Giáo án khối 5 - Tuần 15 năm 2011

Giáo án khối 5 - Tuần 15 năm 2011

I/ Mục tiêu:

- Thấy được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.

- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác người dân tộc; giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn.

- Giáo dục tình cảm yêu mến biết ơn thầy cô giáo đã đem cái chữ đến cho buôn làng Tây Nguyên.

II/Thiết bị dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
- Thấy được tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. 
- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác người dân tộc; giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn.
- Giáo dục tình cảm yêu mến biết ơn thầy cô giáo đã đem cái chữ đến cho buôn làng Tây Nguyên.
II/Thiết bị dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3-Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét giờ học.
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
+)Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
+)Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
-Củng cố quy tắc thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 
- Có ý thức tích cực trong học tập.
II/ Thiết bị dạy học:
- SGK, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Hoạt động nối tiếp : 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
- 2 HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
21,2
*VD về lời giải:
 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 
 x = (1,19 x 1,02) : 0,34 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*Bài giải:
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
*Bài giải:
3,7
58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
Khoa học
Thuỷ tinh
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các vật liệu đựơc dùng để sản suất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và công dụng, cách bảo quản của thuỷ tinh chất lượng cao. 
- Giáo dục ý thức bảo quản, giữ gìn khi sử dụng 
II/ Thiết bị dạy học:
	-Hình và thông tin trang 60, 61 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
	Xi măng thường được dùng để làm gì? Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
*Cách tiến hành:
-Cho HS quan sát các hình trang 60 SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp:
+Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?
+Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 111.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
	-Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4. 
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Thuỷ tinh có những tính chất gì?
+Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh?
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.111.
3-Hoạt động nối tiếp: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét.
-HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV.
+Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,
+Sẽ bị vỡ khi va chạm mạnh.
-HS trình bày.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
+Dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,
+ Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. Biết trao đổi tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
- Vận dụng các từ ngữ về chủ đề hạnh phúc để đặt câu, viết đoạn văn tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa.
- Có ý thức chọn lọc khi dùng từ trong nói và viết phù hợp với chủ điểm.
II/ Thiết bị dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.
3-Hoạt động nối tiếp:
 -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- 2HS đọc.
- Nhận xét.
*Lời giải :
 b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau.
-Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: 
c) Mọi người sống hoà thuận.
Chính tả (nghe – viết)
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
 Phân biệt âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi, thanh ngã.
- Thông qua bài chính tả bồi dưỡng cho học sinh những đức tính và thái độ cần thiết trong công việc như: Cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mỹ, lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm.Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở thường xuyên góp phần giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt	
II/ Thiết bị daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 7:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
 ...  một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
TG
Phương pháp
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Kiểm tra bài cũ. 
2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
- *Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
*Trò chơi “Thỏ nhảy”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
+Ôn bài thể dục.
6-10 phút
18-22 phút
4-5 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II/ Thiết bị dạy học: 
- Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp NX.
-GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS trình bày.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cao su
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
 -Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
 -Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II/ Thiết bị dạy học: 
	-Hình và thông tin trang 62, 63 SGK.
	-Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Thuỷ tinh được dùng để làm gì? 
-Nêu tính chất của thuỷ tinh? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh cần lưu ý những gì?
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-Em hãy kể tên những đồ dùng bằng cao su trong các hình Tr.62 SGK 
2.2-Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm thực hành nhóm 7 theo chỉ dẫn trang 60 SGK.
-Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra tính chất của cao su.
-GV kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Kể được tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.
	-Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
- 2 HS trả lời,
- Nhận xét.
-HS thực hành theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét.
-HS rút ra tính chất của cao su.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
+Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
+Cao su được sử dụng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.113.
3-Hoạt động nối tiếp : 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên và theo nội dung của phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: 
-Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Có ý thức tích cực trong học tập
II. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ, VBT, SGK.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tìm tỉ số phần trăm của 39 : 100 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.
+Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ?
+Nhân với 100 và chia cho 100.
-GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (75): Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (75): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333= 63,33%)
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (75):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3-Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-HS thực hiện:
+315 : 600
+316 : 600 = 0,525
+0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5%
*Kết quả: 
 57% 30%
 23,4% 135%
*Kết quả:
 45 : 61 = 0,7377= 73,77%
 1,2 : 26 = 0,0461= 4,61%
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
Tuần 15 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tiếng Việt +
Luyện đọc các bài tập đọc tuần 14
A. Mục tiêu :
- HS luyện đọc lại các bài : Chuỗi ngọc lam; Hạt gạo làng ta, luyện đọc diễn cảm, tìm hiểu lại nội dung các bài tập đọc đã học, học thuộc lòng.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn.
B. Thiết bị dạy học : 
- SGK. Bảng ghi , bảng phụ ghi nội dung bài.
C. Các hoat động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Chuẩn bị của HS
2. Bài mới :
- GThiệu bài - Ghi bảng
a, Luyện tập đọc : 
 Chuỗi ngọc lam 
- GV hướng dẫn
b, Luyện tập đọc : 
Hạt gạo làng ta 
- GV : Em hãy đặt tên khác cho bài tập đọc ?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp :
- GV tổng kết , nhận xét giờ học.
- Luyện đọc theo cặp
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- HS đọc bài
- Đọc nối tiếp
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu ý nghĩa bài
- Thi dọc diễn cảm, bình chọn
- Nhận xét, bổ sung
- Luyện đọc theo cặp theo khổ thơ.
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- HS đọc bài
- Đọc nối tiếp
- Nhận xét, bổ sung
- Nêu ý nghĩa bài
- Thi dọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
Tiếng Việt +
Luyện : Ôn tập về từ loại
A. Mục tiêu :
- HS được củng cố về từ loại, tìm danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn.
B. Thiết bị dạy học : 
- VBT. Bảng ghi .
C. Các hoat động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng đẫn HS yếu hoàn thành chương trình
2. Bài mới :
- GThiệu bài - Ghi bảng
Bài 1: 
Từ loại là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A, Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
B, Là các loại từ trong Tiếng Việt.
C, Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát (như danh từ, động từ, tính từ...)
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
 Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của nhưng đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói,  nở nụ cười tươi đỏ
Theo Bùi Hiển
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của, để, do, bằng, với , hoặc.
- GV nhận xét chữa bài.
3.Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét giờ học.
HS đọc yêu cầu.
HS trả lời. Còn lại làm vào PBT.( C )
Nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu.
HS trả lời. Còn lại làm vào VBT.
Nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp đặt câu. HS còn lại làm VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiếng Việt +
Luyện : Viết bài văn tả cảnh
A. Mục tiêu :
- HS luyện cách xây dựng dàn ý, viết bài văn tả cảnh.
- Có kĩ năng viết bài văn tả cảnh.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập bộ môn.
B. Thiết bị dạy học : 
- VBT. Bảng ghi .
C. Các hoat động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng đẫn HS yếu hoàn thành chương trình
2. Bài mới :- GThiệu bài - Ghi bảng
Đề 1: 
Lập dàn ý cho đề văn sau: 
Em hãy tả cảnh trường em giờ ra chơi.
- GV nhận xét.
Đề 2:
Dựa vào dần ý vừa lập em hãy viết thành bài văn tả trường em giờ ra chơi.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp :
- GV tổng kết , nhận xét giờ học.
HS đọc yêu cầu
Làm ra giáy nháp.
Một số HS đọc bài.
Nhận xét.
HS đọc yêu cầu
Làm ra VBT.
Một số HS đọc bài.
Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15(3).doc