Giáo án khối 5 tuần 24

Giáo án khối 5 tuần 24

Tập đọc tiết 47

 LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ 45’

I.MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .

- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011
Tập đọc tiết 47
 LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ 45’
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC 
HS lắng nghe
HĐ 2:Luyện đọc : 
- 1HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn
- HS đánh dấu trong SGK 
- Đọc nối tiếp ( 2 lần )
Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê 
 + HS đọc đoạn, từ khó 
 + Đọc các từ ngữ chú giải 
HS đọc trong nhóm
1HS đọc cả bài
 - GV đọc bài văn
H Đ 3 :Tìm hiểu bài : 
- HS đọc và TLCH
Đoạn 1+2: 
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
* Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
Đoạn 3: 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
*Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn đường cho địch,
GV chốt lại ý
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
*Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ,chuyện lớn thì xử nặng,..tang chứng phải chắc chắn
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
Nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta 
* Luật giáo dục,luật Phổ cập tiểu học,Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,...
HĐ :Luyện đọc lại :	
- Cho HS đọc bài.
 - Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp 
 - Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc 
 - HS thi đọc 
 Nhận xét + khen những HS đọc hay 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
Dặn HS về đọc trước bài tiết sau 
HS nhắc lại nội dung của bài
	Toán tiết 116
LUYỆN TẬP CHUNG 45’
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Cá lớp làm bài 1 , 2 ( cột 1 ). HSKG làm các phần còn lại .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích.
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh lập phương.
Bài 1: HS đọc đề, làm bài
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m2)
DT toàn phần của HLP :
6,25 x 4 = 25 (m2)
Thể tích của HLP :
2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2)
Bài 2 (cột 1): 
Bài 2 (cột 1): 
HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán.
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- Xem trước bài Luyện tập chung.
	Chính tả ( Nghe-viết ) tiết 24
NƯỚC NON HÙNG VĨ 40’
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra 2 HS.
 - Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa gió Tùng Chinh 
2.Bài mới
 HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS nghe viết : 
 - GV đọc toàn bài 1 lần
- Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai
* Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc
- Luyện viết vào giấy nháp: tày đình , hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng
- Đọc cho HS viết 
Chấm, chữa bài 
 - Đọc toàn bài một lượt
 - Chấm 5 ® 7 bài
- HS viết chính tả 
 - HS tự soát lỗi
 - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 3 : Luyện tập :
 - Bài 2 :
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
- HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có trong bài : 
+Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bài 3 : Dành cho HSKG
 Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử? 
- HS đọc yêu cầu BT 
- Phát giấy (bảng nhóm) cho HS
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm bài + trình bày kết quả
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Nhận xét + khen những HS thuộc nhanh 
- HS học thuộc lòng các câu đố
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố.
-
- Đọc lại các câu đố
Chiều: Tiếng việt PĐ
Luật tục của người Ê-đê
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
. H­íng dÉn luyÖn ®äc 
 Hđ 1: LuyÖn ®äc 
- 1 HS ®äc toµn bµi
- HS ®äc nèi tiÕp ®o¹n lÇn 2
- HS luyÖn ®äc theo cÆp
Hđ 2: §äc diÔn c¶m.
- tæ chøc cho HS ®äc diÔn c¶m ®o¹n 1
+ treo b¶ng phô ghi s½n ®o¹n
+ Gv ®äc mÉu
+ yªu cÇu HS luyÖn ®äc theo cÆp
- tæ chøc cho HS thi ®äc diÔn c¶m
- NhËn xÐt cho ®iÓm
 3. Cñng cè-dÆn dß
- Nªu néi dung, NhËn xÐt tiÕt häc
- DÆn HS vÒ nhµ ®äc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau 
- 1 HS ®äc to bµi
- HS ®äc nèi tiÕp 
- HS ®äc tõ khã
- 3 HS ®äc nèi tiÕp 
- HS ®äc cho nhau nghe
- 1 HS ®äc toµn bµi
- 3 HS ®äc
- HS ®äc cho nhau nghe
- HS thi ®äc 
 thể dục tiết 47
 PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY 35’
 TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I/- MỤC TIÊU: 
- Tiếp tục ôn phối hợp chạy- mang vác, bật cao. Y/c thực hiện đ/t tương đối chính xác.
 - Học phối chạy và bật nhảy. Y/c thực hiện đ/t tương đối đúng.
 -Chơi trò chơi “ Qua cầu tiếp sức” . Y/c biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động.
 II/- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 -Trên sân trường đảm bảo an toàn tập luyện.- GV chuẩn bị một còi,dây nhảy, bóng.
III/-NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 NỘI DUNG
 Phương pháp tổ chức
 1-Phần mở đầu:
Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Chạy thành 1 vòng tròn quanh sân.
- Khởi động các khớp.
*Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 2-Phần cơ bản:
- Ôn phối hợp chạy- mang vác:GV nêu tên động tác chọn một số em tập tốt lên biểu diễn: 1lần cho cá cùng xem sau đó chia tổ tập luyện.
-Ôn bật cao:2 đợt mỗi đợt bật 2-3 lần.
-Học phối hợp chạy bật nhảy: GV nêu tên đ/t và giải thích bài tập kết hợp chỉ dẫn sau đó tổ chức cho cả lớp tập luyện.
