I. MỤC TIÊU :
- HS vận dụng từ đồng nghĩa và củng cố cho HS phân biệt,nắm chắc từ đồng nghĩa.
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ, viết được đoạn văn miêu tả sử vật có sử dụng từ đồng nghĩa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: nội dung bài tập
- Trò : Vở SGK
TUẦN 4 BUỔI CHIỀU Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU : - HS vận dụng từ đồng nghĩa và củng cố cho HS phân biệt,nắm chắc từ đồng nghĩa. - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp ; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ, viết được đoạn văn miêu tả sử vật có sử dụng từ đồng nghĩa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: nội dung bài tập - Trò : Vở SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Nêu yêu cầu giờ học: 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài1: tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau: -“Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỷ hai mươi” “-Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn” -“Đây suối Lê-nin,kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà” “Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông” GV nhận xét chốt ý đúng -yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm đợc Bài 2; Hãy sắp xếp các từ dới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa “chết,hi sinh,tàu hỏa,xe hỏa,máy bay,ăn sơi,nhỏ bé,rộng,rộng rãi,bao la,toi mạng,qui tiên,xe lửa,phi cơ,tàu bay,ngốn,đớp,loắt choắt,bé bỏng,bát ngát,mênh mông. GV nhận xét bài trên bảng Bài 3:Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao Tháng Tám,mùa thu xanh thắm Một vùng cỏ mọc xanh rì Nhớ từ Hạ long xanh biếc Suối dài xanh mớt nương ngô. GV chốt:Các từ trên đều là từ đồng nghĩa nhưng mỗi tữ chỉ mức độ màu xanh khác nhau. Bài 4: Em hãy sử dụng một số các từ đồng nghĩa ở bài 3 để viết một đoạn văn tả cảnh. -GV nhận xét chấm điểm. 3. GV nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU: Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn thành theo yêu cầu của BT1 - Giúp HS rèn kĩ năng lựa chọn sự vật hinh ảnh têu biểu trong quan sát;biết sử dụng từ ngữ chính xác gợi hình ảnh để viết bài văn miêu tả. * HS khá, giỏi viết hoàn chỉnh các đoạn văn miêu tả khá sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Một số gợi ý ghi sẵn bảng - HS:vở , sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GV nêu yêu cầu giờ học HD học sinh ôn tập: Đề bài: Đọc bài văn rồi trả lời câu hỏi(TV5NC- T 137) a.Trong bài tác giả đã chọn những gì để tả? b.Em thích những hình ảnh trong mỗi bài GV nhận xét chữa bài Bài1: Đoạn 1: Tả đám mây Đoạn 2: Tả con thuyền ra khơi , những cánh buồm. Đoạn 3:Tả gió biển,những con thuyền trên sóng. GV chốt ý đúng và lu ý: Trong văn tả cảnh phảI biết lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu để tả -GV cho lần lợt HS nêu những hình ảnh mà em thích sau đó giải thích vì sao? Đề 2: Cho đoạn thơ: “ Nghé hôm nay đi thi Cũng dậy từ gà gáy Ngời dắt trâu mẹ đi Nghé vừa đi vừa nhảy” (Thi nghé –Huy Cận) Mợn lời chú nghé đáng yêu trong bài thơ trên,em hãy tả lại quang cảnh buổi sáng hôm nghé dậy sớm lên đờng đi thi cùng tâm trạng vui mừng hớn hở của nghé. *GV lu ý: cảnh đợc quan sát bằng con mắt ngây thơ của nghé bằng tâm trạng vui mừng GV nhận xét hớng dẫn bổ sung thêm GV chấm một số bài- nhận xét rút kinh nghiệm Nhận xét tiết học- Giao về nhà HS hoàn thiện dàn ý Tự viết bài văn vào vở BUỔI CHIỀU Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIấU: - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa. - HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1- GV: Phấn màu, nội dung. 2- HS: Vở, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa. Cho ví dụ? 2. Dạy học bài mới: - GV nêu yêu cầu của giờ học. - Hướng dẫn HS làm bài tập. F Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa trong doạn văn sau. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. Đắng cay nay mới ngọt bùi Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. Nơi hầm tối lại là nới sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài giải: ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm vỡ // lành tối // sáng F Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau. Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài giải: lành / rách. Đoàn kết / chia rẽ ; sống /chết Chết đứng / sống quỳ. Chết vinh / sống nhục. nhác / siêng. F Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn Bài giải: hiền từ //độc; ác cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn; vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; ngăn nắp // bừa bãi; chậm chạp // nhanh nhẹn; sáng sủa //tối tăm; khôn ngoan // khờ dại; mới mẻ // cũ kĩ ; xa xôi // gần gũi ; rộng rãi // chật hẹp ; ngoan ngoãn // hư hỏng. 3. Củng cố, dặn ḍò: Về nhà tìm thật nhiều từ trái nghĩa.
Tài liệu đính kèm: