Giáo án khối 5 - Tuần 17, 18 năm 2012

Giáo án khối 5 - Tuần 17, 18 năm 2012

I– Mục tiêu :

- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.

-Giáo dục HS tính cẩn thận .

 II- Đồ dùng dạy học :

 1 – GV : Máy tính bỏ túi .

 2 – HS : Máy tính bỏ túi .

IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu :

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 17, 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17+18
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
------------------------------------------------
Tiết 2:	Toán (Tiết 84 ) 
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I– Mục tiêu :
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
-Giáo dục HS tính cẩn thận .
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Máy tính bỏ túi .
 2 – HS : Máy tính bỏ túi .
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II– Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi rồi thực hành .
+Để máy bắt đầu hoạt động ta cần bấm phím nào ?
+Để tắt máy ta cần bấm phím nào ?
+Dùng máy thực hiện phép tính : 123,45+156,78
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 2– Hướng dẫn : 
 * Hình thành kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm ..
-a)GV viết ví dụ 1 lên bảng : Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 .
+Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 ?
-Trong 2 bước trên thì bước nào có thể sử dụng máy tính bỏ túi để có kết quả nhanh và chính xác ?
+Tổ chức HS thực hành theo cặp phép chia 7:40 
+Gọi đại diện 1 số cặp đọc kết quả trên màn hình .
+Câu HS thực hiện bước 2 trên giấy nháp rồi nêu kết quả tìm được .
 *Chú ý : Có thể lần lượt ấn các phím : 7 : 4 0 %
khi đó màn hình xuất hiện số 17.5 thì đây là kết quả 17,5%
 b): Ví dụ 2: Tính 34% của 56 .
-Nêu cách tính 34% của 56 ?
+Cho HS nêu cách tính bằng máy tính và tính kết quả .GV ghi bảng .
GV giới thiệu vì 34 : 100 có thể thay bằng 34% Do đó ta ấn như sau :
5 6 x 3 4 % = 
-Chia lớp ra nhóm 4 , tổ chức HS thực hành trên máy .
.+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
 c): Ví dụ 3:Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
-Nêu cách giải bài toán .
-Y/c HS dùng máy tính bỏ túi để tính .Nêu cách làm và kết quả .
-GV ghi bảng .
-GV giới thiệu ta có thể thực hiện như sau :
7 8 : 6 5 % =
-Y/c HS thực hiện và đọc kết quả từ máy .
3- Thực hành:
Bài 1:Gọi 1HS đọc bài tập .
Bài toán y/c gì ?
-Bài toán đã cho biết gì ?
-Y/c dùng máy tính bỏ túi thực hiện cá nhân điền kết quả vào cột cuối của bảng đã cho .
Bài 2:Cho HS dùng máy tính bỏ túi làm tương tự bài 1.
-Gọi lần lượt 4 HS nêu miệng kq .
-Nhận xét kết quả .
IV– Củng cố,dặn dò :
-Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số?(TB)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Hình tam giác . 
- HS trả lời rồi dùng máy thực hiện phép tính 
-
Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS nghe .
-HS theo dõi .
+ Bước 1:Tìm thương của 7và 40 .
+Bước 2:Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được +Bước 1: 1 : 7 = 0,175 
+Bước 2 : 2 ; 0,175 = 17,5%
Bước 1 cần sử dụng máy tính .
+Từng cặp thảo luận .
+Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.175
-Vậy máy đã tính 7 : 40 = 0.175
+ 7 : 40 = 0,175 = 17,5 %
-HS nghe rồi thực hành trên máy .
+Lấy 56 nhân với 34 rồi chia cho 100 hoặc lấy 56 chia cho 100 rồi nhân với 34
 + 56 x 34 : 100 = 19,04.
Hoặc 56 : 100 x 34 = 19,04 .
An lần lượt 
5 6 x 3 4 : 1 0 0 =
5 6 x 3 4 % =
+Các nhóm thực hành .
+Đại diện nhóm trình bày kết qua
-Cần phải tính : 78: 65 x 100
-An lần lượt :
 7 8 : 6 5 % =
Máy hiện ra 120 .
-HS thực hiện theo hướng dẫn GV
7 8 : 6 5 % =
Trên màn hình xuất hiện số 120
Vậy máy đã tính được số phải tìm :
78 : 65% = 78 :65 x 100 = 120
Điền kết quả tính tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS toàn trường .
-Đã biết số HS nữ và số HS toàn trường .
-KQ : 50,81% ; 50,86% ;49,85% ,49,56%
-HS thực hành .
HS nêu miệng kq .
-Kết quả :103,5 ; 86,25 ;75,9 ;60,72
-HS nêu .
-HS nghe .
--------------------------------------------------
Tiết 3:	Tập đọc 
	CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT (Tiết 132)
 I,- Mục tiêu
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: lao động vấtt vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruông.
II.- Đồ dùng dạy học:
 - GV :SGK.Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
 - HS : SGK 	
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
1’
12’
10’
9’
3’
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS
II)Kiểm tra bài cũ :Gọi2HS đọcbài và trả lời câu hỏi
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? 
Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
 GV nhận xét và ghi điểm.
 III) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Ca dao - dân ca là tiếng nói tình cảm của người lao động. Đó có thể là lời than thân trách phận, có thể là bày tỏ tình cảm tế nhị kín đáo hay thẳng thắn bộc trực. Những bài ca dao hôm nay sẽ giúp các em thấy được phần nào về đời sống tình cảm của lao động trên đồng ruộng.
b) Luyện đọc:
 - Cho 3HS khá (giỏi) đọc cả bài
- Cho 3 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ khó:muôn phần,công lênh,ruộng hoang,
 - Cho 3 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải nghĩa từ.
 - - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
c) Tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc thầm lại bài ca dao và trả lời.
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? (HSY-TB)
 +Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân
 (HSK)
- Cho HS đọc lại các bài ca dao
 + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây:
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.(HSY)
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất (HSTB)
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.(K-G)
d) Đọc diễn cảm:
GV hướng dẫn HS cách đọc bài ca dao.
GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc bài ca dao.
Yêu cầu HS đọc bài ca dao số 2
-Cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm 
Cho HS nhẩm học thuộc lòng 
-Cho HS thi đọc HTL 
-GV nhận xét , khen những HS đọc thuộc đọc hay.
 IV) Củng cố ,dặn dò:
 Qua bài ca dao miêu tả điều gì?( HS cả lớp )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 3 bài ca dao-Tiết sau Ôn tập cuối học kì I
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
3HS đọc, lớp đọc thầm
-3 HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ khó đọc
-3 HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Theo dõi
 HS đọc thầm lại bài ca dao và trả lời.
-Hình ảnh là: “ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” ; Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!”
-Câu: “Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng”.
“Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”.
 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Câu: “ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang . Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.”
 “Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng"
-“Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”.
 -HS thảo luận và nêu cách đọc bài 
 -HS luyện đọc bài ca dao
 HS thi đọc diễn cảm theo nhóm
HS nhẩm học thuộc lòng
-Cho 4 HS thi đọc diễn cảm cả 3 bài.Lớp nhận xét.
-Miêu tả nỗi vất vả của người nông dân lao động trên đồng ruộng, qua đó họ đã mang lại ấm no hạnh phúc cho mọi người.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4:	Khoa học
	ÔN TẬP & KIỂM TRA HỌC KÌ I(Tiết 33) 
A – Mục tiêu : 
 Đặt điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :._ Hình Tr.68 SGK .Phiếu học tập .
 2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
28’
1’
10’
10’
7’
3’
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Tơ sợi “
 -Có mấy loại tơ sợi ?Đó là những loại nào ? (TB)
 - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi.(K)
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 Giới thiệu bài : “ Ôn tập & kiểm tra học kì I “
 2 – Hướng dẫn ôn tập : 
Họat động 1 : Làm việc với phiếu học tập .
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về 
Đặc điểm giới tính .Một số biện pháp phònh bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh các nhân .
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc cá nhân .
 -Bước 2: Chữa bài tập .
 GV gọi một số HS lên chữa bài.
*GV kết luận.
 b) Hoạt động 2 :.Thực hành .
 *Mục tiêu: Giúp HS củng cố &hệ thống các kiến thức về tính chất & công dụng của một số vật liệu đã học .
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
 GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm . 
 GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- Bước 3: Trình bày & đánh giá .
* GV kết luận.
 c) Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đoán chữ “ 
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “ Con người &sức khoẻ “
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
 GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
 -Bước 2 : GV theo dõi và tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
*GV kết luận.
IV – Củng cố,dặn dò :
- Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cảc đường sinh sản và đường máu.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về học bài chuẩn bị thi HKI
-2 HS trả lời,cả lớp nhận xét
HS nghe .
- Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập.
- Một số HS lên chữa bài.
- Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loai vật liệu.
 + N1: Làm bài tập về tính chất công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh.
 + N2: Làm bài tập về tính chất công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi.
 + N3: Làm bài tập về tính chất công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo.
 + N4: Làm bài tập về tính chất công dụng của mây, song; xi măng; cao su.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và GV giao
- Đại diện từng nhóm trình kết quả các nhóm khác bổ sung
- HS theo dõi.
- HS chơi theo nhóm.
HS trả lời.
- HS nghe.
- HS học bài thi HKI
---------------------------------------------------
Tiết 5:	TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN (TIẾT 133 )
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (Bt1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết .
Hợp tác làm việc nhóm,hoàn thành biên bản vụ việc.
Rèn luyện theo mẫu
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1-KHỞI ĐỘNG
2-KIỂM TRA BÀI CŨ 
3-BÀI MỚI 
a. Khám phá :
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn luyện vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Còn một học kì nữa các em sẽ học hết cấp Tiểu học, biết điền nội dung một lá đơn xin học ở một trường THCS, biết viết một lá đơn đúng quy cách là một kĩ năng cần thiết, chứng tỏ sự trưởng thành của các em.
- Hs hát
-Hs đọc lại biên bản về việc cụ Un trốn viện tiết trước.
b. Kết nối :
-Hư ... ÀI : 
Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm ,hoàn thành bản thống kê.
III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
Trao đổi nhóm nhỏ.
IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 	-GV : SGK .Bảng nhóm, bút dạ để các nhóm làm bài tập.
 -HS : SGK
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
15’
10’
1) Kiểm tra bài cũ :
 Cho HS nhắc lại một số bài về chủ điểm Giữ lấy màu xanh
2) Bài mới:
a) Khám phá
GV nêu yêu cầu tiết học
 b) Kết nối :
 - Kiểm tra số HS còn lại ở tiết 1
 -Gọi từng HS lên bốc thăm.
 -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi.
c) thực hành :
* Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
Phương pháp trao đổi nhóm nhỏ
- HS lắng nghe.
 - HS lần lượt lên kiểm tra.
 -HS lên bốc thăm .
 - HS đọc và trả lời câu hỏi.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tôn Uôc-Slê
Văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn
8’
2’
* Trình bày ý kiến:
 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 -GV giao việc:
* Các em đọc lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và Ngôi nhà đang xây.
 * Chọn những câu thơ trong hai bài em thích .
 * Trình bày những cái hay của những câu thơ em đã chọn.
 -Cho HS làm bài, phát biểu ý kiến
 -GV nhận xét và khen những HS lí giảihay.
d. Áp dụng :
-GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2.
 -1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm hai bài thơ và làm bài
Lớp nhận xét
------------------------------------------------------------
Toán
 Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu 
Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Làm các phép tính với số thậpo phân.
Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập phân.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK,bảng phụ
 2 – HS : SGK
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
3/
1/
12/
20/
3/
1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
2– Kiểm tra bài cũ : 
-Nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác ,hình tam giác vuông ?(Y ,TB)
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
Phần 1: 
 Bài 1:Dựa vào đâu để khoanh đúng ?(HSY)
-Nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số thập phân ?(HSTB)
-Nêu kết quả khoanh tròn bài 1.
Bài 2:Y/c HS đọc bài 2, tự làm .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Nêu qui tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
Bài 3:HS làm bài .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Phần 2:
Bài 1 : Cho HS làm bài cá nhân vào vở ,GV giúp đỡ HS yếu .
Bài 2:Gọi 1 HS nêu y/c đề bài .
Y/c HS làm vào vở .
Bài 3:Y/c đề bài là gì ?
-Để tính dt tam giác cần biết yếu tố nào ?Tam giác MDC có gì đặc biệt đã biết yếu tố nào ?
-Goi 1HS lên bảng ,ở dưới làm vào vở ,GV giúp đỡ HS yếu .
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài ,Y/C tự làm .
4– Củng cố,dặn dò :
-Nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số thập phân ?(HSTB)
-Nêu cách so sánh 2 số thập phân ?(K)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị ôn tập tốt để thi HKI
- HS nêu .
- HS nghe .
-Dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân.
Khoanh câu b)
-HS làm bài .
Khoanh câu c)
-HS nêu .
-HS làm bài .
Khoanh vào c)
-HS làm bài .
ĐS :a)85,9 b)68,29 c)80,73 d)31
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .
-HS làm bài .
a)8m5dm = 8,5 m
b)8m 25dm2 =8,05m2
-Tính diện tích tam giác .
-Độ dài đáy và chiều cao .Tam giác MDC là tam giác vuông ,đã biết 1 cạnh góc vuông .
-HS làm bài .
 ĐS :750cm2
-HS làm bài .
Kết quả : x = 3,95 ; 3,96 .
-HS nêu .
-HS nghe .
-----------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 Tiết 139 : ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3)
 I-Mục đích,yêu cầu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
-Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
 II- Đồ dùng dạy học:
