I- Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của gạch , ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói .
II- Đồ dùng dạy học: - Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
III- Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
TUẦN 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Khoa học ( tiết 27 ) : GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI I- Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của gạch , ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói . II- Đồ dùng dạy học: - Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. III- Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Thảo luận + Các loại đồ gốm được làm bằng gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát Sgk trang : 56, 57. -Nêu tên các vật liệu và công dụng của nó trong các hình . H. Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình nào ? H. Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngới ở hình nào ? Kết luận: có nhiều gạch và ngói gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. * Hoạt động 3: Thực hành làm thí nghiêm - Quan sát trả lời: - Nhóm trưởng điều khiển. H .Quan sát 1 viên gạch hoặc ngói em thấy gì ? + Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước có hiện tượng gì xảy ra giải thích hiện tượng đó. H: Điều gì sẽ xảy ra khi thả viên gạch hoặc viên ngói xuống đất? H: Nêu tính chất của gạch, ngói. Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vở, vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bằng đất sét Hình 1( gạch ) : Dùng để xây tường. 2.a ( gạch ) : Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè. 2.b( gạch ) : Dùng để lát sàn nhà. 2.c ( gạch ) : Dùng để ốp tường. 4( ngói ) : Dùng để lợp mái nhà. - Hình 4C. - Hình 4A. - HS : Lắng nghe . - Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí - Dễ vở . - HS nêu . - HS : Lắng nghe . . Tập đọc ( tiết 27 ) : CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật . Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sách. III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra HS về bài Trồng rừng ngập mặn. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người . - Bài Chuỗi ngọc lam. b) Luyện đọc: - Chia 2 đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng và giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm. c) HD tìm hiểu bài: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét. 4. Củng cố ặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết yêu thương mọi người. - Quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 2 em khá đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. + Giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. + Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en, người chị đã thay mẹ nuôi cô. Em không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con lợn đất. + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao nhiêu? + Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được. + Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau. - Nhận xét giọng đọc. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Thi đọc diễn cảm cả bài. .. Toán ( tiết 66 ) : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LẠI LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. *Bài tập cần làm : BT1a, BT2 II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận cho BT 1. III- Các hoạt động dạy học( 40 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -HS nêu lại cách chia nhẩm số thập phân cho 10, nhân nhẩm cho 0,1. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng . b) HD thực hiện phép chia: - Nêu bài toán ở VD 1. - HD thực hiện chia theo các bước như ở SGK. - Nêu VD 2 rồi HD thực hiện chia như ở SGK. c) Thực hành: Bài 1a: Đặt tính rồi tính - HD và YC làm đươc ý a); - Thảo luận 3 nhóm - Trình bày. - Làm lại vào vở. - Nhận xét. Bài 2: Tóm tắt: 25 bộ hết: 70 m 6 bộ hết: m? - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 3: Viết các PS thành STP - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Tự luyện tập thêm ở nhà. -3 HS Đọc quy tắc . - Lắng nghe. - Làm vào nháp, 1 em làm trên bảng. - Cùng làm vào nháp. - Nêu cách chia. - Học thuộc quy tắc chia. Bài 1a: Đặt tính rồi tính a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5 Bài 2: - Học sinh đọc đề toán 1 em khá lên bảng giải , lớp làm bài vào vở . Bài giải: Số mét vải để may 6 bộ quần áo là: 70 : 25 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m. - Kiểm tra chéo vở. Bài 3: - Làm vào vở 2 em lên bảng làm: ; ; . .. Đạo đức ( tiết 14 ) : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội . II.Đồ dùng dạy học:-Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III/ Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT bài : Kính già, yêu trẻ. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK) - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? c) Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 1 + Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK) - HS nhất trí thì dơ thẻ , nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tán thành với các ý kiến a), d). + Không tán thành với các ý kiến b), c), đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm nghĩ của mình). - Lắng nghe. - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Đọc Ghi nhớ. - Làm việc cá nhân. - Trình bày. - Nhận xét. - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rõ thêm về ý kiến của mình. . Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tập đọc ( tiết 28 ) : HẠT GẠO LÀNG TA I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sách. - Bảng phụ ghi câu thơ cần HD luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về bài Chuỗi ngọc lam. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Hạt gạo làng ta b) Luyện đọc: - HD luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm bài thơ. c) HD tìm hiểu bài: + Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Nội dung ( như ở yêu cầu của bài ) . d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc. -3HS - Quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 2 HS khá đọc toàn bài. - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. + Giải nghĩa từ. - Đọc trong nhóm. - 1 em đọc cả bài. + Được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước và công lao của con người, của cha mẹ. + Giọt mồ hôi sa Mẹ em xuống cấy. + Thiếu nhi thay cha gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên sự nỗ lực dù chưa quen lao động vẫn đóng góp công sức. + Hạt gạo rất quý, đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Nêu được nội dung. - Lắng nghe, hiểu được cách đọc. - Thi đọc diễn cảm; nhận xét, bình chọn. - Nhẩm học thuộc lòng rồi thi đọc thuộc lòng. .. Chính tả ( Nghe -viết) : CHUỖI NGỌC LAM I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3. III- Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 2b ở tiết trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học b) HD nghe – viết chính tả: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không? - Đọc cho HS viết. - Chấm một số vở, nhận xét. c) HD làm bài tập: Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đã cho trong bảng - Nhận xét, ghi nhanh lên bảng: Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các nhóm . + báo: con báo, tờ báo ... ộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài Luyện tập về quan hệ từ. 3. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài,. Bài tập 1: Tìm danh từ riêng và danh từ chung Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về danh từ chung, danh từ riêng. - Gv dán tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ- 1 học sinh đọc lại. - Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm danh từ riêng và danh từ chung. - GV nhận xét bổ sung. Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in nghiêng là danh từ, còn các từ: chị, em còn lại Bài tập 2: Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. Cho ví dụ - Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc lại. Bài tập 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn GV nhắc lại : Đại từ xưng hô là được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: Tôi,chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó. Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ông, bà, anh, chị, em... Bài tập 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các kiểu câu cho trước. + Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai làm gì? + Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai thế nào? + Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu.Ai là gì? + Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu Ai là gì? - Nhận xét, kết luận. 4.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. Kiểm tra vở bài tập . - Lắng nghe. - Bài tập 1: HS đọc đề nêu yêu cầu bài . *Một em nhắ lại DT chung, DT riêng . - Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật. - Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật- Danh từ riêng được viết hoa. Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé. Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ... - Chị sẽ là chị của em mãi mãi . Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu - Học sinh nhắc lại Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó : Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long... Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ... Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha... - 2 hs đọc lại Bài tập 3 : - HS Đọc yêu cầu bài . HS thảo luận nhóm 2 phát biểu . các bạn khác góp ý . - Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi. - Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu sau đó thảo luận theo nhóm 1, Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. 2, Tôi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. 4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa. 5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra.. - Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu 1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé! 2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em mãi mãi. 1, Chị là chị gái của em nhé! 2, Chị sẽ là chị của em mãi mãi . Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. .. Kĩ thuật ( tiết 14 ) CẮT,KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tiếp theo) I- Mục tiêu: HS cần phải: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm khâu, thêu yêu thích. II- Đồ dùng dạy học: ( Như tiết 1 đã chuẩn bị ) . III- Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị. 3.Bài mới: Giới thiệu bài . b) Thực hành: - HD một số kỹ năng khâu ở lớp 4, như khâu chỉ lược, để hỗ trợ cho khâu thêu sản phẩm được đẹp hơn. - HD để HS có những kinh nghiệm khi thực hành những chỗ khó thực hiện và hiểu về yêu cầu sản phẩm đạt được. - Gợi ý thêm cho ý tưởng của HS được đầy đủ. Chẳng hạn như may cái túi, thêu khăn, -GV quan sát, HD thêm. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Nêu cách đính khuy hai lỗ, thêu dấu nhân. - Nêu những chỗ khó thực hiện được rút ra từ tiết trước. - Quan sát và có thể thực hành theo một số thao tác để nhớ lại. - Lắng nghe. - Nêu sản phẩm mình định làm. - Thực hành tạo sản phẩm hoặc đính khuy hai lỗ và thêu dấu nhân. - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét. .. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn ( tiết 28 ) : LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ Mục tiêu: - HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. * KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; tư duy phê phán. II/ Đồ dùng học tập: - Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. - Giáo viên chấm điểm vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK - Gv giúp học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản - Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà em đã từng chứng kiến hoặc tham dự + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gì? - Gv nhắc hs cách viết biên bản - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Gv cho hs viết biên bản - GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Nhận xét tiết học. -2 HS nối tiếp nhắc lại - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. - Một số em nói trước lớp. - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cách trình bày. - Làm vào vở. - Trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa chữa. .. Toán ( tiết 70 ) : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I- Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải bài toán có lời văn liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân . *Bài tập càn làm BT1(a,b,c ) ,BT2 II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng cho BT 1. III- Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS thực hiện một số phép nhân số thập phân. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a.Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: a) Ví dụ 1: Nêu bài toán ở VD. - HD chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia STP cho STN : = 235,6 : 62 = 3,8 - Nhận xét, ghi tóm tắt các bước. b) Ví dụ 2: Nêu phép chia 82,55 : 1,27 . Thực hiện như Ví dụ 1 . = 8255 : 127 = 65 c) Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 lít dầu hoả : 3,42 kg. 8 lít dầu hoả: ? kg. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 3: - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố - dăn dò: - Nhận xét tiết học, dăn HS tự luyện tập thêm ở nhà - 3 HS làm bảng , lớp làm nháp , nhận xét . - Lắng nghe. - Nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép chia vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu các bước thực hiện như ở SGK . - Làm vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu quy tắc và học thuộc quy tắc. - Bài 1: Làm trong nhóm đôi (1 em làm một em quan sát, giúp đỡ). Bài 1: 197,2 58 821,6 52 232 3,4 301 1,58 416 1288 0,25 38 51,52 130 50 Bài 2: Giải: 1lít dầu cân nặng là: 3,42:4,5= 0,76 (kg) 8 lít dầu cân nặng là: 0,76 ´8=6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Bài 3: Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m vải. . Luyện từ và câu ( tiết 28 ) : ÔN TẬP VÈ TỪ LOẠI I- Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đập trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý của khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu (BT2). II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. - Bảng phụ kẻ bẳng phân loại ở BT 1. III- Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về nội dung bài : Ôn tập về từ loại. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bài tập 1: Xếp các từ in đận vào bảng phân loại - Giúp HS ôn lại các định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Nhận xét, kết luận: Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ * GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV cho HS nghe và áp dụng . GV chỉ ra các động từ, tính từ, QHT có sử dung trong đoạn văn như sau : Động từ : Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, đội, cúi, phơi, chứa. Tính từ : Nóng, lềnh bềnh, nắng chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả, Quan hệ từ : Ở, như, trên, còn, thế nào, giữa, dưới, mà, của, - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố - dăn dò : Nhận xét tiết học - KT vở bài tập ở nhà của HS . Lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn. - Nêu lại định nghĩa, cho ví dụ. - Thảo luận nhóm bốn. - Trình bày ở bảng phụ. - 1 HS đọc BT 2 - 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo làng ta. - HS làm việc cá nhân - Từng em dựa vào bài thơ viết thành đoạn văn ngắn tả ngươì mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay nhất . SINH HOẠT TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. .III. Kế hoạch tuần 15: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. ..
Tài liệu đính kèm: