I. Mục tiêu:
- HS đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu
- Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ”
- Bảng phụ chép ý nghĩa bài tập đọc.
Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc trí dũng song toàn I. Mục tiêu: - HS đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời các nhân vật. - Từ ngữ: Trí dũng song toàn, đồng tru, linh cữu - ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn “chờ rất lâu sang cúng giỗ” - Bảng phụ chép ý nghĩa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS đọc bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm bài. b) Tìm hiểu bài. - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? - Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? c) Đọc diễn cảm. - HS đọc phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV gắn bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - GV đọc mẫu. - ý nghĩa. GV gắn bảng phụ. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc toàn bài trước lớp. - Lắng nghe. - vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng. - Vua mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thầy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám sai người ám hại Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dung mưu để vua nhà Minh buộc phải góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - 5 HS đọc phân vai, để củng cố nội dung, cách đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc cặp 3 phân vai. - Thi đoc trước lớp. - HS nêu ý nghĩa Toán Luyện tập về tính diện tích I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhậtm hình vuông. - Vận dụng tốt vào giải bài tập. - HS chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - HS làm bài tập 2 (trang 102) - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: a) Giới thiệu cách tính. - GV hướng dẫn HS làm ví dụ. - GV hướng dẫn HS tính diện tích từng phần nhỏ từ đó suy ra diện tích toàn mảnh đất. b) Thực hành: Bài 1: - HS làm cá nhân. - GV chấm- nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS trao đổi cặp. - GV nhận xét- đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - HS làm bài. - HS đọc ví dụ. - HS tính- trình bày - HS làm bài cá nhân. Chiều dài hình chữ nhật 1 là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật 1 là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận làm ra phiếu nhóm - trình bày Bài giải Cạnh AB dài là: 100,5 + 40,5 = 141 (m) Cạnh BC dài là: 50 + 30 = 80 (m) Diện tích ABCD là: 141 x 80 = 11280 (m2) Diện tích của hình chữ nhật 1 là: 50 x 40,5 x 2 = 4050 (m2) Diên tích của khu đất là: 11280 – 4050 = 7230 (m2) Đáp số: 7230 m2 Khoa học Năng lượng mặt trời I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Trình bày đợc tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II. Đồ dùng dạy học: - Phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh ảnh ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể tên các nguồn năng lượng. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thảo luận đôi - Mặt trời ở những dạng nào? Trái Đất ở những dạng nào? - Nêu vài trò của năng lượng đối với sự sống. - Gọi đại diện lên trình bày. b. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. - Kể một số công trình năng lượng mặt trời. - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương. - Nhận xét, cho điểm. c. Hoạt động 3: Trò chơi. - Chia lớp làm 2 nhóm (5 HS/ nhóm) - Từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sông trên Trái Đất 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể tên. - HS thảo luận- trả lời câu hỏi. + ánh sáng và nhiệt. + Nguồn gốc của các nguồn năng lượng là mặt trời. + Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Quan sát hình và thảo luận theo các nội dung. + Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối + Máy tính bỏi túi, - Đại diện lên trình bày. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Thể dục Tung và bắt bóng - nhảy dây - bật cao I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn tung và bắt bóng theo 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiệ động tác tương đối đúng. - Làm quen động tác bật cao. - Chơi trò chơi: “Bóng chuyền sáu” II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - 1 HS 1 dây nhảy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn tung và bắt bóng. - GV quan sát, sửa sai. - GV biểu dương. 2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Nhận xét. 2.3. Làm quen nhảy bật cao: - GV làm mẫu (giảng giải ngắn gọn) - GV nhận xét, sửa chữa. 2.4. Chơi trò chơi. - GV nhắc nhở chú ý an toàn khi chơi. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn ôn động tác tung và bắt bóng. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, sau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. - Tập theo nhóm 2- 3 người. + Các nhóm chơi theo khu vực của mình. + Các nhóm thi đua với nhau. - Tập theo nhóm 2- 3 người. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Tập theo đội hình hàng ngang. - HS thực hiện theo. “Bóng chuyền sáu” - Chia lớp làm 4 nhóm: tập. - Thi đấu loại trực tiếp loại đội vô địch. - Thả lỏng - Hít sâu. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: công dân I. Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân, 2. Vận dụng vốn từ đã học, viết được 1 đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm miệng bài tập 1 trang 22- SGK - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - GV phát bút dạ và 3 tờ phiếu đã ghi sẵn bài tập 1. - GV và cả lớp nhận xét rồi chốt lại ý đúng. Bài 2: - GV đã kẻ sẵn 3- 4 tờ phiếu ghi bài tập 2 rồi mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Nghĩ vụ công dân, - Quyền công dân - ý thức công dân - Bổn phận công dân - Trách nhiệm công dân. - Công dân gương mẫu. - Công dân danh dự. - Một HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập suy nghĩ làm cá nhân. - HS trình bày kết quả. + Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi g Quyền công dân. + Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước g ý thức công dân. + Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác g Nghĩa vụ công dân. - HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài ra nháp. - Một, hai HS khá, giỏi làm mẫu. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài văn của mình. __________________________________________ Toán Luyện tập về tính diện tích (Tiếp theo) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Luyện tập về tính diện tích II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 2 trang 104 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Ví dụ - GV hướng dẫn cách làm. + B1: Chia hình tứ giác thành những hình đã học. + B2: Tính khoảng (chiều cao của các hình vừa tạo) + B3: Tính diệnc tích các hình nhỏ g tính diện tích các hình lớn. - GV gọi HS đứng dậy cùng làm: Vậy diện tích mảnh đất là:1677,5 m2 b. Hoạt động 2: Làm vở. - Cho một HS nêu cách làm: + Tính diện tích hình thang AEGD - Tính diện tích tam giác BGC - Tính diện tích tứ giác AEGD c. Hoạt động 3: Làm phiếu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yờu cầu HS làm bài vào phiếu học tập. - Chấm phiếu. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Đọc đầu bài ví dụ (SGK- 10) (m2) (m2) = 935 + 742,5 = 167,5 (m2) Bài 1: - Một HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tớch hỡnh tam giỏc BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m) Diện tớch mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đỏp số: 7833m2 Bài 2: - HS làm bài vào phiếu học tập. - HS trỡnh bày trờn bảng. Bài giải Diện tớch hỡnh thang MBCN là: (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tớch tam giỏc AMB là: 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) Diện tớch tam giỏc CND là: 25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2) Diện tớch của mảnh đất là: 1099,56 + 254,8 + 480,7 = 1835,06 (m2) Đỏp số:1835,06 (m2) __________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá - Biết xắp xếp các tình tiết, sự kiện thành mộ ... hành được biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chỉ ra được các đặc điểm của các yếu tốt của hình chữ nht và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài 1 trang 106-SGK - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu mô hình trực quan. - GV tổng hợp lại để có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS chỉ ra các mặt của hình. * Hình lập phương. - GV làm tương tự như hình chữ nhật. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV gắn bảng phụ - GV đánh giá bài của HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm. - GV đánh giá kết quả Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS giải thích kết quả (vì sao) - GV nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài. - HS quan sát và nhận xét về các yếu tố của hình chữ nhật. - HS tự nêu được các hình trong thực tiễn có dạng hình chữ nhật. - Đọc yêu cầu bài. - HS nối tiếp điền kết quả vào ô trống trong bảng. - Đọc yêu cầu bài. a) Các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật là: AB = MN = QP = DC AM = DQ = CP = BN AD = MQ = BC = NP b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của một bên ABNM là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 (cm2) - Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - HS quan sát, nhận xét: Hình A là hình hộp chữ nhật, hình C là hình lập phương. _______________________________________ Địa lí Các nước láng giềng của việt nam I. Mục tiêu: * Học xong bài này HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí Cam- pu- chia, Lào và Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. - Nhận biết được: Cam- pu- chia và Là là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. Trung Quốc có số dân đông nhất thế giời, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu á III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vữ Đông Nam á - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Tìm hiểu bài: a. Cam- pu- chia. * Hoạt động 1: (Hoạt động theo cặp) - Cam- pu- chia thuộc khu vữ nào của châu á, giáp với những nước nào? Địa hình có đặc điểm gì? b. Lào: * Hoạt động 2: (Hoạt động theo cặp) - Nêu vị trí địa lí và tên thủ đô của Lào. - Kể các loại nông sản của Lào và Cam- pu- chia. c. Trung Quốc: - Trung Quốc giáp với những nước nào? - Kể tên 1 số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết? - GV tóm tắt nội dung chính. g Bài học SGK. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - HS nêu. - HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. - Cam- phu- chia thuộc khu vực Đông Nam á, giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan, địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng. - HS quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi: - Lào nằm ở khu vực Đông Nam á giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma, Thái Lan, Cam- pu- chia, không giáp biển. Thủ đô: Viêng Chăn. + Lào: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, cá. + Cam- pu- chia: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo, - HS quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi. - Mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Lào, Việt Nam, ấn Độ, - Tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi, - HS đọc lại. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Âm nhạc Học hát: TRE NGà BÊN LĂNG BáC I .Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca bài Tre ngà bên Lăng Bác , thể hiện tính chất nhịp nhàng vui tươi. - Trình bày bài hát Tre ngà bên Lăng Bác kết hợp gõ đệm hai âm sắc . - Trình bày bài Tre ngà bên Lăng Bác kết hợp vận động theo nhạc. II.Chuẩn bị của giáo viên: - Băng đĩa, đài III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài hát "Hát mừng" - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Dạy bài hát : Tre ngà bên Lăng Bác - Giới thiệu bài hát, nội dung bài hát - Cho HS nghe băng - Hướng dẫn HS đọc lời ca - Dạy hát từng câu - Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát - GV sửa cho HS nếu hát chưa đúng, nhận xét . b. Hoạt động 2: - Hát kết hợp vận động phụ hoạ - Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - Hướng dẫn HS vừa đứng hát vừa nhún chân nhịp nhàng 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách - GV nhận xét , dặn dò - HS hát. - Hát theo dãy, theo nhóm , cá nhân - Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca - Thực hiện theo hướng dẫn - HS lên đánh nhịp - HS ghi nhớ ____________________________________________ Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cụm trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để ghi lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS trình bày lại chương trình đã lập tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của HS. - GV nhận xét chung về bài viết của HS về ưu điểm, nhược điểm, ví dụ cụ thể (tránh nêu tên HS) - Trả vở cho HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa lỗi. - GV chỉ các lỗi sai cần sửa viết sẵn trên bảng phụ. - GV sửa lại cho đúng. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp (hoặc ngoài lớp) 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại cả bài văn. - HS trình bày. - HS nghe và trả lời. - Một HS lên bảng chữa g lớp tự chữa. - HS thảo luận và từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân. - HS sửa (viết lại) đoạn văn chưa hay của mình g gọi vài HS đọc lớp nghe. Toán Diện tích xung quanh- diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Có biểu tợpng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Một hình hộp chữ nhật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 2b trang 108 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, của hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu một hình hộp chữ nhật và chỉ ra các mặt xung quanh. g Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. 1. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó: Giải Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) (chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật ) Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình hộp chữ nhật) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 20 x 4 = 104 (cm2) - Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật? Gọi diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq Ta có công thức? - GV hướng dẫn và kết luận: - Nếu gọi diện tích toàn phần là: STP Ta có công thức: STP = Sxq + Smặt đáy x 2 b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại quy tắc tính Sxq , STP hình hộp chữ nhật. - Nhận xét giờ - HS đọc - HS trả lời g Quy tắc (HS đọc) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. - HS đọc. ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm cá nhân. - HS chữa bài trên bảng. Bài giải Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2) Đáp số: Sxq: 54 cm2 STP: 94 cm2 - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vở - HS chữa bài trên bảng. Bài giải Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180(dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 21 I. Mục tiêu: - HS thấy ưu nhược điểm của mình tuần vừa qua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Nội dung sinh hoạt: a) Sơ kết các hoạt động trong tuần 21: - Lớp trưởng nhận xét, sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp. - Lớp trưởng xếp loại thi đua từng tổ. - Tổ thảo luận và tự nhận xét các thành viên trong tổ mình. - GV tổng kết, nhận xét * Ưu điểm: - Lớp duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, khăn quàng đầy đủ. - Thi đua dành nhiều điểm tốt, có nhiều bạn được tuyên dương, khen ngợi. - Chữ viết của một số bạn có tiến bộ. * Nhược điểm: - Vệ sinh lớp học chưa được sạch sẽ. - Một số HS vẫn lười học, chưa tự giác học tập. b) Phương hướng tuần 22: - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục học kiến thức mới của học kì 2. c. Vui văn nghệ: - Tổ chức cho HS hát tập thể những bài hát đã được học trong tuần. - 1, 2 HS hát trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ sinh hoạt. - Chuẩn bị tốt tuần sau.
Tài liệu đính kèm: