đo chiều dài m và cm; giữa dm và cm? - HS nêu - HS tự làm vào vở - Lớp làm bài - 2 HS chữa bài 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm Bài tập 3: ( HS khá giỏi) - 2 HS đọc yêu cầu bài ? Bài toán cho biết gì? - 1 can nhựa chứa 10l dầu hoả - 1 l nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg Bài toán hỏi gì? - Can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg? - Muốn giải được bài toán này ta cần làm ntn? - Yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Cả can đầy dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - Gv cùng HS nhận xét chốt bài đúng. 4. Củng cố : - Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? 12,06 x 100 = A. 1206 B. 12060. C. 120,6 - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập Tiết 4 Khoa học Sắt, gang, thép I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của của sắt, gang, thép. - Quan sát, nhận biết một số dồ dùng làm từ gang, thép. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng dậy học 1. GV: - Thông tin và hình trang 48, 49 SGK. 2. HS: - Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu mục bạn cần biết của bài 22, tre, mây, song - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lý các thông tin * Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép. Mục tiêu: Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép, và một tính chất của chúng. * Cách tiến hành. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - HS thực hiện a, Nguồn gốc - Sắt có ở đâu? + Sắt: Có trong thiên thạch và trong quặng sắt. - Gang có nguồn gốc từ đâu? + Gang: Hợp kim của sắt và các bon - Em hãy nêu nguồn gốc của thép? + Thép: Có ở hợp kim của sắt và các bon (ít các bon hơn gang) và thêm một số chất khác. b, Tính chất - Sắt có tính chất gì? Sắt có tính chất: - Dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập - Có mầu trắng xám, có ánh kim - Gang có tính chất gì? Gang: - Cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi - Thép có tính chất gì? Thép: - Cứng, bền, dẻo - Có loại bị gỉ trong không khí ẩm, có loại không - Gang thép được làm ra từ đâu? + gang thép được làm ra từ quặng sắt - Gang thép có đặc điểm nào giống nhau? - Gang thép đều là hợp kim của sắt và các bon. - Gang thép khác nhau ở điểm nào? + Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo thành sợi, thép có ít các bon hơn gang và có thêm một vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang. -Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Trong tự nhiên sắt có trong thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang cứng giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài chát khác nên nó có tính chất cứng bền, dẻo. 3.3. Hoạt động 2: Tác dụng của gang, thép trong đời sống - Tổ chức HS hoạt động theo cặp - HS quan sát - Cho HS quan sát hình minh hoạ 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi. - 6 HS nối tiếp nhau trả lời - Mục tiêu: Sắt là một kim loại dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt , đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép. Cách bảo quản đồ dùng gang sắt thép có trong gia đình - Cách tiến hành - Học sinh trình bày H1: đường ray xe lửa được làn từ thép hoặc hợp kim của sắt. H2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng H4: Nồi được làm bằng gang H5: Dao, kéo, cuộn dây thép chúng được làm bằng thép H6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt thép - Em hãy kể tên các dụng cụ máy móc và đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết. - cày, cuốc chảo -Nếu cách bảo quản những đồ dùng bằng, gang sắt thép có trong nhà bạn - Khi dùng xong chúng ta cần rửa sạch, để ráo nước rồi mới vất đi, để ở nơi khô ráo -GV giảng và kết luận: Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang thép trong gia đình vì chúng giòn và dễ vỡ. 4. Củng cố : - Gọi HS nêu mục cần biết - Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: - Về nhà chuẩn bị bài 24 Tiết 5 Lị ... dễ dày vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm, nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ, - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? - Tác giả quan sát bà rất kỹ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài tập (gv giúp hs yếu) - 2 em làm bài tập vào bảng nhóm. HS dưới lớp làm vào vở - Gợi ý các câu hỏi - HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để HS làm - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả - Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - Yêu cầu hs báo cáo kết quả bài làm. + bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống + Quai những náht búa hăm hở (khiến cho những con cá vàng vùng vẫy quằn quại, giấy toé thành những tia lửa sáng rực nghiến răng ken két, cưỡng lại không chịu khuất phục) - Gv giúp đỡ nhóm yếu + Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài dúi đầu nó vào đống than hồn, lệnh cho thợ phụ thổi. + Lại lôi con cá lửa ra. + Giở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cài chậu nước đục ngầu. - Liếc nhìn lưỡi dựa như một kẻ chiến thắng lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới - Cùng nhận xét, chữa bài - HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn - Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ ren đang làm việc của tác giả. - Tác gải đã quan sát rất kỹ từng hoạt động cảu anh thợ rèn: bắt rỏi thép, quai búa, quai búa đập. -Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? - Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy tò mò thích thú. * Kết luận: Như vậy ta biết chọn lọc những chi tiết nổi bật khi miêu tả sẽ làm cho người khác biệt hẳn với người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hẫp dẫn hơn không làn tràn dài dòng. 4. Củng cố - GV nhận xét. 5. dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau: ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp _____________________________________________________ Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân 2. Kĩ năng: - Bước đầu sử dùng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: 1. GV: 2. HS: III. Hoạt động dậy học 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 và quy tắc nhân một số thập phân - 2 HS nêu - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập - 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV kẻ sẵn bảng của phần a SGK và hướng dẫn HS nhận ra được ví dụ a b c (axb)xc ax(bxc) 2,5 3,1 0,6 (2,5x3,1)x0,6=4,65 2,5x(3,1x0,6)=4,65 1,6 4 2,5 (1,6x4)x2,5=16 1,6x(4x2,5)=16 4,8 2,5 1,3 (4,8x2,5)x1,3=15,6 4,8x(2,5x1,3)=15,6 Nhận xét: - Phép nhân các số thập phân này đã sử dụng tính chất gì? - Tính chất kết hợp - em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân. - Khi nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. - Công thức này ntn? - (axb)xc = ax(bxc) b, Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 - Gọi HS lên laps, lớp làm vào nháp. - Nhậnu xét, chữa bài. 0,25 x 40 x 9,84 = ( 0,25 x 40 ) x 9,84 = 10 x 9,84 =98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x ( 1,25 x 80 ) = 7,38 x100 = 738 34,3 x 5 x 0,5 = 34,3 x ( 5 x 0,4 ) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài tập 2: - Yêu cầu Hs làm bài, 2 Hs lên chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. a, ( 28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 =151,68 b, 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,5 =111,5 Bài tập 3: GV đọc đề bài - 2 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km - Bài toán hỏi gì? Trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - Muốn giải được bài toán này ta phải làm ntn? - HS nêu Tóm tắt 1 giờ: 12,5km 2,5 giờ: km? Bài giải Số Km người đó đi được trong 2,5 giờ là 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km 4. Củng cố - GV tóm tắt nội dung chính của bài học: HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học, 5. dặn dò - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Luyện tập chung Tiết 4 Địa lý Công nghiệp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Nêu được vài trò của công nghiệp và thủ công nghiệp - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thgủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. 3. Thái độ. - Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dùng dậy học 1. GV: - Tranh ảnh SGK 2. HS: III. Hoạt động dậy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ghi nhớ bài 11 - HS hát. - 1 số HS nên, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung ghi điểm 3. bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Các ngành nông nghiệp * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - HS làm bài tập 1 SGK theo cặp vào nháp. ( quan sát tranh) - HS trình bày kết quả và chơi trò đối đáp về sản phẩm công nghiệp - GV giảng và kết luận: nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành công nghiệp rất đa dạng. - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. - Sản phẩn của từng ngành cũng rất đa dạng. + Hình a: Thuộc ngành công nghiệp cơ khí + Hình b: Thuộc ngành công nghiệp điện (nhiệt điện) + Hình c và d: thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. - Hàng công nghiệp xuất khẩu nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giầy dép, cá tôm - Ngành công nghiệp nước ta có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất như thế nào? - Cung cấp máy móc, đồ dùng cho sản xuất và đời sống, xuất khẩu. - Than, dầu mỏ còn để làm gỉ? - Các em cần tiết kiệm điện vì nguồn điện nước ta hiện nay còn có hạn. - Sản suất điện. 3.3. Nghề thủ công Hoạt động 2: làm việc cả lớp - HS trả lời câu hỏi mục 2 SGK * kết luận: nước ta có nhiều nghề thủ công - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Vai trò: tận dụng nguyên liệu, lao động và tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống và xuất khẩu. - Đặc điểm: + Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng ở khắp nơi ở cả nước dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng: lụa Hà Đông, gốm Bát tràng, chiếu Nga sơn, - ở quê em có những ngành thủ công nào? - HS nêu - GV giảng và kết luận: Gv tóm tắt lại những đặc điểm và vài trò của nghề thủ công - HS nghe - Ghi nhớ. - 1 số HS nêu 4. Củng cố * Sản phẩm của cộng nghiệp hoá chất là: a. Các lạo vải, quần áo,... b. Điện. c. Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng,... d. Các lạo máy móc, phương tiện giao thông,... - Nhận xét tiết học 5. dặn dò - Về nhà thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài: Công nghiệp.T2 Tiết 5 Đạo đức $12: kính già yêu trẻ (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được những việc làm cụ thể thể hiện sự kính già, yêu trẻ. 3. Thái đô: - Giáo dục HS thêm kính già, yêu trẻ. - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh má tuý. II/ Đồ dùng dạy học: VBT III/ Các hoạt động dạy học . 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 3. Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài. 3.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa *Mục tiêu: - HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện. - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? +Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? -GV kết luận: SGV-Tr. 33 - GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đóng vai theo nội dung truyện. - Nhường đường, dắt em nhỏ - Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. - Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ. - HS đọc phần ghi nhớ. 3.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 1. -GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ: +Thẻ đỏ là đồng ý +Thẻ xanh là không đồng ý. +Thẻ vàng là phân vân. -Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy? -GV kết luận chung: +Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. +Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. -HS đọc. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ. -HS giải thích. 3.4-Hoạt động nối tiếp:( Tích hợp) - Giáo dục HS có ý thức phòng tránh ma tuý: + Em háy nêu tác hại của ma tuý? + Em cần làm gì để bản thân và gia đình tránh xa tệ nạn ma tuý? - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài. - Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. _____________________________________________________ Sinh hoạt tuần 12 I. Mục tiêu - Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS - HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau. II. Nội dung 1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn - Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau - HS nhận khuyết điểm trong tổ. 2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp. Tuyên dương: ...................................... .......... Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp. 3.HS góp ý GV 4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức, .......................................................................................... * GV dặn dò HS ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: