Giáo án khối 5 - Tuần 21 (chuẩn)

Giáo án khối 5 - Tuần 21 (chuẩn)

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.

- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

KNS: Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). Kn tư duy sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1024Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 21 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC 
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). Kn tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS.
? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì (trước CM, CM thành công, trong kháng chiến , hòa bình lập lại ).
? Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? 
-Gv nhận xét + ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh.
2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: 4 đoạn 
 + Đ1: Từ đầu đến cho ra lẽ (luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa )
 + Đ2: Từ Thám hoa đến đền mạng Liễu Thăng (luyện đọc: thoát )
 + Đ3: Từ Lần khác ám hại ông.
 + Đ4: Còn lại.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc, gợi ý:
 * Đoạn 1 :
? Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh ?
 TN: Khóc thảm thiết .
? Nêu ý 1.
 * Đoạn 2 : 
? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
 TN: giỗ, tuyên bố.
? Nêu ý 2.
 * Đoạn 3:
? Nhắc lại ND cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. 
 TN:(điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng.
? Nêu ý 3.
* Đoạn 4: 
? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
 TN : anh hùng thiên cổ, điếu văn .
? Nêu ý 4.
? Nội dung.
c/ Đọc to, rỏ ràng:
- Hd Hs đọc lưu loát bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
 Chú ý nhấn mạnh: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ năm đời, bất hiếu, phán, k ai, từ năm đời, k phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng giỗ ?
- HsHs thi đọc to, rỏ ràng.
- 2HS đọc bài Nhà tài trợ đắc biệt của Cách mạng, trả lời:
- HS dựa vào sách trả lời theo ý.
 - Ông là một công dân yêu nước .
-HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ .
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời.
- Khóc lóc thảm thiết.
-Hs nêu.
->Ý1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Vờ khóc than vì k có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời. Vua Minh phán: k ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn:Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng vua Minh phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
->Ý2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng .
-1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại dựa SGK.
->Ý3: Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
-HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình.
 Vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
->Ý4: Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh.
=> Nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc to, rỏ ràng trước lớp.
TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết công thức tính S hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập về tính diện tích. 
 b. Hoạt động: 
 * Giới thiệu cách tính.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
? Muốn tính S mảnh đất này ta làm thế nào ? 
- Yc Hs thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Hướng dẫn Hs nhận xét. 
- GV kết luận chung. 
 * Thực hành:
FBài 1: 
- Gọi 1 Hs đọc đề bài, kết hợp qsát hình vẽ.
- Gv gợi ý cho Hs: Chia hình ra làm hai hình chữ nhật và tính S từng hình và cộng lại.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, chữa bài.
FBài 2 : 
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv gợi ý cho Hs làm bài.
- Yc Hs làm vào vở, 1 Hs làm bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố:
- Nêu công thức tính diện tích các hình đã học 
4. Nhận xét dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính S (T2)
- is lên bảng viết công thức.
- Hs nghe. 
- Hs quan sát. 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
- Từng cặp thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Hs nhận xét. 
- Hs đọc.
- Hs lắng nghe.
- HS làm bài.
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2
 4,2 x 6,5 = 27,3 m2
S của mảnh đất: 39,2 + 27,3 = 66,5 m2
- Hs nhận xét, chữa bài. 
- HS đọc.
- HS làm bài.
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau.
 50m 40,5m 
 50m 40,5m 
	 30m 
 100,5m 
b)Diện tích khu đất: 7230m2 
- HS nêu.
- HS nghe.
LỊCH SỬ
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu 
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. Chuẩn bị :
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ).
 - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
- Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,...
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội. 
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 8-9'
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.
Nội dung Hiệp định Giơ- ne- vơ
- HS chia nhóm
- Tại sao có Hiệp đinh ...
- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ? Học sinh làm BT 1 - SBT
- Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Gọi trả lời. Các bạn khác theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS lên chỉ vào bản đồ : vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương) 
- GV kết luận
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 6-7'
Vì sao nước ta bj chia cắt thành 2 miền.
- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không ? Tại sao ? ( Làm BT2,3 SBT )
- Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. 
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào, Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt dân tộc ta cần làm gì ?
- Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người bị chết.
Gv củng cố :
- Đọc nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài 
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Tính được S một số hình từ cấu tạo các hình đã học.
- Hs làm bài tập 1. Hs khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Bảng phụ ghi số liệu như SGK (Tr.104 - 105).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
? Hãy nêu các bước tính S mảnh đất đã học ở bài trước.
 - Nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập về tính S (T2)
 b. Hoạt động: 
 *HĐ 1: Giới thiệu cách tính.
- Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK lên bảng.
- Giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo.
?Bước 1 chúng ta cần làm gì?
- Gọi 1 Hs nêu cách thực hiện và cách chia.
?Mảnh đất được chia thành những hình nào?
- Vẽ nối vào hình đã cho theo câu tr lời của Hs.
?Muốn tính được S của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì?
- Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
- Gv : Trên hình vẽ ta xác định như sau:
+ Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE.
- G/s sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau;
- GV gắn bảng số liệu lên bảng.
 Đoạn thẳng
 Độ dài
BC
30m
AD
55m
BM
22m
EN
27m
? Vậy bước 3 ta phải làm gì?
- Gv gắn bảng phụ lên bảng:
Hình
S
Hình thang ABCD
Hình tam giác ADE
Hình ABCDE
- Yc Hs tính, trình bày vào bảng phụ (cột s).
- Hs dưới lớp làm nháp.
- Hs nhận xét.
- Gọi 1 Hs nhắc lại các bước khi tiến hành tính S ruộng đất trong thực tế.
*HĐ2: Thực hành tính diện tích của các hình.
FBài 1:
- Gọi 1 Hs đọc yc của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Cho Hs tự làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm.
- Gọi Hs dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- Gv nhận xét, đánh giá.
FBài 2:
- Gọi 1 Hs đọc yc của bài.
- Yêu cầu HS nê ... ều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- GV giới thiệu sơ qua về UBND xã HH
HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1 :6-7'
- HS đọc BT1
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác.
- HS theo dõi, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả.
+ Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i.
+ Thẻ xanh : ( sai) : a, g
a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm.
g. Đây là việc của Hội người cao tuổi.
- HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i.
- Đọc phần ghi nhớ
HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : 9-10'
- Treo bảng phụ ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu.
6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian.
7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc.
Phù hợp
Không phù hợp
Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10
Các câu 1, 3, 6.
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
 * GDKNS : HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã.
HĐ 5 : HĐ nối tiếp : 2-3'
- HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau:
1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai?
2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.
ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu 
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào .
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II. Chuẩn bị :
- Bản đồ Các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trình bày
- HS chú ý theo dõi
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : 14-16'
+ Đọc SGK, Tl câu hỏi và hoàn thiện BT1,2,3, 4.5. SBT
1. Cam-pu-chia và Lào
 Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; 
Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia ?
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- GV treo báng sau :
- Tìm hiểu về nước Lào, CPC.
- Đại diện nhóm trình bày
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam-pu-chia
Thủ đô :
Nông Pênh
- Khu vực Đông Nam Á ( giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển).
- Đồng bằng dạng lòng chảo.
- Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt.
- Cá.
Lào
Thủ đô :
Viên Chăn
- Khu vực Đông Nam Á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia).
- Không giáp biển.
- Núi và cao nguyên.
- Quế, cành kiến, gỗ, lúa gạo,...
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
 2. Trung Quốc
HĐ 2 : Làm việc cả lớp: 9-10'
- HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
 Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?
- Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh
Nhận xét số dân, kinh tế TQ ?
- Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
 - HS theo dõi.
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ 
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HHCN
I. Mục tiêu:
Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của H2CN.
Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của H2CN.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Gv: Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ.
2. Hs: SGK, vật mẫu, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của H2CN (hình lập phương) ?
2. Bài mới: 
 a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât.
 b) Hoạt động: 
 * HĐ1 : Hình thành công thức tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.
(*) Diện tích xung quanh:
- Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là Sxq của hình hộp chữ nhật.
- GV nêu bài toán và cho HS qsát hinh minh họa SGK .
- Gọi 1 HS lên tháo H2CN ra, gắn lên bảng.
- Gv tô màu phần Sxq của H2CN.
- Yc Hs thảo luận nhóm đôi tìm cách tính Sxq của hình hộp chữ nhật.
- Sau khi khai triển phần Sxq của H2CN = S hình nào?
- Sxq của H2 CN được tính bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm nháp.
Gv nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là C mặt đáy; 4 là H.
- Muốn tính Sxq của H2CN ta làm thế nào?
- Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109.
(*) Diện tích toàn phần:
Giới thiệu: S của tất cả các mặt gọi là Stp.
? Em hiểu thế nào là Stp của H2CN?
?Muốn tính Stp của H2CN ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng tính Stp của H2CN. ở dưới lớp làm nháp.
Kết luận: như quy tắc SGK tr.109.
* HĐ 3: Thực hành :	
FBài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho Hs tự làm vào vở; 1 Hs lên bảng làm.
+ Nhận xét, chữa bài .
- Gọi 1 Hs nêu quy tắc tính Sxq của H2CN và Stp của H2CN.
FBài 2: - Gọi 1 Hs đọc đề bài.
?Thùng tôn có đặc điểm gì?
?S thùng tôn dùng để làm thùng chính là S của những mặt nào?
- Cho Hs làm bài vào vở; 1 Hs lên bảng làm.
- Chữa bài.
4- Củng cố , dặn dò:
- Hs nhắc lại quy tắc tính Sxq và Stp của H2CN.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập - Chbị bài sau : Luyện tập. 
- 1Hs lên bảng nêu.
- Hs nghe.
- Hs quan sát - 1 Hs lên chỉ.
- Hs nhận xét.
- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs thao tác.
- Hs tiến hành thảo luận, rồi nêu.
Sxq của H2CN bằng S của hình chữ nhật có: 
Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
Chiều rộng là 4cm 
Chiều dài nhân chiều rộng.
Sxq của H2CN là: 26 x 4 = 104 (cm2)
 Đáp số: 104 cm2
- Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- 2 Hs đọc.
- Là tổng diện tích 6 mặt.
- Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy.
- S một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2)
Stp của H2CN là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
Gọi vài Hs nhắc lại.
- Hs đọc.
- Hs làm bài.
Sxq là:(5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2)
Stp: 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 (dm2)
- Hs nêu quy tắc.
- Hs đọc.
Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật.
Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp).
 Hs làm bài.
- Hs chữa bài: Đáp số: 204dm2
- Hs nhắc lại.
- Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết (tả người) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A / Kiểm tra bài cũ : 
-Gv cho Hs trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
B / Bài mới:
1 / Giới thiệu bài : Văn tả người các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
2 / Nhận xét kết quả bài viết của Hs :
-Gv treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
-Gv nhận xét kết quả bài làm:
+Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp 
+Tồn tại :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ dặt câu 
+ Thông báo điểm số cụ thể.
3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: 
-GV trả bài cho học sinh.
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho Hs đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-Cho Hs đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.
c /Hướng dẫn Hs họctập đoạn văn, bài văn hay:
-Gv đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
-Cho Hs thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4/ Củng cố dặn dò :
-Gv nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện.
-2 Hs đọc lần lượt.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-Hs lắng nghe.
-Nhận bài.
-Hs lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp.
-Hs theo dõi trên bảng.
-Hs đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi.
-Hs đổi bài cho bạn soát lỗi.
-Hs lắng nghe.
-Hs trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
-Mỗi Hs tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trbày đoạn văn vừa viết.
-Hs lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21LOP CKTKNS.doc