- Trò chơi “Qua cầu tiếp sức”GV nêu tên trò chơi ,tập hợp HS theo đội hình chơi nhắc lại cách chơi và qui định chơi,cho chơi thử 1-2 lần sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
 3-Phần kết thúc:
-GV cho cả lớp tập thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà tập luyện. Ôn nhảy dây .
Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc sau đó chuyển 4 hàng ngang
 GV điều khiển.
 Các tổ tập luyên theo khu vực đã quy định. Tổ trưởng điều khiển tập luyện. GV quan sát sửa sai cho HS.
Tập đồng loạt cả lớp GV điều khiển. Cen kẽ các lần tập GV cần nhận xét sửa sai.
Cả lớp tập luyện theo đội hình hai hàng dọc GV điều khiển.
GV điều khiển trò chơi dưới hình thức thi đua.sau đó
 GV nhận xét biểu dương 
Cả lớp đứng theo đội hình 4 hàng ngang. GV điều khiển.
Toán PĐ
	Luyện tập chung
HS làm vào VBT Toán
Bµi 1:
Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi.
Gv treo b¶ng phô.
GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
Bµi 2:
- Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi.
- Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
Bài 3:dành cho HS khá- giỏi
4. Cñng cè- dÆn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc
- ChuÈn bÞ tiÕt sau
-ViÕt vµo « trèng theo mÉu.
- HS ®äc theo.
-HS lµm bµi vµo vë.
-HS lªn bang,HS d­íi líp theo dâi.
-ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm.
- HS d­íi líp ®æi vë kiÓm tra chÐo.
Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2011
Luyện từ và câu tiết 47
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH 45’
I.MỤC TIÊU:
 Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1, 2 tiết trước
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC :
- HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS làm BT1: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 
Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
* An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội ( Đáp án B )
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3 : HD HS làm BT2: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài, phát phiếu cho các nhóm 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe 
- Làm bài theo nhóm 4 + trình bày
+ Danh từ kết hợp với an ninh:
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc
+ Động từ kết hợp với an ninh:
 bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh 
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 4: HD HS làm BT3: 
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán
- HS làm bài theo nhóm 2
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức...: công an , đồn biên phòng,cơ quan an ninh, thẩm phán,
+ Từ ngữ chỉ hoạt động ... : xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 5 : HD HS làm BT4: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT4
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Dán phiếu lên bảng để HS lên làm
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm.
Nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề
Toán tiết 117
 LUYỆN TẬP CHUNG 45’
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3 .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
H ... 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT3 tiết trước
2. Bài mới : 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học.
- HS lắng nghe
HĐ 2: Phần nhận xét : 
HD HS làm BT1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm lại cả 2 câu ghép, phân tích cấu tạo, xác định vế câu, tìm bộ phận C - V 
- 2HS lên bảng phân tích cấu tạo câu.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HDHS làm BT2:
1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm 2 
Làm bài + trình bày
- Cho HS làm bài + trình bày 
* Ý a.Các từ vừa, đã, đâu ,đấy, trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu 2 
* Ý b. Nếu lược bỏ các từ vừa, đã, đâu, đấy, thì:
+QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ.
+Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. ( câu b )
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
* Nói thêm : 
+Các từ vừa, đã, đâu, đấy, nằm trong bộ phận vị ngữ, không phải QHT
+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế
trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy.
HĐ 3 : Ghi nhớ : 
- HS đọc lại phần Ghi nhớ 
- HS nhắc lại
HĐ 3:Luyện tập : 
- Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm
- Cho GV giao việc
- Cho HS làm bài 
- Dán bảng 2 tờ phiếu	
- HS lắng nghe 
- HS làm bài vào vở bài tập
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Bài 2: (Cách tiến hành tương tự BT1) 
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Nhắc lại phần ghi nhớ.
Toán tiết 119
LUYỆN TẬP CHUNG 45’
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
- Cả lớp làm bài 1 a, ; 3 . HSKG làm các bài còn lại .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1: Các bước giải:
Bài 1: Dành cho HSKG
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
A
D
H
C
B
4cm
3cm
5cm
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Bài 2: Các bước giải:
Bài 2: Các bước giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
M
K
N
Q
H
P
12 x 6 = 72 (cm2)
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
 Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
72 - 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
O
C
3cm
4cm
5cm
A
B
Bài 3: Cho HS nêu các bước giải:
Bài 3: 
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 - 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số : 13,625cm2
3. Củng cố dặn dò : học thuộc các công thức
Địa lí tiết 24
ÔN TẬP 40’
I.MỤC TIÊU :
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khaí quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài ôn tập:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
- 2 HS nhắc lại các bài địa lí đã học
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 
- GV treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới
* Một số HS lên bảng:
+ Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
+ Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ.
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 3 : Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 
- GV HD cách chơi
- HS ghi kết quả vào bảng con
- GV ghi đáp án lên bảng: 
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
D tích
Ý b
Ý a
K hậu
Ý c
Ý d
Đ hình
Ý e
Ý g
C tộc
Ý i
Ý h
K tế
Ý k
Ý l
Tiến hành chơi:
- Khi nghe GV đọc câu hỏi, ví dụ về DT có 2 ý:
+ Ý 1: Rộng 10 triệu km2.
+ Ý 2: Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục.
- Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời. Ví dụ, ý 1 là DT của châu Âu, ý 2 là DT của châu Á. 
- Nhóm nào trả lời đúng được 1 điểm. 
- Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm rung chuông thứ hai,...
- Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết các câu hỏi trong SGK.
* GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
 3 . Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Toán PĐ
	Luyện tập chung
HS làm vào VBT Toán
Bµi 1:
Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi.
Gv treo b¶ng phô.
GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
Bµi 2:
- Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi.
- Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
Bài 3:dành cho HS khá- giỏi
4. Cñng cè- dÆn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc
- ChuÈn bÞ tiÕt sau
-ViÕt vµo « trèng theo mÉu.
- HS ®äc theo.
-HS lµm bµi vµo vë.
-HS lªn bang,HS d­íi líp theo dâi.
-ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm.
- HS d­íi líp ®æi vë kiÓm tra chÐo.
Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
	Thứ sáu, ngày 25 tháng 02 năm 2011
Tập làm văn tiết 48
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT 45’ 
I.MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. CHUẨN BỊ :
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm 2 HS
- Nhận xét + cho điểm 
- 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1: 
- HDHS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh 
- HS đọc 5 đề trong SGK
- HS nói đề bài đã chọn
 - HS đọc gợi ý trong SGK
- HS trình bày
- HS tự sửa bài của mình 
HĐ 3: HD HS làm BT2: 
- Cho HS đọc, GV giao việc	
-1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý
Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4.
HS khác lắng nghe.
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
 - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại
- Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật
	Toán tiết 120
LUYỆN TẬP CHUNG 45’
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.
- Cả lớp làm bài 1a, b ; 2 . HSKG làm các bài còn lại .
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2 : Thực hành : 
- HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích các hình đã học.
Bài 1a,b : 
Bài 1a,b : Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm.
60cm
50cm
1m
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
1,5m
1,5m
1,5m
Bài 2
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 l
c) Số lít nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (l)
Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như sau:
Bài 3: Dành cho HSKG
a x 3
a x 3
a x 3
a
a
a
M
N
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = 
(a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N.
3. Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Đạo đức tiết 24
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( t2) 35’
I. MỤC TIÊU:
- B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc VN; tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
+ Bảng phụ 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 
- 2HS đọc bài
HĐ 2 : Trò chơi : Giải ô chữ
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ.
- HS chia thành 2 đội xanh đỏ, chọn 4 bạn chơi sau khi nghe GV đọc lần lượt cá thông tin về ô chữ hàng ngang thì đội chơi bàn nhau và ghi kết quả vào ô chữ
Nội dung ô chữ và những gợi ý:
1. GV đưa hình ảnh Vịnh Hạ Long cho cả lớp xem.
2. Hồ nước này là 1 biểu tượng của thủ đô Hà Nội.
3. Đây là công trình thuỷ điện ở nước ta có tầm cỡ lớn nhất Đông Nam á.
4. Một quần thể hang động đẹp ở Quảng Bình được công nhận là di sản văn hoá thế giới.
HĐ 3: Triển lãm Em yêu tổ quốc VN :
- GV phát giấy bút cho các nhóm giao công việc của các nhóm.
- HS trình bày các sản phẩm
- HS chia về các nhóm, làm việc theo yêu cầu của GV ( có thể chọn một góc lớp để trình bày sản phẩm của nhóm)
- Yêu cầu HS trình bày các sản phẩm đã sưu tầm được theo yêu cầu thực hành ở tiết trước
Nhóm 1: Thu thập các câu tục ngữ ca dao về đất nước, con người Việt Nam của các bạn đã sưu tầm được.
Nhóm 2: thu thập các bài hát, bài thơ của các bạn.
Nhóm 3: Thu thập tranh ảnh về Việt Nam từ các bạn.
Nhóm 4: Thu thập lại các thông tin về sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, mà các bạn trong lớp đã tìm được. 
- . Sau đó các nhóm tập hợp dán vào 1 tờ giấy rô ki hoặc chép lại vào 1 tờ giấy rô ki to sao cho thật đẹp và chuẩn bị lời giới thiệu về sản phẩm cả nhóm đã hoàn thành.
3.Củng cố, dặn dò; 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài
- Đọc lại nội dung chính
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • dockhoi 5(1).doc