	-GV : SGK,Bảng phụ.
	-HS : SGK
 III- Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
15’
20’
4’
1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(6-7 HS)
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về đoạn,bài đọc.
-GV ghi điểm.
Bài tập 2:
-GV cho HS thực hiện theo nhóm4
-GV nghe các nhóm trình bày và bổ sung.
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển .Thuỷ quyển.Khí quyển
Các sự vật trong môi trường
Rừng;con người;thú;chim;cây ănquả;cây rau;cỏ;
Sông,suối,ao,hồ,biển,đại dương,khe,thác,kênh,rạch,..
bầu trời,vũ trụ,mây,không khí,âm thanh,ánh sáng,
Nhữnghành động bảo vệ môi trường
Trồng cây gây rừng,phủ xanh đồitrọc, trồng rừng ngập mặn,Giữ sạch nguồnnước,XD nhà máy nước,Lọc nước thải CN.Lọc khóiCN.Xư ûlí rác thải,chống ô nhiễm bầu không khí.
3-Củng cố,dặn dò:
-GV cho HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà
-Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc vàHTL
-GV nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-HS bốc thăm và chuẩn bị bài theo yêu cầu.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả.
-HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà
------------------------------------------------
Tập đọc
 Tiết 140: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 4)
I-Mục đích,yêu cầu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe –viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95chữ/15 phút.
-Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
 II- Đồ dùng dạy học:
	-GV : SGK,Bảng phụ.
	-HS : SGK
 III- Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
15’
21’
3’
1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(6-7 HS)
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về đoạn,bài đọc.
-GV ghi điểm.
3-Hướng dẫn HS nghe-viết bài chợ Ta-sken
GV đọc mẫu bài viết
-Đoạn văn tả cảnh gì?
-GV cho HS đọc và tập ghi các từ dễ viết sai
-Gọi 1 HS lên bảng viết:qua lại,thêu,chờn vờn,khuôn mặt,ve vẩy.
-GV đọc cho HS chép chính tả
-GV chấm 5-7 bài viết,nhận xét.
3-Củng cố,dặn dò:
-GV cho HS viết lỗi sai nhiều lần ở nhà.
-Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc vàHTL
-GV nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-HS bốc thăm và chuẩn bị bài theo yêu cầu.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe
-Cảnh chợ ở thủ đô nước U-dơ bê-ki-stan.
-HS đọc chú ý những từ dễ viết sai
-Cả lớp nhận xét.
-HS chép chính tả
-Trao đổi vở chấm,chữa lỗi
-HS tập viết nhiều ở nhà
--------------------------------------------------------
Kĩ thuật
 Tiết 18 : THỨC ĂN NUÔI GÀ(tt)
Mục tiêu: 
Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà .
Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà .Phiếu học tập. 
+ HS: Đem một số mẫu thức ăn nuôi gà ở nhà em . SGK
III. Các hoạt động
Tg
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
4’
1’
16’
12’
2’
I-Ôån định,kiểm tra:
-Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?(HSTB)
-Kể các loại thức ăn để nuôi gà?(HSY)
-GV cùng cả lớp nhận xét
II-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học.
2-Hướng dẫn:
Hoạt động 4:
 Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn thức ăn cung cấp chất đạm,chất khoáng,vi-ta-min,thức ăn tổng hợp.
-GV cho HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết trước
-GV cho các nhóm trình bày kết quả.
-GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung.
GV kết luận HĐ4.
Hoạt động 5: 
Đánh giá kết quả học tập
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-Cho HS làm bài .
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình.
-GV nghe HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
-GV nhận xét kết quả học tập
III-Củng cố ,dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
-Hướng dẫn bài”Thức ăn nuôi gà(tt)”
-HS nêu ;cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
Thảo luận nhóm 
-HS thảo luận và ghi kết quả thảo luận được ở hoạt động3(Tiết trước). 
-HS làm bài trên phiếu
-HS trao đổi bài để đối chiếu	
-HS báo cáo kết quả
-Lắng nghe
-HS chuẩn bị bài ở nhà
----------------------------------------------------------------
Tiết 18: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
NỘI DUNG SINH HOẠT
 I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS
II/ Kiểm điểm công tác tuần 18:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
- Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em chưa nghiêm túc trong giờ trả bài đầu buổi. 
- Một số em trong giờ học ít tập trung 
III/ Kế hoạch công tác tuần 19:
 - GDHS chào hỏi lễ phép với người lớn, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo . -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp
 - Thực hiện chương trình tuần 
 - Thực hiện tốt đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu
 IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 - Hát tập thể một số bài hát. 
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 CKTKN tuan 18.doc