I/ Mục tiêu :
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn.-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm : Giữ lấy màu xanh theo y/c của BT2
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3
*(KNS) : Thu thập xử lý thơng tin
Kĩ năng hợp tác, làm việc nhĩm, hồn thnh bảng thống k
II/ Đồ dùng dạy - học Phiếu viết tên các bài tập đọc tuần 11 đến 17.
+ Bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2 .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Thứ hai ngày 26 / 12 / 2011 TẬP ĐỌC : ÔN TẬP (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : -Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn.-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm : Giữ lấy màu xanh theo y/c của BT2 -Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c của BT3 *(KNS) : Thu thập xử lý thơng tin Kĩ năng hợp tác, làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê II/ Đồ dùng dạy - học Phiếu viết tên các bài tập đọc tuần 11 đến 17. + Bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2 . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ca dao về lao động sản xuất. KT 4 HS 3. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18 : Oân tập ,củng cố KT và kiểm ra học tập môn Tiếng Việt. Ôn tập tiết 1. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. + Nêu cách kiểm tra: - Cho HS bốc thăm (6 HS) Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”. (KNS) : Thu thập xử lý thơng tin Kĩ năng hợp tác, làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về nhân vật trong truyện “Người gác rừng tí hon” Phương pháp: Đàm thoại. * Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh cần nói về bạn nhỏ ,con người gác rừng như kêû về 1 người bạn cùng lớp chứ không phải nhận xét khách quan về 1 nhân vật trong chuyện. Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. Dặn HS chưa KT Về nhà rèn đọc để tiết sau KT. Hát - Đọc thuộc các câu ca dao và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lần lượt bốc thăm. Chuẩn bị 2 phút Đọc trước lớp theo yêu cầu của phiếu. Trả lời câu hỏi. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh tìm hiểu vềyêu cầu của bài tập. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh trình bày. * Cả lớp nhận xét. VD : Bạn em có ba là người gác rừng,có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng.Một lần ba đi vắng. Bạn em không những yêu rừng mà còn rất gan dạ và thông minh. TOÁN (Tiết 86) : DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I/ Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác . Bài 1 II/ Đồ dùng dạy - học : Bộ đồ dùng dạy hình học toán 5 III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 16’ 14’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hình tam giác. Cho HS chỉ đường cao tương ứng với đáy vẽ ở mỗi hình BT2 tiết trước Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình tam giác. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt ghép hình tam giác để được HCN ABCD. Vẽ đường cao EH So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép + Hình thành quy tắc tính diện tích hình tam giác. Giáo viên chốt lại: v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. * Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác. Cho HS làm bài Chấm chữa . Nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học HD Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập” Hát HS thực hiệïn Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2. A E B D H C + So sánh đối chiếu các yếu tố hình học theo H dẫn của GV: + SABCD = 2SEDC Nhận xét :SABCD = DC x AD = DC x EH Vậy S EDC = Nêu quy tắc và công thức tính diện tích HTG ( Như SGK). S = = a x h : 2 +S : diện tích +a : đáy + h : chiều cao Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Làm bài , trình bày . Cả lớp nhận xét. Chữa bài :a. 8 x6 : 2 = 24 (cm2) b. 2.3 x 1.2 : 2 = 1,38 (dm2) Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. Lịch sử : KIỂM TRA HỌC KÌ 1. ( Đề thống nhất chung cả tổ – Chuyên môn nhà trường ra đề ) CHÍNH TẢ : ÔN TẬP (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : -Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc của con người theo y/c BT2-Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3. *(KNS) : Thu thập xử lý thơng tin Kĩ năng hợp tác, làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê II/ Đồ dùng dạy - học : Phiếu viết tên các bài tập đọc,HTL như tiết 1. Bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2 III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh kể về người bạn nhỏ con người gác rừng Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 2. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Thực hành. * Cách tiến hành: + Cho HS bốc thăm,chuẩn bị và trình bày Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. *(KNS) : Thu thập xử lý thơng tin Kĩ năng hợp tác, làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét + chốt lại. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích. Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại. * Cách tiến hành: Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích. Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó. Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập Tiết 3 Nhận xét tiết học Hát Học sinh thực hiện. Nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh lần lượt bốc thăm, chuẩn bị và đọc trước lớp theo yêu cầu của thăm. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây. Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó. Một số em phát biểu. ® Lớp nhận xét, bổ sung. Đạo đức : THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1. Mục tiêu: - Củng cố các kĩ năng thực hành, các hành vi đạo đức qua các bài đã học. - Học sinh cĩ kĩ năng nhận thức và thực hiện quyết định của mình. Biết biểu hiện sự tơn trọng lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ, tơn trọng phụ nữ, cĩ ý thức hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động. - Biết phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Đ D D H : Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Oån định. + Kiểm tra bài cũ : Nêu những việc cần phải hợp tác với những người xung quanh. KT 3 HS. + Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài.. Nêu mục tiêu tiết học.. + Hướng dẫn HS tự đánh giá bản thân về những việc làm của mình từ đầu năm học đến nay và những việc làm vượt qua được những khó khăn của bản thân, những việc làm thể hiện kính già,yêu trẻ. + Quan sát HS làm việc. + Gọi HS trình bày. + Nhận xét, tuyên dương. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành tốt những điều đã học.Chuẩn bị bài sau :Em yêu quê hương. + Hát + Hs thực hiện. + Nghe GV hướng dẫn. + Tự đánh giá bản thân theo các nội dung GV phổ biến , hướng dẫn. + Lần lượt từng HS trình bày trước lớp. Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuơi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ). Đồ dùng dạy học : _ Kết quả thảo luận ở tiết trước . Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Oån định +Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất bột dường,chất đạm,chất khoáng,vitamin, thức ăn tổng hợp. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm ở tiết trước . - Nêu tóm tắt tác dụng,cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung SGK. Nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết,phù hợp vố nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh ,đẻ nhiều trứng. Kết luận hoạt động 1: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. ... và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển. c. Các đại từ : em và ta d.Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà ôn tập toàn bộkiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kì. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh thực hiện. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lần lượt bốc thăm và đọc trước lớp theo yêu cầu của thăm. * Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm việc nhóm đôi. Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu. Cả lớp nhận xét. Khoa học: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I/ Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất để HS chơi trò chơi . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên trả bài KT học kì, nhận xét ,lấy điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất” * M. tiêu: HS phân biệt 3 thể của chất * Cách tiến hành: - GV dán giấy khổ to 2 bảng “Ba thể của chất” GV chia lớp thành 2 đội * GV nhận xét, kết luận : ( Như SGV trang 126) v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí. * Cách tiến hành: GV phổ biến luật chơi. GV đọc câu hỏi * GV nhận xét, kết luận. Đáp án : 1 – b ; 2 – c ; 3 – a Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất tong đời sống hằng ngày. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét. ( Đáp án : như SGV trang 127) Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng” * Mục tiêu: - Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể long, thể khí. - Kể tên được một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. * Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm GV phát phiếu cho các nhóm . * GV nhận xét, kết luận. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn Hs ghi nhớ những KT đã học.Chuẩn bị cho tiết sau theo nhóm: muối tinh,mì chính, tiêu bột,thìa,chénđể học bài Hỗn hợp Hát Hoạt động cả lớp. Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: Mỗi đội rút 1 phiếu, đọc nội dung rồi gắn lên bảng đúng với cột tương ứng. Đội nào gắn xong trước là thắng cuộc . * Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào xong trước trả lời đúng là thắng cuộc . * Lớp nhận xét. Hoạt động cả lớp. Học sinh quan sát hình 73 / SGK . Học sinh làm việc cá nhân : “ nói về sự chuyển thể của nước ” * Học sinh trả lời * Lớp nhận xét. Hoạt động cả nhóm - Nhóm nào viết nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau , nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng . - Hết thời gian các nhóm dán phiếu lên bảng. * Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ( Đọc hiểu – luyện từ và câu ; đề PGD) Thứ sáu ngày 25 / 12 / 2009 TOÁN (Tiết 90) : HÌNH THANG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về hình thang – Nhận biết một số đặc điểm về hình thang. Phân biệt hình thang với một số hình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Đồ dùng dạy - học Bộ đồ dùng dạy học toán ( phần hình học) III. Các hoạt động dạy học: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. HD HS chữa bài. 3. Giới thiệu bài mới: Hình thang. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về hình thang. Phương pháp: Thực hành, quan sát, động não. * Cách tiến hành: Giáo viên vẽ hình thang ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang. Giáo viên đặt câu hỏi. + Hình thang có những cạnh nào? + Hai cạnh nào song song? Giáo viên chốt:Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy, hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân biệt hình thang với một số hình đã học, rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình thang * Cách tiến hành: Giáo viên chữa bài – kết luận. * Bài 2: Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang. * Cách tiến hành: Giáo viên chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song. *Bài 3: Rèn kĩ năng nhận dạng hình thang. * Cách tiến hành: Giáo viên theo dõi thao tác vẽ hình chú ý chỉnh sửa sai sót. * GV nhận xét, kết luận. * Bài 4: HS nhận xét đặc điểm của hình thang vuông * Cách tiến hành: Giới thiệu hình thang. * GV nhận xét, kết luận . 5/ Củng cố - dặn dò: : Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài đã làm sai. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác. Học sinh quan sát cách vẽ. Học sinh lắp ghép với mô hình hình thang. Vẽ biểu diễn hình thang. Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang. Các nhóm khác nhận xét. B Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày. A Đáy bé Cạnh bên Cạnh bên Chiều cao C H D Đáy lớn Hoạt động lớp, nhóm đôi. + Hs tự làm bài, trình bày, Nhận xét ,sửa chữa. 1 HS đọc yêu cầu của BT Học sinh làm bài, Một số HS nêu kết quả Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của BT HS vẽ vào vở. Học sinh vẽ ở bảng lớp. * Lớp nhận xét. Học sinh nhận xét đặc điểm của hình thang vuông : + 1 cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy. Có 2 góc vuông, Chiều cao hình thang vuông là cạnh bên vuông góc với hai đáy. Đọc ghi nhớ. Thực hành ghép hình trên các mẫu vật bằng bìa cứng. Hoạt động cá nhân. Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang. ˆTập làm văn(Tiết 36) : KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (Viết ( Chính tả,TL Văn ; đề PGD ) Thể dục : Sơ kết học kì 1 ( GV chuyên dạy) KHOA HỌC( Tiết 36) : HỖN HỢP I/ Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. *(KNS) : Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. II/ Đồ dùng dạy - học : - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 75 . - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp. 4.Dạy - học bài mới : v Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. * Mục tiêu: HS biết cách tạohỗn hợp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị. Hỗn hợp là gì? GV nhận xét, kết luận. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Mục tiêu: HS kể tên một số hỗn hợp +Quan sát các nhóm làm việc. +Gọi đại diện nhóm trình bày * GV kết luận : Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan, v Hoạt động 3: Th. hành tách các chất trong hỗn hợp. * Mục tiêu: HS biết được các pp tách riêng các chất trong một hỗn hợp. *(KNS) : Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. * Cách tiến hành: -Cho HS làm bài , kết luận v Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. + HD HS thực hành +Quan sát HS làm việc , nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo và sạn. Chuẩn bị bài sau :Dung dịch Hát học sinh trả lời câu hỏi: Chất lỏng có những đặc điểm gì? Kể tên 1 số chất lỏng,rắn. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? HS trình bày Lớp nhận xét. + Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi trong SGK +Đại diện nhóm trình bày + Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp. Làm việc theo nhóm , trả lời câu hỏi trong SGK. Ghi đáp án vào bảng con.Nhóm trả lời nhanh là thắng cuộc. Đáp án: H1 : làm lắng H2 : Sảy H3 : Lọc + Thực hành tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước.Làm việc theo nhóm ( dùng chai , phễu,bông , giấy thấm) .
Tài liệu đính kèm: